Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố

By admin 13/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 1: Bài 10: Số nguyên tố

Bài 2.23 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy phân tích các số A, B sau đây ra thừa số nguyên tố

A = 62.93;   B = 3.82.25

Lời giải:

+) A = 62.93

Hãy phân tích các số A, B sau đây ra thừa số nguyên tố: A = 6^2.9^3

B = 3.82.25

Hãy phân tích các số A, B sau đây ra thừa số nguyên tố: A = 6^2.9^3

Vậy A = 22.38 và B = 26.3.52.

Bài 2.24 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:

145; 310; 2 020.

Lời giải:

+)

Hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 145; 310; 2 020

Vậy 145 = 5. 29

+)

Hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 145; 310; 2 020

Vậy 310 = 2. 5. 31 

+)

Hãy phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 145; 310; 2 020

Vậy 2 020 = 22.5.101

Bài 2.25 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số a để:

a) Tìm chữ số a để: a) 49a là số nguyên tố là số nguyên tố;

b) Tìm chữ số a để: a) 49a là số nguyên tố là hợp số.

Lời giải:

Tìm chữ số a để: a) 49a là số nguyên tố

a) Từ bảng trên, ta có số 491, 499 là các số nguyên tố

Do đó để Tìm chữ số a để: a) 49a là số nguyên tố là số nguyên tố thì a = 1 hoặc a = 9.

Vậy a = 1 hoặc a = 9.

b)

Ta có các số 233; 239 là số nguyên tố.

Do đó để Tìm chữ số a để: a) 49a là số nguyên tố là hợp số thì a ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9};

Vậy a ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.

Bài 2.26 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Kiểm tra xem trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:

829; 971; 9 891; 12 344; 32 015.

Lời giải:

Tra bảng nguyên tố ta thấy 829 và 971 là số nguyên tố

Theo dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 ta có 9 891 ⁝ 3; 12 344 ⁝ 2; 32 015 ⁝ 5 nên 9 891; 12 344; 32 015 là hợp số.

Bài 2.27 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cột sau đây:

a)

Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

b)

Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

Lời giải:

a)

Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

b) 

Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

Bài 2.28 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây sau đây:

a) 

Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

b)

Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

Lời giải:

a)

Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

Gọi các số còn thiếu là a, b, c, d như trên hình.

+) d = 2. 3 = 6

+) c = d. 7 = 6. 7 = 42

+) b = 5. 7 = 35

+) a = b. c = 35. 42 = 1 470

Vậy ta được hình sau:

Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

b) 

Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

Gọi các số còn thiếu là a, b, c, d, e như trên hình.

+) 21 = e. 7   e = 21: 7 = 3

+) c = 3. 21 = 63

+) d = 2. 5 = 10

+) b = d. 7 = 10. 7 = 70

+) a = b. c = 70. 63 = 4 410

Vậy ta được hình sau:

Tìm các số còn thiếu trong phân tích một số ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ

Bài 2.29 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số 2 021 có thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được không? Vì sao?

Lời giải:

Ta có: 2 021 = 2 + 2 019

Vì 2 019 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 9 = 12 ⁝ 3 nên 2 019 ⁝ 3 vì thế 2 019 không phải là số nguyên tố.

Ngoài số 2 là số chẵn nguyên tố duy nhất, các số nguyên tố khác hai đều là số lẻ.

Do vậy tổng của hai số nguyên tố khác 2 là một số chẵn

Mà 2 021 là số lẻ

Vậy 2 021 không thể viết thành tổng của hai số nguyên tố được.

Bài 2.30 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho 6 hình vuông đơn vị, ta có hai cách xếp chúng để tạo thành các hình chữ nhật như hình dưới đây:

Cho 6 hình vuông đơn vị, ta có hai cách xếp chúng để tạo thành các hình

a) Nếu cho 7 hình vuông đơn vị thì ta có mấy cách xếp chúng thành các hình chữ nhật?

b) Nếu cho 12 hình vuông đơn vị thì ta có mấy cách xếp chúng thành các hình chữ nhật?

c) Cho n hình vuông đơn vị (n > 1). Với những số n nào thì ta chỉ có một cách xếp chúng thành hình chữ nhật? Với những số n nào thì ta có nhiều hơn một cách xếp chúng thành hình chữ nhật?

Lời giải:

Ở ví dụ chúng ta nhận thấy có 6 hình vuông đơn vị, ta có 2 cách xếp chúng

Vì thế mà số hình vuông đơn vị bằng diện tích của hình chữ nhật khi đã xếp xong

Hay chính là ta đi phân tích 6 thành tích của chiều dài và chiều rộng

Ta có: 6 = 6. 1 = 3. 2

Vậy ta xếp 1 hàng 6 hình vuông đơn vị hoặc 2 hàng mỗi hàng có 3 hình vuông đơn vị

a) Ta có 7 = 7. 1

Do vậy ta có 1 cách xếp chúng thành hình chữ nhật.

Vậy ta xếp 1 hàng 7 hình vuông đơn vị

Cho 6 hình vuông đơn vị, ta có hai cách xếp chúng để tạo thành các hình

b) Ta có 12 = 12. 1 = 6. 2 = 4. 3

Do vậy ta có 3 cách xếp chúng thành hình chữ nhật.

Vậy ta xếp 1 hàng 12 hình vuông đơn vị; 2 hàng mỗi hàng có 6 hình vuông đơn vị hoặc 3 hàng có 4 hình vuông đơn vị.

Cho 6 hình vuông đơn vị, ta có hai cách xếp chúng để tạo thành các hình

c) Với n hình vuông đơn vị (n > 1) ta chỉ có một cách xếp chúng thành hình chữ nhật khi n là số nguyên tố

Lúc đó: n = n. 1 

Vậy ta xếp 1 hàng n hình vuông đơn vị.

+) Với n là hợp số thì n có nhiều hơn 1 cách phân tích thành tích của các số nên có nhiều hơn 1 cách sắp xếp chúng thành hình chữ nhật.

Bài 2.31 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?

a) 11. 12. 13 + 14. 15;

b) 11. 13. 15 + 17. 19. 23

Lời giải:

a) Vì 12 ⁝ 3 nên (11. 12. 13) ⁝ 3

         15 ⁝ 3 nên (14. 15) ⁝ 3

Do đó (11. 12. 13 + 14. 15) ⁝ 3 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng)

Vậy (11. 12. 13 + 14. 15) là hợp số.

b) Ta thấy: 11. 13. 15 là tích của 3 số lẻ nên là số lẻ

                   17. 19. 23 là tích của 3 số lẻ nên là số lẻ

Do đó (11. 13. 15 + 17. 19. 23) là số chẵn

Mặt khác (11. 13. 15 + 17. 19. 23) lớn hơn 2 nên (11. 13. 15 + 17. 19. 23) là hợp số.

Vậy (11. 13. 15 + 17. 19. 23) là hợp số.

Bài 2.32 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:a) Năm 1742, nhà toán học người Đức Goldbach gửi cho nhà toán học Thụy Sĩ Euler một bức thư viết rằng: Mọi số tự nhiên lớn hơn 5 đều viết được thành tổng của ba số nguyên tố, ví dụ 7 = 2 + 2 + 3; 8 = 2 + 3 + 3.

Em hãy viết các số 17; 20 thành tổng của ba số nguyên tố.

b) Trong thư trả lời Goldbach, Euler nói rằng: Mọi số chẵn lớn hơn 2 đều viết được dưới dạng tổng của hai số nguyên tố.

Em hãy viết các số 36; 50 thành tổng của hai số nguyên tố.

Cả hai bài toán Goldbach và Euler nêu ra đến nay vẫn chưa có lời giải.

Lời giải:

a) Ta có: 17 = 3 + 7 + 7; 20 = 2 + 7 + 11

b) Ta có: 36 = 17 + 19; 50 = 13 + 37.

Tags : Tags Giải sách bài tập   số nguyên tố   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết KTPL 11 Chân trời sáng tạo | Kiến thức trọng tâm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo

Next post

Giải sgk Kinh tế pháp luật 11 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập KTPL 11 (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Giáo dục KTPL 11 Chân trời sáng tạo

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  50. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  51. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  52. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Ước chung. Ước chung lớn nhất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán