Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

By admin 13/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên

Bài 1.29 trang 15 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh:

a) 21 + 369 + 79;               b) 154 + 87 + 246.

Lời giải:

a) 21 + 369 + 79 = (21 + 79) + 369 = 100 + 369 = 469

b) 154 + 87 + 246 = (154 + 246) + 87 = 400 + 87 = 487

Bài 1.30 trang 15 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:

a) 1 597 + 65            b) 86 + 269

Lời giải:

a) 1 597 + 65 = 1 597 + (3 + 62) = 1 597 + 3 + 62 = (1 597 + 3) + 62 = 1 600 + 62 

= 1 662

b) 86 + 269 = 86 + (14 + 255) = 86 + 14 + 255 = (86 + 14) + 255 = 100 + 255 = 355

Bài 1.31 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt ở số hạng kia cùng một số:

a) 197 + 2 135;          b) 1 989 + 74

Lời giải:

a) 197 + 2 135 = (197 + 3) + (2 135 – 3) = 200 + 2 132 = 2 332.

b) 1 989 + 74 = (1 989 + 11) + (74 – 11) = 2 000 + 63 = 2 063.

Bài 1.32 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính nhẩm bằng cách thêm (hoặc bớt) vào số bị trừ và số trừ cùng một số:

a) 876 – 197;           b) 1 997 – 354

Lời giải:

a) 876 – 197 = (876 + 3) – (197 + 3) = 879 – 200 = 679.

b) 1 997 – 354 = (1 997 – 54) – (354 – 54) = 1 943 – 300 = 1 643.

Bài 1.33 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x biết:

a) x + 257 = 981;

b) x – 546 = 35;

c) 721 – x = 615

Lời giải:

a) x + 257 = 981                      

    x = 981 – 257                           

    x = 724                                     

Vậy x = 724.                               

b) x – 546 = 35                 

    x = 35 + 546                           

    x = 581                                        

Vậy x = 581.                               

c) 721 – x = 615

              x = 721 – 615

              x = 106

Vậy x = 106.

Bài 1.34 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính tổng:

a) 215 + 217 + 219 + 221 + 223;

b) S = 2. 10 + 2. 12 + 2. 14 + … + 2. 20

Lời giải:

a) 215 + 217 + 219 + 221 + 223

= 215 + (217 + 223) + (219 + 221)

= 215 + 440 + 440 

= 215 + (440 + 440)

= 215 + 880

= 1 095

b) S = 2. 10 + 2. 12 + 2. 14 + … + 2. 20

       = 2. 10 + 2. 12 + 2. 14 + 2. 16 + 2. 18 + 2. 20

       = 20 + 24 + 28 + 32 + 36 + 40

       = (20 + 40) + (24 + 36) + (28 + 32)

       = 60 + 60 + 60

       = 120 + 60

       = 180

Bài 1.35 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Không thực hiện tính toán, hãy giải thích vì sao kết quả các phép tính sau đây là sai:

a) 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 2 648;

b) 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 5 649.

Lời giải:

a) 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 2 648;a

a) Tổng các chữ số hàng đơn vị là: 1 + 2 + 3 + 4 + 9 = (1 + 2 + 3 + 4) + 9 = 10 + 9 = 19 nên chữ số tận cùng của tổng trên phải là 9, do đó tổng không thể là 2 648.

(Đây là phương pháp kiểm tra chữ số cuối cùng)

b) Ta thấy: các số hạng trên có ba chữ số nên nhỏ hơn 1 000

Do đó tổng 5 số hạng trên nhỏ hơn 5 000, mà 5 649 > 5 000 nên tổng không thể bằng 

5 649.

(Áp dụng phương pháp ước lượng kết quả)

Bài 1.36 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cô công nhân vệ sinh trường em nhà ở huyện Sóc Sơn (Hà Nội). Hằng ngày, cô phải đi xe đạp từ nhà ra bến xe buýt gửi xe và đi hai tuyến xe buýt, sau đó đi bộ thêm một đoạn mới đến được trường. Cô đi xe đạp khoảng 10 phút để tới được bến xe buýt; mất không quá 2 phút để gửi xe; không quá 25 phút cho tuyến xe buýt thứ nhất và không quá 15 phút cho tuyến buýt thứ hai; sau đó đi bộ từ bến xe đến trường khoảng 5 phút.

a) Trong trường hợp thuận lợi nhất (không phải chờ tuyến xe buýt nào) thì thời gian đi từ nhà đến trường của cô là bao nhiêu?

b) Để có mặt ở trường trước 5h30 (thời gian vệ sinh các lớp học là từ 5 giờ 30 phút tới 6 giờ 30 phút) cô phải ra khỏi nhà muộn nhất là mấy giờ?

Lời giải:

a) Trong trường hợp thuận lợi nhất (không phải chờ tuyến xe buýt nào) thì tổng thời gian cô công nhân để đi từ nhà đến trường không quá:

10 + 2 + 25 + 15 + 5 = 57 (phút)

b) Muốn có mặt ở trường trước 5h30, cô phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc:

5 giờ 30 phút – 57 phút = 4 giờ 90 phút – 57 phút = 4 giờ 33 phút.

Vậy tổng thời gian cô công nhân để đi từ nhà đến trường không quá 57 phút và muốn có mặt ở trường trước 5h30, cô phải ra khỏi nhà muộn nhất lúc 4 giờ 33 phút.

Bài 1.37 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng:

Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng

Lời giải:

a) Gọi các dấu ? bằng các chữ số a, b, c  sao choThay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng

Từ giả thiết ta có:

5 + c có chữ số hàng đơn vị là 4. DoThay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng, do đó c + 5 = 14 và c = 9.

Giả thiết đã trở thành:  

Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng

 Từ đó suy ra:Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng 

Do đó a + 5 có chữ số tận cùng là 9 nên a = 4.

Khi đó:  

Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng

 Do đó b = 6.

Phép cộng đã cho là: 845 + 659 = 1 504.

b) Gọi các dấu ? bằng các chữ số a, b, c, d  sao choThay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng

Từ giả thiết ta có:

c + 3 có chữ số hàng đơn vị là 2. DoThay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng, do đó c + 3 = 12 và

c = 9. Giả thiết trở thành:Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng.

Do đó a là chữ số hàng đơn vị của tổng 8 + 8 + 1 = 17 (vì 9 + 3 bằng 12 viết 2 nhớ 1 khi thực hiện phép cộng), tức là a = 7 và ta được:Thay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúng. Từ đó suy ra 1 + b + d = 6 (vì 8 + 8 bằng 16 viết 6 nhớ 1) hay b + d = 5.

Vì b, d đều là các chữ số hàng trămThay các dấu ? bằng các chữ số thích hợp để được những phép tính đúngnên chỉ có thể xảy ra 4 trường hợp:

+) b = 1; d = 4, phép tính đã cho là: 672 – 189 = 483;

+) b = 2; d = 3, phép tính đã cho là: 672 – 289 = 383;

+) b = 3; d = 2, phép tính đã cho là: 672 – 389 = 283;

+) b = 4; d = 1, phép tính đã cho là: 672 – 489 = 183.

Vậy phép trừ đã cho là: 672 – 189 = 483; 672 – 289 = 383; 672 – 389 = 283; 

672 – 489 = 183.

Bài 1.38 trang 16 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho bảng vuông 3×3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau. Một bạn tinh nghịch xóa đi năm số ở 5 ô nên bảng chỉ còn lại như hình dưới.

Hãy khôi phục lại bảng đã cho.

Cho bảng vuông 3x3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số

Lời giải:

Gọi x là số ở ô chính giữa, a, b, c, d là các số cần tìm của bảng.

Cho bảng vuông 3x3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số

Vì tổng các số trong mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng nhau, như vậy các cột, các hàng, các đường chéo đều có tổng bằng 35 + x + 37. Từ đó:

Ta có: 35 + x + 37 = 33 + a + 35 hay a = x + 4

           35 + x + 37 = b + x + 34

                     b + 34 = 35 + 37

                             b = (35 + 37) – 34 = 38.

Ta lại có:       35 + x + 37 = 33 + b + 37 

                      35 + x = 33 + 38 (do b = 38)

                             x = (33 + 38) – 35

                             x = 36.

+) a = x + 4 = 36 + 4 = 40

+) 35 + x + 37 = 35 + 34 + d 

             36 + 37 = 34 + d (do x = 36)

                    d = (36 + 37) – 34

                    d = 39.

+) 35 + x + 37 = a + x + c

           35 + 37 = a + c

            35 + 37 = 40 + c      (do a = 40)

                       c = (35 + 37) – 40

                        c = 32.

Vậy ta được bảng hoàn chỉnh là:

Cho bảng vuông 3x3 trong đó mỗi ô được ghi một số tự nhiên sao cho tổng các số

Tags : Tags Giải sách bài tập   Phép cộng và phép trừ số tự nhiên   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết KTPL 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

Next post

Tổng hợp Lý thuyết GDQP lớp 11 Cánh diều | Kiến thức trọng tâm GDQP lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết | Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 Cánh diều

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  20. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  21. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  24. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  25. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  26. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  29. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  30. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  33. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  34. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  35. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  36. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  37. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  38. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  39. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  42. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  43. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  46. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  47. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  50. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  51. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  52. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Ước chung. Ước chung lớn nhất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán