Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

By admin 13/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

I. Nhận biết

Câu 1. Cho hệ bất phương trình 2x+3y−1>05x−y+4<0

Hỏi khẳng định nào dưới đây là khẳng định sai?

A. Điểm A(– 1; 4) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

B. Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

C. Điểm C(– 2; 4) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

D. Điểm D(– 3; 4) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Xét đáp án A: 2.(– 1) + 3.4 – 1 > 0 thoả mãn, 5.(–  1) – 4 + 4 < 0 thoả mãn, vậy điểm A thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Khẳng định A đúng.

Xét đáp án B: 2.0 + 3.0 – 1 < 0 không thoả mãn bất phương trình 2x + 3y – 1 > 0, vậy điểm B(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Khẳng định B sai.

Xét đáp án C: 2.(– 2) + 3.4 – 1 > 0 thoả mãn, 5.(– 2) – 4 + 4 < 0 thoả mãn, vậy điểm C thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Khẳng định C đúng.

Xét đáp án D: 2.(– 3) + 3.4 – 1 > 0 thoả mãn, 5.(– 3) – 4 + 4 < 0 thoả mãn, vậy điểm D thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Khẳng định D đúng.

Câu 2. Cho hệ bất phương trình 3x−y−1≥0−x−y≤4.

Hỏi khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?

A. Điểm A(2; 1) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

B. Điểm O(- 1; 0) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

C. Điểm C(1; 3) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

D. Điểm D(- 3; – 4) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Xét đáp án A: 3.2 – 1 – 1 = 4 > 0 thoả mãn, – 2 – 1 = – 3 ≤ 4 thoả mãn, Vậy điểm A(2; 1) thuộc miền nghiệm của hệ phương trình. Khẳng định A đúng

Xét đáp án B: 3.(- 1) – 0 – 1 = – 4 < 0 không thoả mãn bất phương trình 3x – y – 1 ≥ 0, vậy điểm B(- 1; 0) không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình. Khẳng định B sai

Xét đáp án C: 3. 1 – 3 – 1 = – 1 < 0 không thoả mãn bất phương trình 3x – y – 1 ≥ 0, vậy điểm C(1; 3) không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình. Khẳng định C sai

Xét đáp án D: – (- 3) – (- 4) = 7 > 4 không thoả mãn bất phương trình – x – y ≤ 4  vậy điểm D(- 3; – 4) không thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình. Khẳng định D sai.

Câu 3. Bất phương trình x – 2(y – 2x – 1) > 0 tương đương với bất phương trình nào sau đây?

A. 3x – y – 2 > 0;

B. 5x – 2y + 2 > 0;

C. 5x – 2y + 1 > 0;

D. 3x – 2y – 2 > 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

x – 2(y – 2x – 1) > 0 ⇔ x – 2y + 4x + 2 > 0 ⇔5x – 2y + 2 > 0

Vậy đáp án đúng là B

Câu 4. Hệ bất phương trình sau đây hệ nào là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

A. x≥32y<02x−3y>2x−3;

B. x2−y>2−x−3y≤0;

C. x−2y2>3x>0;

D. x+y−z>32x+1≥0y≥0.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Xét đáp án A: x≥32y<02x−3y>2x−3 là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Xét đáp án B: x2−y>2−x−3y≤0 không phải bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có chứa x2;

Xét đáp án C: x−2y2>3x>0 không phải bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có chứa y2;

Xét đáp án D: x+y−z>32x+1≥0y≥0 không phải bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có 3 ẩn

Câu 5. Cho hệ bất phương trìnhx+3y−1>0x−y+4≤0

Hỏi khẳng định nào dưới đây là khẳng định sai?

A. Điểm A(- 1; 4) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

B. Điểm O(0; 5) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

C. Điểm C(2; 3) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

D. Điểm D(- 3; 4) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Xét đáp án A: – 1 + 3.4 – 1 = 10 > 0 thoả mãn, – 1 – 4 + 4 = – 1 < 0 thoả mãn, vậy điểm A thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Khẳng định A đúng

Xét đáp án B: 0 + 3.2 – 1 = 5 > 0 thoả mãn, 0 – 4 + 4 = 0 thoả mãn, vậy điểm B(0; 4) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Khẳng định B đúng

Xét đáp án C: 2 + 3.3 – 1 = 10 > 0 thoả mãn,  2 – 3 + 4 = 3 > 0 không thoả mãn bất phương trình x – y + 4 ≤ 0 vậy điểm C không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Khẳng định C sai

Xét đáp án D: – 3 + 3.4 – 1 = 8 > 0 thoả mãn, – 3 – 4 + 4 =  – 3 < 0 thoả mãn, vậy điểm D (- 3; 4) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Khẳng định D đúng

Câu 6. Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình x  + 2y < 4

A. (– 2; 1);

B. (3; – 7);

C. (0; 5);

D. (0; 0).

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Xét đáp án A:  – 2 + 2.1 = 0 < 4, đáp án A đúng.

Xét đáp án B: 3 + 2.(– 7) = – 11 < 4, đáp án B đúng.

Xét đáp án C: 0 + 2.5 = 10 > 4, đáp án C sai.

Xét đáp án D: 0 + 2.0 = 0 < 4, đáp án D đúng.

Câu 7. Trong các điểm sau đây, điểm nào thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình 2x+3y−2>02x+y+1≤0

A. (0; 0);

B. (– 1; 2);

C. (1; – 3);

D. (3; 4).

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Xét đáp A: Ta có 2.0 + 3.0 – 2 = – 2 < 0 không thoả mãn bất phương trình 2x – 3y – 2 > 0 nên (0 ; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Xét đáp án B: Ta có 2.(- 1) + 2 + 1 = 1 > 0  không thoả mãn bất phương trình 2x + y + 1 ≤ 0 nên (- 1 ; 2) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình

Xét đáp án C: Ta có 2.1 + 3.(- 3) – 2 = – 9 < 0 không thoả mãn bất phương trình 2x – 3y – 2 > 0 nên (1 ; – 3) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình

Xét đáp án D: Ta có 2.3 + 3.4 – 2 = 16 > 0 thoả mãn, 2.3 + 4 + 1 = 11 > 0 thoả mãn nên (3 ; 4) thuộc miền nghiệm của bất phương trình

Vậy đáp án đúng là D

Câu 8. Trong các hệ sau đây hệ nào không phải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

A.  x+2y>3−4x≤0;

B.  x3+2y≤3−4x≤0;

C.  −2x+2y>0x−2y≤0;

D. x≥05x+y<0y+2≥0 .

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Đáp án A, C, D là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

Đáp án B không là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có bất phương trình x3 + 2y ≤ 3 là bất phương trình bậc 3.

Vậy đáp án đúng là B.

Câu 9. Bất phương trình nào say đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn

A. 3x – 2y = 4;

B. x – 2y2 < 3;

C. x – y + 1 ≥ 2x – 1;

D. 2x + y4 – 3 < 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Xét đáp án A: 3x – 2y = 4 là phương trình bậc nhất hai ẩn nên không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Xét đáp án B: x – 2y2 < 3 không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có chứa y2.

Xét đáp án C: x – y + 1 ≥ 2x – 1 ⇔ – x – y + 2 ≥ 0 là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Xét đáp án D: 2x + y4 – 3 < 0 không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì chứa y4.

Câu 10. Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào sau đây?

A. 5x−7y−1>0x+y+2>0;

B. 5x+7y−3>02x+y+4<0;

C. x+3y−6<0x−3y+4>0;

D. x+3y−2<0x+y+1<0.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Thay điểm O(0; 0) vào từng đáp án ta có :

Đáp án A sai vì 5.0 – 7.0 – 1 < 0 không thỏa mãn bất phương trình 5x – 7y – 1 > 0.

Đáp án B sai vì 5.0 + 7.0 – 3 < 0 không thỏa mãn bất phương trình 5x + 7y – 3 > 0.

Đáp án D sai vì 0 + 0 + 1 > 0 không thỏa mãn bất phương trình x + y + 1 < 0.

Đáp án C 0 + 3.0 – 6 < 0 thỏa mãn, 0 – 3.0 + 4 > 0 thỏa mãn

Vậy đáp án đúng là C

II. Thông hiểu

Câu 1. Miền nghiệm của bất phương trình 3x + 2(y + 3) ≥ 4(x + 1) – y + 3 là phần không bị gạch của hình vẽ nào, trong các hình vẽ sau (kể cả bờ)?

A.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

C.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

D.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 3x + 2(y + 3) > 4(x + 1) – y + 3 ⇔ 3x + 2y + 6 > 4x + 4 – y + 3

⇔– x + 3y > 1

Xét đường thẳng – x + 3y – 1 = 0 đi qua 2 điểm A(– 1; 0) và B0;13. Lấy điểm O(0; 0) ta có: – 0 + 3.0 = 0 < 1. Vậy miền nghiệm của bất phương trình – x + 3y > 1 là phần không bị gạch ở đáp án A.

Câu 2. Miền nghiệm của bất phương trình 4(x – 1) + 5(y – 3) > 2x – 9 là nửa mặt phẳng không chứa điểm nào sau đây

A. (0; 3);

B. (1; 2);

C. (- 1; 1);

D. (2; 5)

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 4(x – 1) + 5(y – 3) > 2x – 9 ⇔ 4x – 4 + 5y – 15 > 2x – 9 ⇔ 2x + 5y > 10.

Xét điểm (0; 3), có: 2.0 + 5.3 = 15 > 10 thoả mãn bất phương trình 2x + 5y > 10, vậy điểm (0; 3) thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án A sai.

Xét điểm (1; 2), có: 2.1 + 5.2 = 12 > 10 thoả mãn bất phương trình 2x + 5y > 10, vậy điểm (1; 2) thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án B sai.

Xét điểm (–1; 1), có: 2.(– 1) + 5.1 = 3 < 10 không thoả mãn bất phương trình 2x + 5y > 10, vậy điểm (–1; 1) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án C đúng.

Xét điểm (2; 5), có:  2.2 + 5.5 = 29 > 10 thoả mãn bất phương trình 2x + 5y > 10, vậy điểm (2; 5) thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án D sai.

Câu 3. Phần tô đậm trong hình vẽ dưới đây (kể cả đường thẳng d) biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình.

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. – 2x + y ≥ 0;

B. 2x + y ≥ 0;

C. – 2x – y ≥ 1;

D. x + 2y ≥ 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử đường thẳng (d) chia mặt phẳng tọa độ thành hai nửa mặt phẳng có dạng:

y = ax + b. Dễ dàng nhận thấy đường thẳng (d) đi qua hai điểm có tọa độ là (0; 0) và (1; 2). Ta có hệ phương trình:

 0=a.0+b2=a.1+b⇔a=2b=0⇒y = 2x.

Suy ra đường thẳng có phương trình – 2x + y = 0.

Xét điểm A(0; 2) thuộc vào phần tô màu thay vào phương trình đường thẳng ta được: – 2.0 + 2 = 2 > 0.

Vì điểm A(0; 2) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy phần tô đậm biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình – 2x + y ≥ 0 (kể cả đường thẳng d).

Câu 4. Cho hệ 2x+3y<4   (1)x+32y<4   (2). Gọi S1 là tập nghiệm của bất phương trình (1), S2 là tập nghiệm của bất phương trình (2) và S là tập nghiệm của hệ thì

A. S1⊂S2;

B. S2⊂S1;

C. S2 = S;

D. S1 ≠ S.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Trước hết, ta vẽ hai đường thẳng:

(d1): 2x + 3y = 4 đường thẳng d1 đi qua hai điểm 0;43 và (2; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 2.0 + 3.0 = 0 < 4, thoả mãn bất phương trình 2x + 3y < 4. Vậy O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không bị gạch chéo (không kể biên) của (d1)

Vẽ đường thẳng (d2): x+32y=4 đường thẳng d2 đi qua hai điểm 0;83 và (4;0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0+32.0=0<4, thoả mãn bất phương trình x+32y<4. Vậy O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không bị gạch chéo (không kể biên) của (d2).

Miền nghiệm được biểu diễn trong hình dưới đây

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Từ đồ thị biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình ta có S1⊂S2; S1 = S; S2 ≠S. Vậy S1⊂S2.

Câu 5. Anh Trung có kế hoạch đầu tư 400 triệu đồng vào hai khoản X và Y. Để đạt được lợi nhuận thì khoản X phải đầu tư ít nhất 100 triệu đồng và số tiền đầu tư cho khoản Y không nhỏ hơn số tiền cho khoản X. Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn để mô tả hai khoản đầu tư đó.

A. x+y≤400x≥100x−y≤0.

B. x+y>400x<100x−y≤0.

C. x+y≥400x≥100x−y≤0.

D. x+y≥400x≥100x−y≥0.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi x (triệu đồng) là số tiền anh Trung đầu tư vào khoản X và y (triệu đồng) là số tiền anh Trung đầu tư vào khoản Y (x, y ≥ 0).

Vì anh Trung đầu tư 400 triệu đồng vào hai khoản X và Y nên ta có x + y ≤ 400.

Để đạt được lợi nhuận thì khoản X phải đầu tư ít nhất 100 triệu đồng nên ta có x ≥ 100 và số tiền đầu tư cho khoản Y không nhỏ hơn số tiền cho X nên ta cũng có y ≥ x hay x – y ≤ 0.

Từ đó ta có hệ bất phương trình sau: x+y≤400x≥100x−y≤0.

Câu 6. Cặp số (2; – 3) không là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. –3x + 2y + 1 < 0;

B. 2x – y – 3 > 0;

C. x – 2y + 1 ≤ 0;

D. 4x – 2y – 14 ≥ 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Xét đáp án A: – 3.2 – 2.(– 3) + 1 = – 11 < 0 Vậy cặp số (2 ; – 3) là nghiệm của bất phương trình.

Xét đáp án B: 2.2 – (– 3) – 3 = 7 > 0 Vậy cặp số (2 ; – 3) là nghiệm của bất phương trình.

Xét đáp án C: 2 – 2(– 3) + 1 = 9 > 0 Vậy cặp số (2 ; – 3) không là nghiệm của bất phương trình.

Xét đáp án D: 4.2 – 2.(– 3) – 14 = 0 Vậy cặp số (2 ; –3) là nghiệm của bất phương trình.

Câu 7. Nửa mặt phẳng là miền nghiệm của bất phương trình – x + 2 + 2(y – 2) < 2(1 – x) chứa điểm nào trong các điểm sau:

A. (0; 3);

B. (2; 1);     

C. (4; 2);

D. (1; – 1).

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: – x + 2 + 2(y – 2) < 2(1 – x) ⇔ – x + 2 + 2y – 4 < 2 – 2x ⇔ x + 2y < 4.

Xét điểm (0; 3), có: 0 + 2.3 = 6 > 4, không thoả mãn bất phương trình x + 2y < 4, vậy điểm (0; 3) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án A sai.

Xét điểm (2; 1), có: 2 + 2.1 = 4, không thoả mãn bất phương trình x + 2y < 4, vậy điểm (2; 1) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án B sai.

Xét điểm (4; 2), có: 4 + 2.2 = 8 > 4, không thoả mãn bất phương trình x + 2y < 4, vậy điểm (4; 2) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án C sai.

Xét điểm (1; – 1), có: 1 + 2.( – 1) = – 1 < 4, thoả mãn bất phương trình x + 2y < 4, vậy điểm (1; – 1) thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án D đúng.

Câu 8. Phần không gạch chéo ở hình sau đây là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ phương trình sau:

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. y−2x≤−22y−x≥4x+y≤5

B. y−2x≤22y−x≥4x+y≤5

C. y−2x≤22y−x≤4x+y≤5

D. y−2x≤22y−x≥4x+y≤−5

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Vẽ đường thẳng d1: y – 2x = 2, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; 2) và (– 1; 0).

Ta xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có  0 – 2.0 =  0 < 2.

Do đó điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D1 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d1 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d2: 2y – x = 4, đường thẳng d2 qua hai điểm (0; 2) và (– 4; 0).

Ta xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có  2.0 – 0 = 0 < 4 không thoả mãn bất phương trình 2y – x ≥ 4.

Do đó điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D2 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d2 không chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d3: x + y = 5, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; 5) và (5; 0).

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 0 = 0 < 5, thoả mãn bất phương trình x + y ≤ 5.

Do đó điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D3 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d3 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Miền nghiệm là phần không gạch chéo như hình vẽ.

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Là miền nghiệm của hệ bất phương trình: y−2x≤22y−x≥4x+y≤5.

 

Câu 9. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của m để cặp số (– 2m; 1) là nghiệm của bất phương trình 2x – y – 3 > 0?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. Vô số.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Vì cặp số (– 2m; 1) là nghiệm của bất phương trình 2x – y – 3 > 0, nên ta có:

2.( – 2m) – 1 – 3 = – 4m – 4 > 0 ⇔ m < – 1

Mà m là số nguyên dương nên không tồn tại giá trị của m thỏa mãn điều kiện của phương trình.

Câu 10. Miền nghiệm của bất phương trình 3(x – 1) + 4(y – 2) < 5x – 3 là phần không bị gạch của hình vẽ nào, trong các hình vẽ sau (không kể bờ)?

A.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

C.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

D.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 3(x – 1) + 4(y – 2) < 5x – 3 ⇔ 3x – 3 + 4y – 8 < 5x – 3 ⇔ – 2x + 4y < 8

Xét đường thẳng – 2x + 4y – 8 = 0 đi qua 2 điểm A(– 4; 0) và B(0; 2). Lấy điểm O(0; 0) ta có: – 2.0 + 4.0 = 0 < 8. Vậy miền nghiệm của bất phương trình – 2x + 4y < 8 là phần không bị gạch ở đáp án C.

Câu 11. Phần không gạch chéo ở hình sau đây là biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ phương trình sau

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. y>03x+2y<6;

B. y>03x+2y<−6;

C. x>03x+2y<6;

D. x>03x+2y>−6.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Giả sử đường thẳng d1 có phương trình d1: y = ax + b

Dễ thấy đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0; – 3) và (– 2; 0). Ta có hệ

 −3=a.0+b0=a.(−)2+b⇔a=−32b=−3.

Vậy phương trình đường thẳng d: y = −32x – 3 ⇔ 3x +  2y = – 6

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 3.0 + 2.0 = 0 > – 6. Mà  điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy bất phương trình có dạng 3x + 2y < – 6.

Miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm phía trên trục hoành: y > 0

Vậy phần không bị gạch trong hình vẽ biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình y>03x+2y<− 6.

Câu 12. Cho hệ 2x+y>2   (1)x+12y<1   (2). Gọi S1 là tập nghiệm của bất phương trình (1), S2 là tập nghiệm của bất phương trình (2) và S là tập nghiệm của hệ thì:

A. S1⊂S2;

B. S2⊂S1;

C. S2 = S1 = S;

D. S1∩S2=∅.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Trước hết, ta vẽ hai đường thẳng:

(d1): 2x + y = 2 đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0; 2) và (1; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 2.0 + 0 = 0 < 2, không thoả mãn bất phương trình 2x + y > 2. Vậy O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không chứa điểm O và không kể đường thẳng d1 được biểu diễn bởi nửa mặt phẳng không bị gạch chéo (không kể biên) của (d1)

Vẽ đường thẳng (d2): x+12y=1 đường thẳng d2 đi qua hai điểm (0; 2) và (1; 0).

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0+12.0=0<1, thoả mãn bất phương trình x+12y<1. Vậy O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng chứa điểm O và không kể đường thẳng d2 được biểu diễn bởi nửa mặt phẳng không bị gạch chéo(không kể biên) của (d2).

Miền nghiệm của hệ bất phương trình được biểu diễn trong hình dưới đây

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Từ đồ thị biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình ta có d1 trùng d2 mà miền nghiệm của (1) được chia bởi d1 và nửa mặt phẳng không chứa O(0; 0) (không kể d1) ; miền nghiệm của (2) được chia bởi  d2 và nửa mặt phẳng chứa điểm O(0; 0) (không kể d2). Vậy S1∩S2=∅.

Câu 13. Miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm của hình vẽ nào, trong các hình vẽ sau (kể cả bờ)?

A.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

C.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

D.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Xét đường thẳng x + y – 2 = 0 đi qua 2 điểm A(2; 0) và B(0; 2). Lấy điểm O(0; 0) ta có: 0 + 0 = 0 < 2. Vậy miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng x + y – 2 = 0 và có chứa điểm O cũng chính là phần tô đậm ở đáp án A.

Câu 14. Phần không bị gạch trong hình vẽ nào trong các hình sau biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình 0≤y≤4x≥0x−y−1≤0x+2y−10≤0

A.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

C.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

D.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Vẽ đường thẳng d1: x – y – 1 = 0, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; – 1) và (1; 0).

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 – 0 – 1 =  – 1 < 0. Thoả mãn bất phương trình x – y – 1 ≤ 0. Vậy O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D1 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d1 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d2: x + 2y – 10 = 0, đường thẳng d2 qua hai điểm (0; 5) và (10; 0).

Xét điểm O(0; 0)  thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 2.0 – 10 = – 10 < 0. Thoả mãn bất phương trình x + 2y – 10 ≤ 0. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D2 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d2 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d3: y = 4.

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 < 4. Thoả mãn bất phương trình 0 ≤ y ≤ 4. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D3 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d3 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

x≥0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm bên phải trục tung (kể cả trục tung).

y≥0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm phía trên trục hoành (kể cả trục hoành).

Miền nghiệm là phần không bị gạch như hình vẽ.

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 15. Phần không bị gạch trong hình vẽ nào trong các hình sau biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình 2x−5y−1<02x+y+5>0x+y+1<0

A.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

C.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

D.TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

III. Vận dụng

Câu 1. Giá trị lớn nhất của biết thức F(x; y) = x – 2y với điều kiện 0≤y≤4x≥0x−y−1≤0x+2y−10≤0 là

A. – 6;

B. 2;

C. 1;

D. 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Vẽ đường thẳng d1: x – y – 1 = 0, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; – 1) và (1; 0).

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 – 0 – 1=  – 1 < 0. Thoả mãn bất phương trình x – y – 1 ≤ 0. Do đó O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D1 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d1 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d2: x + 2y – 10 = 0, đường thẳng d2 qua hai điểm (0; 5) và (10; 0).

Xét điểm O(0; 0)  thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 2.0 – 10 = – 10 < 0. Thoả mãn bất phương trình x + 2y – 10 ≤ 0. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D2 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d2 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d3: y = 4.

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 < 4. Thoả mãn bất phương trình 0 ≤ y ≤ 4. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D3 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d3 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

x≥0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm bên phải trục tung (kể cả trục tung).

y≥0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm phía trên trục hoành (kể cả trục hoành).

Miền nghiệm là phần không bị gạch như hình vẽ.

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Miền nghiệm là ngũ giác ABCOE với A(4; 3), B(2; 4), C(0; 4), O(0; 0), E(1; 0).

Nhận thấy biểu thức F(x; y) = x – 2y chỉ đạt giá trị lớn nhất tại các điểm A, B, C, O; E.

F(x; y) = x – 2y suy ra F(4; 3)  = 4 – 2.3 = – 2;

F(x; y) = x – 2y suy ra F(0; 4) = 0 – 2.4 = – 8;

F(x; y) = x – 2y suy ra F(2; 4) = 2 – 2.4 = – 6;

F(x; y) = x – 2y suy ra F(1; 0) = 1 – 2.0 = 1;

F(x; y) = x – 2y suy ra F(0; 0) = 0 – 2.0 = 0.

Vậy giá trị lớn nhất của biết thức F(x; y) = x + 2y bằng 1.

Câu 2. Có bao nhiêu giá trị của m để phần nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể đường thẳng d) ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình (m2 – 3m + 2)x – y < – 2.

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Giả sử đường thẳng (d) chia mặt phẳng tọa độ thành hai nửa mặt phẳng có dạng:

y = ax + b. Dễ dàng nhận thấy đường thẳng (d) đi qua hai điểm có tọa độ là (1; 0) và (0; 2). Ta có hệ phương trình

0=a+b2=a.0+b⇔a=−2b=2⇒y = – 2x + 2

Vậy đường thẳng có phương trình  2x + y = 2.

Xét điểm O(0; 0), ta có: 2.0 + 0 = 0 < 2.

Vì O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy phần nửa mặt phẳng không bị gạch biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình  2x + y > 2 ⇔– 2x – y < – 2

Suy ra: m2 – 3m + 2 = – 2 ⇔ m2 – 3m + 4 = 0 có ∆ = (– 3)2 – 4.4 = – 7 < 0. Do đó phương trình vô nghiệm.

Vậy không có giá trị của m thoả mãn

Câu 3. Giá trị lớn nhất của biểu thức F(x; y) = 2x + y trên miền xác định bởi hệ: y−2x≤22y−x≥4x+y≤5là:

A. max F(x; y) = 1 khi x = 2, y = – 3;

B. max F(x; y) = 2 khi x = 0, y = 2;

C. max F(x; y) = 6 khi x = 1, y = 4;

D. max F(x; y) = 7 khi x = 2, y = 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Ta tìm miền nghiệm xác định bởi hệ y−2x≤22y−x≥4x+y≤5

Vẽ đường thẳng d1: y – 2x = 2, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; 2) và (– 1; 0).

Ta xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có  0 – 2.0 =  0 < 2.

Do đó điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D1 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d1 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d2: 2y – x = 4, đường thẳng d2 qua hai điểm (0; 2) và (– 4; 0).

Ta xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có  2.0 – 0 = 0 < 4 không thoả mãn bất phương trình 2y – x ≥ 4.

Do đó điểm O(0; 0) không thuộc nềm nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D2 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d2 không chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d3: x + y = 5, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; 5) và (5; 0).

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 0 = 0 < 5, thoả mãn bất phương trình x + y ≤ 5.

Do đó điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D3 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d3 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Miền nghiệm là phần không gạch chéo như hình vẽ.

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Miền nghiệm là tam giác ABC với A(1; 4), B(0; 2), C(2; 3).

Ta tính giá trị của F(x; y) = 2x + y tại các giao điểm:

Tính F(x; y) = 2x + y suy ra F(1; 4) = 2.1 + 4 = 6.

Tính F(x; y) = 2x + y suy ra F(0; 2) = 2.0 + 2 = 2.

Tính F(x; y) = 2x + y suy ra F(2; 3) = 2.2 + 3 = 7.

Vậy max F(x; y) = 7 khi x = 2, y = 3.

Câu 4. Phần nửa mặt phẳng không bị gạch (không kể đường thẳng d) ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình ax + by > c. Tính giá trị của biểu thức P = a2 + b2 – 2c ?

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. P = 3;

B. P = 5;

C. P = 7;

D. P = 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử đường thẳng (d) chia mặt phẳng tọa độ thành hai nửa mặt phẳng có dạng:

y = a’x + b’. Dễ dàng nhận thấy đường thẳng (d) đi qua hai điểm có tọa độ là 12;0 và (0; 1). Ta có hệ phương trình

0=12.a‘+b‘1=a‘.0+b‘⇔a‘=−2b‘=1⇒y = – 2x + 1

Vậy đường thẳng có phương trình  2x + y = 1.

Xét điểm O(0; 0), có: 2.0 + 0 = 0 < 1.

Vì O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy phần nửa mặt phẳng không bị gạch biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 2x + y > 1

Suy ra: a = 2; b = 1; c = 1

⇒ P = a2 + b2 – 2c = 22 + 12 – 2.1 = 3.

Vậy P = 3.

Câu 5.  Một phân xưởng may áo vest và quần âu để chuẩn bị cho dịp cuối năm. Biết may 1 áo vest hết 2m vải và cần 20 giờ; 1 quần âu hết 1,5 m vải và cần 5 giờ. Xí nghiệp được giao sử dụng không quá 900 m vải và số giờ công không vượt quá 6 000 giờ. Theo khảo sát thị trường, số lượng quần bán ra không nhỏ hơn số lượng áo và không vượt quá 2 lần số lượng áo. Khi xuất ra thị trường, 1 chiếc áo lãi 350 nghìn đồng, 1 chiếc quần lãi 100 nghìn đồng. Phân xưởng cần may bao nhiêu áo vest và quần âu để thu được tiền lãi cao nhất (biết thị trường tiêu thụ luôn đón nhận sản phẩm của xí nghiệp).

A. 180 áo vest và 360 quần âu;

B. 250 áo vest và 360 quần âu;

C. 240 áo vest và 240 quần âu;

D. 225 áo vest và 300 quần âu.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi số lượng áo bán ra là x (cái) (x ∈ ℕ)

Số lượng quần bán ra là y (cái) (y ∈ ℕ).

Số mét vải để may x áo và y quần là: 2x + 1,5y (m).

Vì xí nghiệp được giao sử dụng không quá 900 m vải nên ta có: 2x + 1,5y ≤ 900 (1).

Số giờ để may x áo và y quần là: 20x + 5y (giờ).

Vì số giờ công không vượt quá 6 000 giờ nên ta có: 20x + 5y ≤ 6000 hay 4x + y ≤ 1200 (2).

Theo khảo sát thị trường, ta có:

Số lượng quần bán ra không nhỏ hơn số lượng áo y ≥ x (4)

Số lượng quần không vượt quá 2 lần số lượng áo y ≤ 2x (5)

Từ (1), (2), (3) và (4) nên ta có hệ bất phương trình:2x+1,5y≤9004x+y≤1200y≥xy≤2xx≥0y≥0⇔2x+1,5y≤9004x+y≤1200x−y≤02x−y≥0x≥0y≥0

 

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình là tứ giác OABC với O(0; 0), A(180; 360), B(200; 250), C(240; 240).

TOP 30 Bài tập ôn tập cuối chương 2 có đáp án - Toán lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tiền lãi khi bán x cái áo và y cái quần là 350x + 100y (nghìn đồng).

Đặt T = 350x + 100y.

Ta có biểu thức T = 350x + 100y có giá trị lớn nhất tại một trong các đỉnh của tứ giác OABC.

Tính giá trị biểu thức T tại các đỉnh của tứ giác:

Tại O(0; 0), với x = 0  và y = 0  thì T = 350.0 + 100.0 = 0;

Tại A(180; 360), với x = 180 và y = 360 thì T = 350.180 + 100.360 = 99 000;

Tại B(225; 300), với x = 225 và y = 300 thì T = 350.225 + 100.300 = 108 750;

Tại C(240; 240), với x = 240 và y = 240 thì T = 350.240 + 100.240 = 108 000;

Ta được T đạt giá trị lớn nhất bằng 108 750 000 đồng khi x = 225, y = 300.

Vậy để thu được tiền lãi là cao nhất thì phân xưởng cần may 225 cái áo vest, 300 cái quần âu.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Trắc nghiệm Ôn tập cuối chương 2

Trắc nghiệm Bài 5: Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180°

Trắc nghiệm Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác

Trắc nghiệm Bài ôn tập cuối chương 3

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

14 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 14 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11

Next post

11 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 13 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  42. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  44. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  45. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  46. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  47. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  48. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  49. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  50. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  51. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác
  52. 20 câu Trắc nghiệm Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán