Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

By admin 13/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Tập hợp

I. Nhận biết

Câu 1. Cho các tập hợp:

A = {x ∈ ℤ | -1 < x < 6};

B = {x ∈ ℤ | 0 ≤ x ≤ 1}.

Xác định A\B. Câu nào sau đây đúng?

A. A\B = {2; 3; 4};

B. A\B = {2; 3; 4; 5};

C. A\B = {2; 3};

D. A\B = {3; 4; 5}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

+ Các phần tử của tập hợp A là 0; 1; 2; 3; 4; 5.

⟹ A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

+ Các phần tử của tập hợp B là 0; 1.

⟹ B = {0; 1}.

Các phần tử thuộc A mà không thuộc B là 2; 3; 4; 5.

⟹ A\B = {2; 3; 4; 5}.

Câu 2. Cho các tập hợp:

A = {x ∈ ℤ | 1 < x < 4};

B = {x ∈ ℤ | 3 < x < 5}.

Xác định tập hợp X = A ∪ B.

A. X = {2; 3; 4};

B. X = {3; 4};

C. X = {2; 3};

D. X = {1; 2; 3}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

+ Tập hợp A gồm các phần tử là 2; 3.

⟹ A = {2; 3}.

+ Tập hợp B gồm phần tử là 4.

⟹ B = {4}.

Hợp của hai tập hợp trên là các phần tử thuộc tập hợp này hoặc tập hợp kia nên ta có tập hợp A gồm có các phần tử là {2; 3; 4}.

⟹ X = {2; 3; 4}.

Câu 3. Tập hợp X = {x ∈ ℤ | 2 < x < 5} bằng tập hợp nào sau đây?

A. A = {3; 4};

B. B = {2; 3; 4; 5};

C. C = {3; 4; 5};

D. D = {2; 3; 4}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 2 < x < 5

Mà x ∈ ℤ nên x nhận các giá trị là 3 ; 4.

⟹ X = {3; 4}.

Vậy X = A.

Câu 4. Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên bé hơn 20 và chia hết cho 4.

Viết tập hợp trên dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.

A. B = {x ∈ ℤ | x ≤ 20 và x ⋮ 4};

B. B = {x ∈ ℤ | x < 20 và x ⋮ 4};

C. B = {x ∈ ℕ | x ≤ 20 và x ⋮ 4};

D. B = {x ∈ ℕ | x < 20 và x ⋮ 4}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi x là phần tử bất kì thuộc tập hợp B

+ Tập hợp B gồm các số tự nhiên nên x ∈ ℕ.

+ Tập hợp B gồm các số tự nhiên bé hơn 20 và chia hết cho 4 nên x < 20 và x ⋮ 4.

 Do đó tập hợp trên được viết dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó như sau:

B = {x ∈ ℕ | x < 20 và x ⋮ 4}.

Câu 5. Cho tập hợp E = {x ∈ ℕ | x là ước chung của 20 và 40}.

Tập hợp E có bao nhiêu phần tử?

A. 4;

B. 5;

C. 3;

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

+ Các ước là số tự nhiên của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20.

+ Các ước là số tự nhiên của 40 là: 1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40.

Do đó các ước chung là số tự nhiên của 20 và 30 là 1; 2; 5; 10; 20.

⟹ E = {1; 2; 5; 10; 20}.

Vì vậy tập hợp E gồm có 5 phần tử.

⟹ n(E) = 5.

Câu 6. Cho các tập hợp : D = {1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 9 ; 18} và E = {-1 ; 3 ; 5}. Phần tử nào dưới đây thuộc tập hợp E\D.

A. 2;

B. 9;

C. 3;

D. -1.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Các phần tử thuộc tập hợp E nhưng không thuộc tập hợp D là : – 1; 5.

⇒ E\D = {– 1; 5}.

Ta thấy chỉ có – 1 ∈ E\D.

Câu 7. Tập hợp B = {0; a; b} có bao nhiêu tập con?

A. 5;

B. 6;

C. 7;

D. 8.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

+ Các tập con có 0 phần tử: ∅.

+ Các tập con có 1 phần tử: {0}, {a}, {b}.

+ Các tập con có 2 phần tử: {0; a}, {0; b}, {a; b}.

+ Các tập con có 3 phần tử: {0; a; b}.

⟹ Tập hợp A có 8 tập con.

II. Thông hiểu

Câu 8. Trong kì thi học sinh giỏi cấp trường, lớp 11B1 có 15 học sinh giỏi Văn, 22 học sinh giỏi Toán. Tìm số học sinh giỏi cả Văn và Toán biết lớp 11B1 có 40 học sinh, và có 14 học sinh không đạt học sinh giỏi.
A. 4;

B. 7;

C. 11;

D. 20. 

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Số học sinh học giỏi ít nhất một trong hai môn Toán và Văn là: 40 – 14 = 26.
Số học sinh chỉ giỏi Toán mà không giỏi Văn (Phần Toán sau khi bỏ đi phần giao)
là: 26 – 15 = 11.
Vậy số học sinh giỏi cả hai môn Toán và Văn (Phần giao nhau) là: 22 – 11 = 11 (học sinh). 

Câu 9. Cho tập hợp A = [4; 7] và B = [2a + 3b – 1; 3a – b + 5] với a, b ∈ ℝ. Khi A = B thì giá trị của biểu thức M = a2 + b2 bằng?

A. 2;

B. 5;

C. 13;

D. 25.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

A = [4; 7], B = [2a + 3b – 1; 3a – b + 5] với a, b ∈ ℝ.

Khi đó:

A = B ⇔ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)⟺ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)⟺Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)⟹ M = a2 + b2 = 2.

Câu 10. Tập hợp C = {x ∈ ℤ | (x2 – 5x + 4)(x2 Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)x + 3) = 0} có bao nhiêu phần tử?

A. n(C) = 2;

B. n(C) = 3;

C. n(C) = 4;

D. n(C) = 5;

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

(x2 – 5x + 4)(x2 Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)x + 3) = 0

⟺ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) ⟺ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

Vì x ∈ ℤ nên ta loại nghiệm Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

⟹ C = {1; 2; 4}.

⟹ n(C) = 3.

Câu 11. Cho ba tập hợp sau:

A = {m + 1; 2}

B = {1; n – 3}

C = {t; 2}

Hỏi m, n, t nhận giá trị nào sau đây thì A = B = C?

A. m = 1, n = 1, t = 1;

B. m = – 1, n = 5, t = 1;

C. m = 0, n = 5, t = 1;

D. m = 0, n = 5, t = – 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta thấy tập hợp A có 2 phần tử là m + 1 và 2.

Mà tập hợp B có 2 phần tử là 1 và n – 3.

Do đó để A = B thì Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

Ta lại có tập hợp C có 2 phần tử là t và 2.

Do đó để B = C thì t = 1.

Vậy để A = B = C thì m = 0, n = 5, t = 1.

Câu 12. Cho tập hợp B = {x ∈ ℕ| 3 < 2x – 1 < m}.

Tìm giá trị của m để B là tập hợp rỗng?

A. m = 7;

B. m = 5;

C. m = 9;

D. m = 8.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Xét bất phương trình 3 < 2x – 1 < m (*).

A. Thay m = 7 vào bất phương trình (*) ta có:

3 < 2x – 1 < 7

⟺ 3 + 1 < 2x < 7 + 1

⟺ 4 < 2x < 8

⟺ 2 < x < 4.

Vì x ∈ ℕ nên ta nhận giá trị x = 3.

⟹ m = 7 thì A = {3}.

B. Thay m = 5 vào bất phương trình (*) ta có:

3 < 2x – 1 < 5

⟺ 3 + 1 < 2x < 5 + 1

⟺ 4 < 2x < 6

⟺ 2 < x < 3.

Vì x ∈ ℕ nên không có giá trị của x nào thỏa mãn.

⟹ m = 5 thì B = ∅.

C. Thay m = 9 vào bất phương trình (*) ta có:

3 < 2x – 1 < 9

⟺ 3 + 1 < 2x < 9 + 1

⟺ 4 < 2x < 10

⟺ 2 < x < 5.

Vì x ∈ ℕ nên ta nhận giá trị x = 3 và x = 4.

⟹ m = 7 thì A = {3; 4}.

D. Thay m = 8 vào bất phương trình (*) ta có:

3 < 2x – 1 < 8

⟺ 3 + 1 < 2x < 8 + 1

⟺ 4 < 2x < 9

⟺ 2 < x < Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

Vì x ∈ ℕ nên ta nhận giá trị x = 3 và x = 4.

⟹ m = 7 thì A = {3; 4}.

Vậy m = 5 thì B là tập hợp rỗng.

Câu 13. Trong các tập hợp sau, tập hợp nào không phải là tập hợp rỗng?

A. A = {x ∈ ℕ | x2 + x + 3 = 0};

B. B = {x ∈ ℕ | x2 + 6x + 5 = 0};

C. C = {x ∈ ℕ* | x(x2 – 5) = 0};

D. D = {x ∈ ℕ* | x2 – 9x + 20 = 0}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

A. Ta có:

Phương trình x2 + x + 3 = 0 vô nghiệm.

⟹ Tập hợp A không có phần tử nào thỏa mãn.

⟹ C = ∅.

B. Ta có:

x2 + 6x + 5 = 0 ⟺ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

Vì x ∈ ℕ* nên không có phần tử nào thỏa mãn tập hợp trên.

⟹ B = ∅.

C. Ta có:

x(x2 – 5) = 0 ⟺ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) ⟺Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) .

Vì x ∈ ℕ nên không có phần tử nào thỏa mãn tập hợp trên.

⟹ C = ∅.

D. Ta có:

x2 – 9x + 20 = 0 ⟺ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

Vì x ∈ ℕ*  nên hai nghiệm x = 4 và x = 5 đều thỏa mãn.

Do đó tập hợp D có hai phần tử.

⟹ D = {4; 5}.

Vậy chỉ có tập hợp D không phải là tập hợp rỗng.

Câu 14. Cho các tập hợp:

A = {x ∈ ℤ | -4 ≤ x ≤ 5};

B = {x ∈ ℤ | -2 ≤ x ≤ 6};

C = {x ∈ ℤ | 0 ≤ x ≤ 1}.

Xác định tập hợp X = (A ∩ B)\C. Câu nào sau đây đúng?

A. X = {-1; 2; 3; 4; 5};

B. X = {2; 3; 4; 5};

C. X = {-2; -1; 2; 3; 4; 5};

D. X = {-2; -1; 2; 3; 4}.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

+ Các phần tử của tập hợp A là -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5.

⟹ A = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}.

+ Các phần tử của tập hợp B là -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6.

⟹ B = {-2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.

+ Các phần tử của tập hợp C là 0; 1.

⟹ C = {0; 1}.

– Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp các phần tử thuộc tập hợp A cũng thuộc tập hợp B, do đó các phần tử thuộc tập hợp A ∩ B là -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5.

⟹ A ∩ B = {-2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}.

– Các phần tử thuộc tập hợp A ∩ B mà không thuộc tập hợp C là -2; -1; 2; 3; 4; 5.

⟹ X = (A ∩ B)\C = {-2; -1; 2; 3; 4; 5}.

Câu 15. Lớp 10B1 có 7 học sinh giỏi Toán, 5 học sinh giỏi Lý, 6 học sinh giỏi Hóa, 3 học sinh giỏi cả Toán và Lý, 4 học sinh giỏi cả Toán và Hóa, 2 học sinh giỏi cả Lý và Hóa, 1 học sinh giỏi cả 3 môn Toán, Lý, Hóa. Số học sinh giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý, Hóa) của lớp 10B1 là: 

A. 9;

B. 10; 

C. 18;

D. 28.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta dùng biểu đồ Ven để giải: 

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)
Nhìn vào biểu đồ, số học sinh giỏi ít nhất 1 trong 3 môn là: 1+ 2 + 1 + 3 + 1 + 1 + 1 = 10.

III. Vận dụng

Câu 1. Cho A = {x ∈ ℝ | |x – m| ≤ 25}; B = {x ∈ ℝ | |x| ≥ 2020}.

Có bao nhiêu giá trị nguyên m thỏa mãn A ∩ B = ∅.

A. 3987;

B. 3988;

C. 3989;

D. 2020.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

A = {x ∈ ℝ | |x – m| ≤ 25} ⟹ A = [m – 25; m + 25]

B = {x ∈ ℝ | |x| ≥ 2020} ⟹ B = (-∞; -2020] ∪ [2020; +∞)

Để A ∩ B = ∅ thì -2020 < m – 25 và m + 25 < 2020 (1)

Khi đó (1) ⟺ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) ⟺Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)  ⟹ -1995 < m < 1995.

Vậy có 3989 giá trị nguyên m thỏa mãn.

Câu 2. Lớp 10A có 40 học sinh trong đó có 10 bạn học sinh giỏi Toán, 15 bạn học sinh giỏi Lý và 19 bạn không giỏi môn học nào trong hai môn Toán, Lý. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu bạn học sinh vừa giỏi Toán vừa giỏi Lý?
A. 7;

B. 10;

C. 4;

D. 17 .

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Số học sinh giỏi Toán hoặc Lý là:
40 – 19 = 21 (học sinh)
Số học sinh chỉ giỏi một môn Lý là:
21 – 10 = 11 (học sinh)
Số học sinh chỉ giỏi một môn Toán là:
21 – 15 = 6 (học sinh)
Số học sinh giỏi cả hai môn là:
21 – 11 – 6 = 4 (học sinh) .

Câu 3. Cho hai tập hợp P = [3m – 6; 4] và Q = (-2; m + 1), m ∈ ℝ. Tìm m để

P\Q = ∅.

A. 3 ≤ m < Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1);

B. 3 < m < Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1);

C. m ≥ 3;

D. Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)< m ≤ 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Vì P, Q là hai tập hợp khác rỗng nên ta có điều kiện:

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)⟺Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) ⟺ -3 < m ≤ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Để P\Q = ∅ ⟺ P ⊂ Q

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)⟺ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)⇔ m ≥ 3

Kết hợp với điều kiện ta có 3 ≤ m ≤ Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

Câu 4. Hội khỏe Phù Đổng của trường Trần Phú, lớp 10A có 45 học sinh, trong đó có 25 học sinh thi điền kinh, 20 học sinh thi nhảy xa, 15 học sinh thi nhảy cao, 7 em không tham gia môn nào, 5 em tham gia cả 3 môn. Hỏi số em tham gia chỉ một môn trong ba môn trên là bao nhiêu?
A. 20; 

B. 45; 

C. 38; 

D. 21. 

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) 

Gọi a, b, c theo thứ tự là số học sinh chỉ thi môn điền kinh, nhảy xa, nhảy cao.
x là số học sinh chỉ thi hai môn điền kinh và nhảy xa.
y là số học sinh chỉ thi hai môn nhảy xa và nhảy cao.
z là số học sinh chỉ thi hai môn điền kinh và nhảy cao.
Số em thi ít nhất một môn là: 45 –  7 = 38
Dựa vào biểu đồ ven ta có hệ phương trình sau: 

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Cộng vế với vế của (1), (2), (3) ta có: a + b + c + 2(x + y + z) + 15 = 60 (5)

Từ (4) và (5) ta có: a + b + c + 2(38 – 5 – a – b – c) + 15 = 60

⟺ a + b + c = 21.

Vậy có 21 học sinh chỉ thi một trong ba nội dung trên.

Câu 5. Cho tập M = {(x; y) | x, y ∈ ℝ và x2 + y2 ≤ 0}. Hỏi tập M có bao nhiêu phần tử?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. Vô số.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

Trắc nghiệm Tập hợp có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) ⟹ x2 + y2 ≥ 0.

Mà x2 + y2 ≤ 0 nên chỉ xảy ra khi x2 + y2 = 0 ⟺ x = y = 0.

Do đó ta suy ra M = {(0; 0)} nên M có 1 phần tử.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Mệnh đề

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp

Trắc nghiệm Ôn tập cuối chương 1

Trắc nghiệm Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Trắc nghiệm Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết KTPL 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

Next post

Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  17. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  18. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  19. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  22. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  23. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  24. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  25. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  27. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  28. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  29. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  30. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  33. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  34. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  35. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  36. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  37. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  39. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  40. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  41. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  42. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  44. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  45. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  46. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  47. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  48. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  49. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  50. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  51. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác
  52. 20 câu Trắc nghiệm Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán