Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Giải SGK Toán 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tích của một vecto với một số

By admin 14/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vecto với một số

Giải Toán 10 trang 55 Tập 1 Kết nối tri thức

1. Tích của một vectơ với một số

HĐ1 trang 55 Toán lớp 10: Cho vecto AB→=a→. Hãy xác định điểm C sao cho BC→=a→

a) Tìm mối quan hệ giữa AB→ và a→+a→

b) Vecto a→+a→ có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài đối với vecto a→

Phương pháp giải:

Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi M, N lần lượt là điểm đầu và điểm cuối của vecto a→.

Từ B, M, N ta dựng hình bình hành BMNC.

Khi đó: MN→=BC→ hay a→=BC→.

⇒a→+a→=AB→+BC→=AC→

a) Vì  AB→=a→=BC→ nên A, B, C thẳng hàng và B là trung điểm của AC.

Vậy a→+a→ và AB→ cùng hướng, |a→+a→|=2.|AB→|

b) Ta có:  a→+a→ và AB→ cùng hướng, |a→+a→|=2.|AB→|

Mà AB→=a→ nên:  a→+a→ và a→ cùng hướng, |a→+a→|=2.|a→|.

Câu hỏi trang 55 Toán lớp 10: 1a→ và a→ có bằng nhau hay không?

Phương pháp giải:

Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

Lời giải:

Ta có: Vecto 1a→ cùng hướng với vecto a→ và  |1a→|=|a→|.

Vậy hai vecto 1a→ và a→ bằng nhau.

Giải Toán 10 trang 56 Tập 1 Kết nối tri thức

HĐ2 trang 56 Toán lớp 10: Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0;1;2;−2. Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto OM→,ON→ với vecto a→=OA→. Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto OM→ và OA→.

Câu hỏi trang 55 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Vecto ka→ (với k>0,a→≠0→)  là vecto cùng hướng với vecto a→ và có độ đài bằng k|a→|.

Lời giải:

Dễ thấy:

Vecto OM→ và OA→có cùng giá nên chúng cùng phương.

Mà vecto OM→ và OA→cùng nằm trên tia OM nên chúng cùng chiều

Vậy vecto OM→ và OA→cùng hướng.

Ngoài ra, |OM→|=OM=2 và |OA→|=OA=1

⇒|OM→|=2.|OA→|

Ta kết luận OM→=2.OA→.

Câu hỏi trang 56 Toán lớp 10: −a→ và −1a→ có mối quan hệ gì?

Phương pháp giải:

Vecto ka→ (với k<0,a→≠0→)  là vecto ngược hướng với vecto a→ và có độ đài bằng |k||a→|.

Lời giải:

Ta có:

Vecto −a→ là vecto đối của vecto a→

⇒−a→ ngược hướng với vecto a→ và |−a→|=|a→|

Lại có:

Vecto  −1a→ là vecto ngược hướng với vecto a→ và có độ đài bằng |−1||a→|=|a→|.

⇒−a→ và −1a→ cùng hướng và có độ dài bằng nhau (bằng vectoa→).

Hay −a→=−1a→

Luyện tập 1 trang 56 Toán lớp 10:  Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để AM→=t.AB→

b) Với điểm M bất kì, ta luôn có AM→=AMAB.AB→

c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số t≤0 để AM→=t.AB→

Câu hỏi trang 56 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

a→ và b→(b→≠0→) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k để a→=k.b→

Nếu a→ và b→ cùng hướng thì k=|a→||b→|

Nếu a→ và b→ ngược hướng thì k=−|a→||b→|

Lời giải:

a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi hai vecto AM→ và AB→ cùng phương (cùng giá d)

Khi và chỉ khi tồn tại số t để AM→=t.AB→.

Vậy khẳng định a) đúng.

 Câu hỏi trang 56 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

b) Với điểm M bất kì, ta luôn có AM→=AMAB.AB→

Sai vì AM→=AMAB.AB→ khi và chỉ khi AM→ và AB→ cùng hướng.

 Câu hỏi trang 56 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB, tức là A nằm giữa M và B.

Khi và chỉ khi hai vecto AM→ và AB→ ngược hướng

⇔ tồn tại số t≤0 để AM→=t.AB→

Vậy khẳng định c) đúng.

 Câu hỏi trang 56 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

2. Các tính chất của phép nhân vectơ với một số

Giải Toán 10 trang 57 Tập 1 Kết nối tri thức

HĐ3 trang 57 Toán lớp 10: Với u→≠0→ và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Hai vecto k(tu→) và (kt)u→ có cùng độ dài bằng |kt|.|u→|

b) Nếu kt≥0 thì cả hai vecto k(tu→), (kt)u→ cùng hướng với u→

c) Nếu kt<0 thì cả hai vecto k(tu→), (kt)u→ ngược hướng với u→

d) Hai vecto k(tu→) và (kt)u→ bằng nhau.

Phương pháp giải:

Vecto ka→ (với k>0,a→≠0→)  cùng hướng với vecto a→ và có độ đài bằng k|a→|.

Vecto ka→ (với k<0,a→≠0→)  ngược hướng với vecto a→ và có độ đài bằng |k||a→|.

Lời giải:

a) Hai vecto k(tu→) và (kt)u→ có cùng độ dài bằng |kt|.|u→|

Ta có: |tu→|=|t||u→|⇒|k(tu→)|=|k||(tu→)|=|k|.|t||u→|=|kt||u→|

Và |(kt)u→|=|kt||u→|

⇒|k(tu→)|=|(kt)u→|=|kt||u→|

b) Nếu kt≥0 thì cả hai vecto k(tu→), (kt)u→ cùng hướng với u→

Ta xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1: k≥0,t≥0

Vecto k(tu→) cùng hướng với vecto tu→ (vì k≥0 ), mà vecto tu→ cùng hướng với vecto u→ (vì t≥0 )

Do đó vecto k(tu→) cùng hướng với vecto u→.

Trường hợp 2: k<0,t<0

Vecto k(tu→) ngược hướng với vecto tu→ (vì k<0 ), mà vecto tu→ ngược hướng với vecto u→ (vì t<0 )

Do đó vecto k(tu→) cùng hướng với vecto u→.

Vậy vecto k(tu→) luôn cùng hướng với vecto u→ nếu kt≥0.

Lại có: kt≥0 nên (kt)u→ cùng hướng với u→

Vậy kt≥0 thì cả hai vecto k(tu→), (kt)u→ cùng hướng với u→

c) Nếu kt<0 thì cả hai vecto k(tu→), (kt)u→ ngược hướng với u→

Ta xét 2 trường hợp:

Trường hợp 1: k>0,t<0

Vecto k(tu→) cùng hướng với vecto tu→ (vì k>0 ), mà vecto tu→ ngược hướng với vecto u→ (vì t<0)

Do đó vecto k(tu→) ngược hướng với vecto u→.

Trường hợp 2: k<0,t>0

Vecto k(tu→) ngược hướng với vecto tu→ (vì k<0 ), mà vecto tu→ cùng hướng với vecto u→ (vì t>0)

Do đó vecto k(tu→) ngược hướng với vecto u→.

Vậy vecto k(tu→) luôn ngược hướng với vecto u→ nếu kt<0.

Lại có: kt<0 nên (kt)u→ ngược hướng với u→

Vậy kt<0 thì cả hai vecto k(tu→), (kt)u→ ngược hướng với u→

d)

Từ ý b) và c), ra suy ra hai vecto k(tu→) và (kt)u→luôn cùng hướng.

Theo câu a) ta có: |k(tu→)|=|(kt)u→|=|kt||u→|

⇒  Hai vecto k(tu→) và (kt)u→ bằng nhau

HĐ4 trang 57 Toán lớp 10: Hãy chỉ ra trên Hình 4.26 hai vecto 3(u→+v→) và 3u→+3v→. Từ đó, nêu mối quan hệ giữa 3(u→+v→) và 3u→+3v→

Lời giải:

HĐ3 trang 57 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Kí hiệu O, E, F là các điểm như trên hình vẽ.

Dễ thấy: tứ giác OEMF là hình bình hành nên OE→+OF→=OM→ hay v→+u→=OM→

Và OC→=3.OM→⇒3(v→+u→)=3.OM→=OC→

Mặt khác: OA→=3.OF→=3u→;OB→=3.OE→=3v→

Và OB→+OA→=OC→ hay 3v→+3u→=OC→

⇒3(v→+u→)=3v→+3u→

Luyện tập 2 trang 57 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh rằng với điểm O tùy ý, ta có

OB→+OA→+OC→=3OG→.

Phương pháp giải:

G là trọng tâm của tam giác ABC thì GB→+GA→+GC→=0→

Với 3 điểm A, B, C bất kì, ta luôn có AB→+BC→=AC→

Lời giải:

Ta có: OA→=OG→+GA→; OB→=OG→+GB→; OC→=OG→+GC→

⇒OB→+OA→+OC→=OG→+GA→+OG→+GB→+OG→+GC→⇔OB→+OA→+OC→=3OG→+(GA→+GB→+GC→)

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên GB→+GA→+GC→=0→

⇒OB→+OA→+OC→=3OG→+0→⇔OB→+OA→+OC→=3OG→

Luyện tập 3 trang 57 Toán lớp 10: Trong hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto u→,v→ theo hai vecto a→,b→, tức là tìm các số x,y,z,t để u→=xa→+yb→,v→=ta→+zb→.

Luyện tập 2 trang 57 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Phân tích vecto u→,v→ theo hai vecto a→,b→ cho trước.

Lời giải:

Bước 1: Dựng hình bình hành có cạnh song song với giá của vecto a→,b→ và đường chéo là vecto u→,v→.

 Luyện tập 2 trang 57 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Ta dựng được hình hình hành ABCD và DEGH. Trong đó:  DC và DE nằm trên giá của vecto a→, DA và DH nằm trên giá của vecto b→, còn vecto u→,v→ lần lượt là hai dường chéo.

Dễ thấy: u→=DA→+DC→,v→=DH→+DE→

Mà DA→=3b→,DC→=a→,DH→=3b→,DE→=−2a→.

⇒u→=2b→+a→,v→=3b→−2a→

Bài tập

Giải Toán 10 trang 58 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 4.11 trang 58 Toán lớp 10: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Hãy biểu thị AM→  theo hai vecto AB→ và AD→.

Phương pháp giải:

Bước 1: Phân tích vecto AM→ theo hai vecto cạnh.

 Luyện tập 3 trang 57 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)Luyện tập 3 trang 57 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)Luyện tập 3 trang 57 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Bước 2: Biểu thị hai vecto cạnh theo vecto AB→, AD→.

Lời giải:

Luyện tập 3 trang 57 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Từ M kẻ đường thẳng song song với AB, cắt AD tại E.

Khi đó tứ giác ABME là hình bình hành.

Do đó: AM→=AB→+AE→.

 Luyện tập 3 trang 57 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Dễ thấy: AE=BM=12BC=12AD

⇒AE→=12AD→

⇒AM→=AB→+12AD→

Vậy AM→=AB→+12AD→

Chú ý khi giải

+) Dựng hình hình hành sao cho đường chéo là vecto cần biểu thị, 2 cạnh của nó song song với giá của hai vecto đang biểu thị theo.

Bài 4.12 trang 58 Toán lớp 10: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N tương ứng là trung điểm của các cạnh AB, CD. Chứng minh BC→+AD→=2MN→=AC→+BD→.

Phương pháp giải:

+  Với ba điểm A, B, C bất kì ta luôn có:  AB→+BC→=AC→

+ M là trung điểm của đoạn AB thì MA→+MB→=0→=AM→+BM→

Lời giải:

Bài 4.11 trang 58 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta có:

MN→=MA→+AD→+DN→

Mặt khác: MN→=MB→+BC→+CN→

⇒2MN→=MA→+AD→+DN→+MB→+BC→+CN→⇔2MN→=(MA→+MB→)+(DN→+CN→)+BC→+AD→⇔2MN→=0→+0→+BC→+AD→⇔2MN→=BC→+AD→

Tương tự ta cũng có:

{MN→=MA→+AC→+CN→MN→=MB→+BD→+DN→

⇒2MN→=MA→+AC→+CN→+MB→+BD→+DN→⇔2MN→=(MA→+MB→)+(CN→+DN→)+AC→+BD→⇔2MN→=0→+0→+AC→+BD→⇔2MN→=AC→+BD→

Vậy BC→+AD→=2MN→=AC→+BD→.

Bài 4.13 trang 58 Toán lớp 10: Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Hãy xác định điểm K sao cho KA→+2KB→=0→.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có OK→=13OA→+23OB→.

Phương pháp giải:

Nhắc lại: Với ba điểm A, B, C bất kì ta luôn có:  AB→+BC→=AC→

a)

Cách 1: Nhận xét về phương chiều, độ lớn của hai vecto KA→ và KB→, suy ra vị trí điểm K.

Cách 2: Biểu diễn vecto KA→ hoặc KB→) theo vecto AB→.

b)

Biểu diễn vecto OK→ bằng cách chèn điểm: OA→=OK→+KA→;OB→=OK→+KB→.

Lời giải:

a)

Cách 1:

Ta có: KA→+2KB→=0→.

⇔KA→=−2KB→

Suy ra vecto KA→ và vectoKB→ cùng phương, ngược chiều và KA=2.KB

⇒K,A,Bthẳng hàng, K nằm giữa A và B thỏa mãn: KA=2.KB

Cách 2:

Ta có: KA→+2KB→=0→.

⇔(KB→+BA→)+2KB→=0→⇔3.KB→+BA→=0→⇔3.KB→=AB→⇔KB→=13AB→

Vậy K thuộc đoạn AB sao cho KB=13AB.

b)

Để OK→=13OA→+23OB→.

⇒OK→=13(OK→+KA→)+23(OK→+KB→)⇔OK→=(13OK→+23OK→)+(13KA→+23KB→)⇔OK→=OK→+13(KA→+2KB→)⇔OK→=OK→+13.0→⇔OK→=OK→.

Hiển nhiên đúng với mọi điểm O.

Vậy với mọi điểm O, ta có OK→=13OA→+23OB→.

Chú ý khi giải:

Với những biểu thức đơn giản (chỉ có 3 điểm) thì từ giải thiết ta có thể suy ra ngay phương, chiều, độ dài của chúng để xác định điểm M.

Với các biểu thức phức tạp hơn (có nhiều hơn 3 điểm) thì nên sử dụng phương pháp như trên: quy về một vecto chưa biết, được biểu diễn qua các vecto đã biết.

Bài 4.14 trang 58 Toán lớp 10: Cho tam giác ABC

a) Hãy xác định điểm M để MA→+MB→+2MC→=0→

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có OA→+OB→+2OC→=4OM→

Phương pháp giải:

Với ba điểm A, B, C bất kì ta luôn có:  AB→+BC→=AC→

Lời giải:

a) Ta có: MA→+MB→+2MC→=0→⇔MA→+(MA→+AB→)+2(MA→+AC→)=0→

⇔MA→+(MA→+AB→)+2(MA→+AC→)=0→⇔4MA→+AB→+2AC→=0→⇔4AM→=AB→+2AC→⇔AM→=14AB→+12AC→

Trên cạnh AB, AC lấy điểm D, E sao cho AD=14AB;AE=12AC

 Bài 4.13 trang 53 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Khi đó AM→=AD→+AE→ hay M là đỉnh thứ tư của hình bình hành AEMD.

Cách 2:

Ta có: MA→+MB→+2MC→=0→⇔(MC→+CA→)+(MC→+CB→)+2MC→=0→

⇔4MC→+CA→+CB→=0→⇔4.CM→=CA→+CB→

Gọi D là đỉnh thứ tư của hình bình hành ACBD.

Khi đó: CD→=CA→+CB→⇒4.CM→=CD→

⇔CM→=14CD→⇔CM→=12CO→

Với O là tâm hình bình hành ACBD, cũng là trung điểm đoạn AB.

 Bài 4.13 trang 53 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Vậy M là trung điểm của trung tuyến kẻ từ C của tam giác ABC.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có OA→+OB→+2OC→=4OM→

Với mọi điểm O, ta có: {OA→=OM→+MA→;OB→=OM→+MB→;OC→=OM→+MC→

⇒OA→+OB→+2OC→=(OM→+MA→)+(OM→+MB→)+2(OM→+MC→)=4OM→+(MA→+MB→+2MC→)=4OM→+0→=4OM→.

Vậy với mọi điểm O, ta có OA→+OB→+2OC→=4OM→.

Giải Toán 10 trang 59 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 4.15 trang 59 Toán lớp 10: Chất điểm A chịu tác động của ba lực F1→,F2→,F3→ như hình 4.30 và ở trạng thái cân bằng (tức là F1→+F2→+F3→=0→). Tính độ lớn của các lực F2→,F3→ biết F1→ có độ lớn là 20N.

Bài 4.14 trang 58 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định vecto u→=F1→+F2→. Từ trạng thái của chất điểm suy ra mối liên hệ (phương, chiều, độ lớn) giữa u→ và F3→.

Bước 2: Tính độ lớn của F2→,F3→.

Lời giải:

Bước 1: Đặt u→=F1→+F2→. Ta xác định các điểm như hình dưới.

 Bài 4.14 trang 58 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Dễ dàng xác định điểm C, là điểm thứ tư của hình bình hành ABCD. Do đó vecto u→ chính là vecto AC→

Vì chất điểm A ở trang thái cân bằng nên F1→+F2→+F3→=0→ hay u→+F3→=0→

⇔u→ và F3→ là hai vecto đối nhau.

⇔A là trung điểm của EC.

Bước 2:

Ta có: |F1→|=AD=20,|F2→|=AB,|F3→|=AC.

Do A, C, E thẳng hàng nên CAB^=180o−EAB^=60o

⇒CAD^=90o−60o=30o⇒{AC=ADcos⁡30o=4033;AB=DC=AC.sin⁡30o=2033.

Vậy |F2→|=2033,|F3→|=4033.

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bài 11: Tích vô hướng của hai vecto

Bài tập cuối chương 4

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

14 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 6 (Cánh diều 2023) có đáp án: Lạm phát | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11

Next post

Lý thuyết Hình có trục đối xứng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán