Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên

By admin 13/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên

Bài 1.39 trang 19 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:

a) 21. 4

b) 44. 25

c) 125. 56

d) 19. 8

Lời giải:

a) 21. 4 = 21. (2. 2) = (21.2). 2 = 42. 2 = 84

b) 44. 25 = (11. 4). 25 = 11. (4. 25) = 11. 100 = 1 100

c) 125. 56 = 125. (8.7) = (125. 8). 7 = 1 000. 7 = 7 000

d) 19. 8 = 19. (2. 2. 2) = (19. 2). 2. 2 = 38. 2. 2 = 76. 2 = 152

Bài 1.40 trang 19 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

a) 91. 11       b) 45. 12

Lời giải:

a) 91. 11 = 91. (10 + 1) = 91. 10 + 91. 1 = 910 + 91 = 910 + (90 + 1) = (910 + 90) + 1 

= 1000 + 1 = 1 001

b) 45. 12 = 45. (10 + 2) = 45. 10 + 45. 2 = 450 + 90 = (440 + 10) + 90 = 440 + (90 + 10) = 440 + 100 = 540.

Bài 1.41 trang 19 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính hợp lí theo mẫu:

25. 19 = 25. (20 – 1) = 25. 20 – 25. 1 = 500 – 25 = 475.

a) 45. 29

b) 47. 98

c) 15. 998.

Lời giải:

a) 45. 29 = 45. (30 – 1) = 45. 30 – 45. 1 = 45. (3. 10) – 45 = (45. 3). 10 – 45

= 135. 10 – 45 = 1 350 – 45 = 1 305.

b) 47. 98 = 47. (100 – 2) = 47. 100 – 47. 2 = 4 700 – 94 = 4 606

c) 15. 998 = 15. (1 000 – 2) = 15. 1 000 – 15. 2 = 15 000 – 30 = 14 970.

Bài 1.42 trang 19 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính hợp lí:

a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45;

b) 37. 39 + 78. 14 + 13. 85 + 52. 55.

Lời giải:

a) 5. 11. 18 + 9. 31. 10 + 4. 29. 45

= (5. 18). 11 + (9. 10). 31 + (2. 2). 29. 45

= 90. 11 + 90. 31 + (2. 45). (2. 29)

= 90. 11 + 90. 31 + 90. 58

= 90. (11 + 31 + 58)

= 90. 100

= 9 000

b) 37. 39 + 78. 14 + 13. 85 + 52. 55

= 37. 39 + (39. 2). 14 + 13. (5. 17) + (13. 4). (5. 11)

= 37. 39 + 39. (2. 14) + (13. 5). 17 + (13. 5). (4. 11)

= 39. 37 + 39. 28 + 65. 17 + 65. 44

= (39. 37 + 39. 28) + (65. 17 + 65. 44)

= 39. (37 + 28) + 65. (17 + 44)

= 39. 65 + 65. 61

= 65. 39 + 65. 61

= 65. (39 + 61)

= 65. 100

= 6 500

Bài 1.43 trang 19 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Dưới đây là ảnh chụp bài kiểm tra của bạn Lê, cô giáo phê Sai. Hãy giải thích những lỗi sai của bạn Lê.

Dưới đây là ảnh chụp bài kiểm tra của bạn Lê, cô giáo phê Sai. Hãy giải thích

Lời giải:

+) Phép tính thứ nhất: 

Ở tích riêng thứ hai phải là 6. 6 = 36 chứ không phải 6. 6 = 34 như bài Lê làm

+) Phép tính thứ hai:

Trong phép tính thứ hai số dư 21 lớn hơn số chia 17 nên không đúng vì 55: 17 = 3 (dư 4)

+) Phép tính thứ ba: 

Còn phải chia 5 cho 8 (được 0 dư 5). Như thế thương là 30, không phải là 3 như bài làm.

Bài 1.44 trang 20 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 16cm; diện tích bằng a cm2. Tính chiều rộng của hình chữ nhật này (là một số tự nhiên) nếu biết a là một số tự nhiên từ 220 đến 228.

Lời giải:

Giả sử chiều rộng của hình chữ nhật là b (cm, b > 0, b ∈ N).

Diện tích của hình chữ nhật là: a = 16. b (cm2)

Mà theo bài toán a là một số tự nhiên từ 220 đến 228 nên 220 ≤ a ≤ 228  hay 

220 ≤ 16b ≤ 228. Do đó: 220 : 16 ≤ b ≤ 228

Phép chia 220: 16 = 13 (dư 12)

Phép chia 228: 16 = 14 (dư 4)

Vì b ∈ Nnên suy ra b = 14 cm.

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 14cm.

Bài 1.45 trang 20 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Giả sử máy tính cầm tay của bạn bị hỏng các phím Giả sử máy tính cầm tay của bạn bị hỏng các phím 2 3. Với các phím còn lại, bạn cần bấm thế nào để màn hình hiện phép nhân có kết quả 3 232?

Lời giải:

Ta có: 3 232 = 3 200 + 32 = 32. 100 + 32 = 32. 100 + 32. 1 = 32. (100 + 1) = 32. 101 = (4. 8). 101 = 4. (8. 101) = 4. 808.

Vì vậy muốn màn hình hiện kết quả là 3 232 ta bấm lần lượt các phím:

Giả sử máy tính cầm tay của bạn bị hỏng các phím 2 3

Bài 1.46 trang 20 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:a) Khẩu phần ăn nhẹ bữa chiều của các bé mẫu giáo là một cái bánh. Nếu trường có 537 cháu thì phải mở bao nhiêu hộp bánh, biết rằng mỗi hộp có 16 chiếc bánh;

b) Một quyển vở ô li 200 trang có giá 17 nghìn đồng. Với 300 nghìn đồng bạn có thể mua được nhiều nhất là bao nhiêu quyển vở loại này?

Lời giải:

a) Ta có: 537: 16 = 33 (dư 9). Do vậy phải mở thêm 1 hộp bánh cho 9 bé ăn

Vậy nếu trường có 537 cháu thì phải mở: 33 + 1 = 34 hộp bánh.

b) Ta có: 300: 17 = 17 (dư 11).

Vậy với 300 nghìn đồng bạn chỉ có thể mua được nhiều nhất 17 quyển vở (vì dư 11 trong phép chia trên, tức là còn thừa 11 nghìn < 17 nghìn nên không thể mua được thêm quyển vở 200 trang nữa).

Bài 1.47 trang 20 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Không đặt tính, hãy so sánh:

a) m = 19. 90 và n = 31. 60

b) p = 2 011. 2 019 và q = 2 015. 2 015.

Lời giải:

a)

+) m = 19. 90 = 19. (3. 30) = (19. 3). 30

+) n = 31. 60 = 31. (3. 20) = (20. 3). 31

Vì 19 < 20; 30 < 31 nên (19. 3). 30 < (20. 3). 31 hay m < n.

Vậy m < n.

b) p = 2 011. 2 019 = 2 011. (2 015 + 4) = 2 011. 2 015 + 2 011. 4 

    q = 2 015. 2 015 = (2 011 + 4). 2 015 = 2 011. 2 015 + 4. 2015

       = 2 011. 2 015 + 2 015. 4

Vì 2 011 < 2 015 nên 2 011. 4 < 2 015. 4 

hay 2 011. 2 015 + 2 011. 4 < 2 011. 2 015 + 2 015. 4

Do đó p < q

Vậy p < q.

Bài 1.48 trang 20 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân, tính nhanh:

a) (1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984);

b) (637. 527 – 189): (526. 637 + 448)

Lời giải:

a) (1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984)

+) 1 989. 1 990 + 3 978 = 1 989. 1 990 + 1 989. 2 = 1 989. (1 990 + 2) = 1 989. 1 992

+) 1 992. 1 991 – 3 984 = 1 992. 1 991 – 1 992. 2 = 1 992. (1 991 – 2) = 1 992. 1 989

Do đó: 

(1 989. 1 990 + 3 978): (1 992. 1 991 – 3 984)

= (1 989. 1 992): (1 992. 1 989)

= (1 989: 1 989). (1 992: 1 992)

= 1. 1  

= 1

b) (637. 527 – 189): (526. 637 + 448)

+) 637. 527 – 189 = 637. (526 + 1) – 189 = 637. 526 + 637. 1 – 189 

= 637. 526 + (637 – 189) = 637. 526 + 448

Do đó: (637. 527 – 189): (526. 637 + 448) = (637. 526 + 448): (637. 526 + 448) = 1.

Bài 1.49 trang 20 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Kết quả của mỗi phép nhân sau là một trong bốn phương án (A), (B), (C), (D) cho trong bảng. Hãy tìm phương án đúng mà không đặt tính.

Kết quả của mỗi phép nhân sau là một trong bốn phương án (A), (B), (C), (D) cho

Lời giải:

a) Có 9 < 10 nên 753. 9 < 753. 10 = 7 530 nên (B) và (D) sai vì 7 777 > 7 530 và 

16 777 > 7 530

Mặt khác ta có 753 > 700 nên 753. 9 > 700. 9 = 6 300 nên (C) sai vì 6 256 < 6 300.

Vậy phương án (A) là đúng.

b) Có 456 < 500, 398 < 400 nên 456. 398 < 500. 400 = 200 000 nên (A) và (C) sai vì 

381 488 > 200 000 và 358 948 > 200 000.

Lại có: 456 > 400, 398 > 300 nên 456. 398 > 400. 300 = 120 000 nên (B) sai vì 

39 888 < 120 000.

Vậy phương án (D) là đúng.

Bài 1.50 trang 20 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Không đặt tính, hãy so sánh:

a) a = 53. 571 và b = 57. 531

b) a = 25. 26 261 và b = 26. 25 251

Lời giải:

a) 

a = 53. 571 = 53. (531 + 40) = 53. 531 + 53. 40 = 53. 531 + 53. (10.4)

= 53. 531 + (53. 10). 4 = 53. 531 + 530. 4

b = 57. 531 = (53 + 4). 531 = 531. (53 + 4) = 531. 53 + 531. 4 

Vì 530 < 531 nên 530. 4 < 531. 4 do đó 53. 531 + 530. 4 < 531. 53 + 531. 4 hay a < b.

Vậy a < b.

b)

a = 25. 26 261 = 25. (26 260 + 1) = 25. 26 260 + 25. 1 = 25. (10. 2 626) + 25

= (25. 10). 2 626 + 25 

= 25. 10. (26. 101) + 25 = 10. 25. 26. 101 + 25;

b = 26. 25 251 = 26. (25 250 + 1) = 26. 25 250 + 26. 1 = 26. (10. 2 525) + 26

= 26. 10. 2 525 + 26 = 26. 10. 25. 101 + 26 = 10. 25. 26. 101 + 26;

Vì 25 < 26 nên 10. 25. 26. 101 + 25 < 10. 25. 26. 101 + 26 hay a < b.

Vậy a < b.

Tags : Tags Giải sách bài tập   Phép nhân và phép chia số tự nhiên   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề

Next post

20 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  24. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  25. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  26. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  29. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  30. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  33. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  34. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  35. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  36. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  37. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  38. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  39. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  42. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  43. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  46. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  47. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  50. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  51. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  52. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Ước chung. Ước chung lớn nhất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán