Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 20 (Kết nối tri thức): Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

By admin 14/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học

Bài 4.20 trang 72 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 8cm.

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật là: 

10. 8 = 80 (cm2)

Chu vi hình chữ nhật là:

2. (10 + 8) = 2. 18 = 36 (cm)

Vậy diện tích và chu vi của hình chữ nhật lần lượt là 80 cm2 và 36cm.

Bài 4.21 trang 72 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một miếng gỗ hình chữ nhật có kích thước một chiều là 8cm, diện tích là 56 cm2 . Tìm kích thước còn lại của miếng gỗ.

Lời giải:

Độ dài cạnh còn lại của miếng gỗ hình chữ nhật là:

56: 8 = 7 (cm).

Vậy độ dài cạnh còn lại của miếng gỗ hình chữ nhật là 7cm.

Bài 4.22 trang 72 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính diện tích các hình sau:

a) Hình vuông có cạnh 5cm;

b) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 6cm và 10cm, chiều cao 4cm;

c) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6cm và 10 cm;

d) Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 12cm và chiều cao tương ứng bằng 4cm.

Lời giải:

a) Diện tích hình vuông là:

5. 5 = 25 (cm2)

b) Diện tích hình thang cân là:

(6 + 10). 4: 2 = 32 (cm2)

c) Diện tích hình thoi là:

 . 6. 10 = 30 (cm2)

d) Diện tích hình bình hành là:

12. 4 = 48 (cm2)

Vậy diện tích hình vuông, hình thang cân, hình thoi, hình bình hành lần lượt là 25 cm2; 32 cm2; 30 cm2; 48 cm2.

Bài 4.23 trang 72 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một người dự định dùng một thanh sắt dài 6m để làm một song sắt cho ô thoáng của cửa sổ có kích thước như Hình 4.19. Hỏi vật liệu người đó chuẩn bị có đủ không? (Bỏ qua mối nối).

Một người dự định dùng một thanh sắt dài 6m để làm một song sắt cho ô thoáng

Lời giải:

Chu vi của hình chữ nhật lớn là:

2. (80 + 60) = 280 (cm)

Chu vi của hình thoi là: 

50. 4 = 200 (cm)

Độ dài hai đường chéo của hình thoi là:

60 + 80 = 140 (cm)

Tổng độ dài sắt cần làm ô thoáng là:

280 + 200 + 140 = 620 (cm)

Đổi 620cm = 6,2 m 

Mà người đó dự định dùng một thanh sắt dài 6m để làm một song sắt cho ô thoáng của cửa sổ thì vật liệu người đó chuẩn bị không đủ vì tổng độ dài sắt cần làm ô thoáng là 

6, 2 m > 6 m.

Vậy vật liệu người đó chuẩn bị không đủ.

Bài 4.24 trang 72 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn có hình dạng và kích thước như Hình 4.20.

Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn có hình dạng và kích thước

Lời giải:

Cách 1:

Ta có thể kẻ thêm để được hình chữ nhật có độ dài một cạnh là 6m, độ dài cạnh còn lại là 8m như hình vẽ dưới đây:

Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn có hình dạng và kích thước

Khi đó độ dài cạnh EF là:

6 – 4 = 2 (m)

Độ dài cạnh DE là:

8 – 6 = 2 (m)

Chu vi của mảnh vườn là:

8 + 6 + 6 + 4 + 2 + 2 = 28 (m)

Diện tích hình vuông EDGF là:

2. 2 = 4 (m2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

8. 6 = 48 (m2 )

Diện tích của mảnh vườn là:

48 – 4 = 44 (m2)

Vậy chu vi và diện tích của mảnh vườn lần lượt là 28 m và 44 m2.

Cách 2:

Ta có thể chia mảnh vườn thành hai hình gồm 1 hình vuông cạnh bằng 6m và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn có hình dạng và kích thước

Diện tích hình vuông là:

6. 6 = 36 (m2)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

6 – 4 = 2 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

4. 2 = 8 (m2)

Diện tích mảnh vườn là:

36 + 8 = 44 (m2)

Chu vi của mảnh vườn là:

8 + 6 + 6 + 4 + 2 + 2 = 28 (m)

Vậy chu vi và diện tích của mảnh vườn lần lượt là 28 m và 44 m2.

Bài 4.25 trang 73 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Người ta thiết kế viên đá lát vườn hình lục giác đều bằng cách ghép các viên đá hình thang cân lại với nhau (như hình bên). Mỗi viên đá hình thang cân có hai đáy là 10cm và 20cm, chiều cao 8,6 cm. Hỏi viên đá lát hình lục giác đều được tạo thành có diện tích bao nhiêu? (Biết rằng diện tích mạch ghép không đáng kể).

Người ta thiết kế viên đá lát vườn hình lục giác đều bằng cách ghép

Lời giải:

Diện tích mỗi viên đá hình thang cân là:

Người ta thiết kế viên đá lát vườn hình lục giác đều bằng cách ghép

Vì viên đá lát hình lục giác đều được tạo thành từ 8 viên đá hình thang cân giống nhau nên diện tích viên đá lát hình lục giác đều là:

129. 8 = 1 032 (cm2)

Vậy diện tích viên đá lát hình lục giác đều là 1 032 cm2.

Bài 4.26 trang 73 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 3 600 m2, chiều rộng 40m, cửa vào khu vườn rộng 5m. Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai. Hỏi cần phải dùng bao nhiêu mét dây thép gai để làm hàng rào?

Lời giải:

Chiều dài của khu vườn là:

3 600: 40 = 90 (m)

Chu vi của khu vườn là:

2. (40 + 90) = 260(m)

Trừ cửa vào khu vườn nên độ dài cần phải làm hàng rào là:

260 – 5 = 255 (m)

Người ta muốn làm hàng rào xung quanh vườn bằng hai tầng dây thép gai nên số mét dây thép gai dùng để làm hàng rào là:

255. 2 = 510 (m)

Vậy cần dùng 510 m dây thép gai dùng để làm hàng rào.

Bài 4.27 trang 73 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Sân nhà bà Thu hình chữ nhật có chiều dài 15m và chiều rộng 9m. Bà Thu mua loại gạch lát nền hình vuông có cạnh 0,6m để lát sân. Biết rằng mỗi thùng có 5 viên gạch. Hỏi bà Thu cần mua bao nhiêu thùng gạch để đủ lát sân?

Lời giải:

Diện tích sân nhà bà Thu là:

15. 9 = 135 (m2)

Diện tích một viên gạch lát nền hình vuông là:

0,6. 0,6 = 0,36 (m2)

Số viên gạch cần dùng để lát sân là:

135: 0,36 = 375 (viên)

Số thùng gạch cần mua là:

375: 5 = 75 (thùng)

Vậy bà Thu cần mua 75 thùng gạch để lát sân.

Bài 4.28 trang 73 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một người dự định lát đá và trồng cỏ xen kẽ cho sân của một ngôi nhà. Sân có dạng hình chữ nhật kích thước 20m x 30m. Người ta dùng 1 400 viên đá lát hình vuông cạnh 60 cm để lát, diện tích còn lại dùng để trồng cỏ. Hỏi cần phải bỏ ra chi phí bao nhiêu để trồng cỏ, biết giá mỗi mét vuông cỏ là 30 000 đồng?

Một người dự định lát đá và trồng cỏ xen kẽ cho sân của một ngôi nhà

Lời giải:

Đổi 60 cm = 0,6 m 

Diện tích sân là:

20. 30 = 600 m2

Diện tích một viên đá lát hình vuông là:

0,6 . 0,6 = 0,36 m2

Diện tích phần đá lát sân là:

0, 36. 1 400 = 504 m2

Diện tích phần đất để trồng cỏ là:

600 – 504 = 96 m2

Chi phí bỏ ra để trồng cỏ là:

96. 30 000 = 2 880 000 (đồng)

Vậy chi phí bỏ ra để trồng cỏ là 2 880 000 đồng.

Tags : Tags Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học   Giải sách bài tập   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết KTPL 11 Bài 2 (Cánh diều 2023): Cung, cầu trong kinh tế thị trường | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

Next post

8 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 3 (Cánh diều 2023) có đáp án: Thị trường lao động | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán