Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vectơ (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

By admin 15/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

A. Lý thuyết Tổng và hiệu của hai vectơ

1. Tổng của hai vectơ

Cho hai vectơ a→ và b→. Từ một điểm A tùy ý, lấy hai điểm B, C sao cho AB→=a→,  BC→=b→. Khi đó AC→ được gọi là tổng của hai vectơ a→ và b→ và được kí hiệu là a→+b→.

Vậy a→+b→=AB→+BC→=AC→.

Phép toán tìm tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ.

Quy tắc ba điểm

Với ba điểm M, N, P, ta có MN→+NP→=MP→.

Chú ý: Khi cộng vectơ theo quy tắc ba điểm, điểm cuối của vectơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai.

Ví dụ: Cho các điểm A, B, C, D, E, F phân biệt. Thực hiện phép cộng các vectơ:

AC→+CD→;  BC→+CB→;  DC→+CE→+EF→.

Hướng dẫn giải

Áp dụng quy tắc ba điểm, ta có:

AC→+CD→=AD→.

BC→+CB→=BB→=0→.

DC→+CE→+EF→=DE→+EF→=DF→.

Quy tắc hình bình hành

Nếu OACB là hình bình hành thì ta có OA→+OB→=OC→.

Ví dụ: Cho hình chữ nhật MNPQ và hai vectơ x→,  y→ như hình bên. Tính tổng của hai vectơ x→ và y→.

Hướng dẫn giải

Ta có x→=AD→,  y→=AB→.

Suy ra x→+y→=AD→+AB→.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có AD→+AB→=AC→.

Vậy x→+y→=AC→.

2. Tính chất của phép cộng các vectơ

Phép cộng vectơ có các tính chất sau:

+ Tính chất giao hoán: a→+b→=b→+a→.

+ Tính chất kết hợp: a→+b→+c→=a→+b→+c→.

+ Với mọi a→, ta luôn có: a→+0→=0→+a→=a→.

Chú ý: Từ tính chất kết hợp, ta có thể xác định được tổng của ba vectơ a→,  b→,  c→ ,kí hiệu là a→+b→+c→ với a→+b→+c→=a→+b→+c→.

Ví dụ: Cho tứ giác MNPQ. Thực hiện các phép cộng vectơ sau:

a) MN→+PM→+NQ→.

b) MN→+QP→+NQ→+PM→.

Hướng dẫn giải

Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng vectơ, ta được:

a) MN→+PM→+NQ→=PM→+MN→+NQ→=PN→+NQ→=PQ→.

b) MN→+QP→+NQ→+PM→=MN→+NQ→+QP→+PM→=MQ→+QM→=MM→=0→.

Chú ý: Cho vectơ tùy ý a→=AB→.

Ta có a→+−a→=AB→+−AB→=AB→+BA→=AA→=0→.

Tổng hai vectơ đối nhau luôn bằng vectơ-không: a→+−a→=0→.

3. Hiệu của hai vectơ

Cho hai vectơ a→ và b→. Hiệu của hai vectơ a→ và b→ là vectơ \a→+−b→ và kí hiệu là a→−b→.

Phép toán tìm hiệu của hai vectơ được gọi là phép trừ vectơ.

Ví dụ: Cho các điểm D, E, F, G phân biệt. Thực hiện các phép trừ vectơ sau: DE→−FE→;  GD→−GF→.

Hướng dẫn giải

Ta có: DE→−FE→=DE→+−FE→=DE→+EF→=DF→.

GD→−GF→=GD→+−GF→=GD→+FG→=FG→+GD→=FD→.

Chú ý: Cho ba điểm O, A, B, ta có:OB→−OA→=AB→.

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD và một điểm M tùy ý. Thực hiện các phép trừ vectơ sau: OB→−OD→;  OC→−OA→+DB→−DC→.

Hướng dẫn giải

Ta có OB→−OD→=DB→.

OC→−OA→+DB→−DC→=AC→+CB→=AB→.

4. Tính chất vectơ của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác

Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi MA→+MB→=0→.

Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi GA→+GB→+GC→=0→.

Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Hai điểm E, F lần lượt là trung điểm AB, BC. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng:

a) OA→+OC→+OD→+OE→+OF→=0→.

b) GA→+GC→+GD→=BD→.

Hướng dẫn giải

a) Vì ABCD là hình bình hành tâm O nên O là trung điểm AC (tính chất hình bình hành).

Lại có E là trung điểm AB (gt)

Do đó OE là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra OE // BC và OE = 12BC = BF (với F là trung điểm BC).

Khi đó ta có tứ giác OEBF là hình bình hành.

Áp dụng quy tắc hình bình hành cho OEBF, ta được: OE→+OF→=OB→.

Vì ABCD là hình bình hành tâm O nên O là trung điểm AC và BD (tính chất hình bình hành).

Do đó OA→+OC→=0→ và OD→+OB→=0→.

Ta có OA→+OC→+OD→+OE→+OF→

=OA→+OC→+OD→+OE→+OF→

=0→+OD→+OB→=0→+0→=0→.

Vậy OA→+OC→+OD→+OE→+OF→=0→.

b) Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên GA→+GB→+GC→=0→.

Theo quy tắc ba điểm, ta có: GD→=GB→+BD→=GB→+BC→+CD→.

Ta có GA→+GC→+GD→

=GA→+GC→+GB→+BC→+CD→

=GA→+GC→+GB→+BC→+CD→ 

=0→+BD→=BD→.

Vậy GA→+GC→+GD→=BD→.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng:

a) OA→+OB→+OC→+OD→=0→.

b) DA→−DB→+DC→=0→.

c) DO→+AO→=AB→.

Hướng dẫn giải

a) Vì O là tâm của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC và BD (tính chất hình bình hành).

Do đó ta có OA→+OC→=0→ (1) và OB→+OD→=0→ (2).

Lấy (1) + (2) vế theo vế ta được: OA→+OB→+OC→+OD→=0→+0→=0→.

b) Vì ABCD là hình bình hành nên BA // DC và BA = DC.

Mà BA→,  DC→ ngược hướng.

Do đó BA→=−DC→.

Ta suy ra BA→+DC→=0→.

Ta có DA→−DB→+DC→=BA→+DC→=0→.

c) Ta có O là trung điểm BD nên DO = OB.

Mà DO→,  OB→ cùng hướng.

Do đó DO→=  OB→.

Ta có DO→+AO→=OB→+AO→=AO→+OB→=AB→.

Bài 2. Cho hình vuông ABCD cạnh a, tâm O. Tính độ dài các vectơ:

a) AB→+AD→.

b) OA→−CB→.

Hướng dẫn giải

a) Vì ABCD là hình vuông nên AB→+AD→=AC→.

Do đó AB→+AD→=AC→=AC.

Tam giác ABC vuông tại B: AC2 = AB2 + BC2 (Định lý Py ‒ ta ‒ go)

⇔ AC2 = a2 + a2 = 2a2

⇒ AC = a2.

Vậy AB→+AD→=a2.

b) Vì ABCD là hình vuông nên ta có BD = AC = a2 và AD = CB.

Mà CB→,  AD→ ngược hướng.

Do đó AD→=−CB→.

Ta có OA→−CB→=OA→+AD→=OD→.

Do đó OA→−CB→=OD→=OD.

Vì O là tâm của hình vuông ABCD nên O là trung điểm BD.

Do đó OD = BD2=a22.

Vậy OA→−CB→=a22.

Bài 3. Một con thuyền trôi theo hướng nam vận tốc 25 km/h, dòng nước chảy theo hướng đông với vận tốc 10 km/h. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói trên (làm tròn kết quả đến hàng trăm).

Hướng dẫn giải

Gọi A là vị trí con thuyền xuất phát.

Vận tốc của con thuyền được biểu diễn bởi AB→.

Vận tốc của dòng nước được biểu diễn bởi BC→.

Khi đó ta có vectơ tổng của hai vectơ nói trên là AB→+BC→=AC→.

Do đó độ lớn của vectơ cần tìm là:AB→+BC→=AC→=AC.

Vì con thuyền trôi theo hướng nam và dòng nước chảy theo hướng đông.

Nên ta có AB ⊥ BC.

Ta có độ lớn vận tốc con thuyền là 25 km/h.

Suy ra AB→ = AB = 25.

Ta có độ lớn vận tốc dòng nước là 10 km/h.

Suy ra BC→ = BC = 10.

Tam giác ABC vuông tại B: AC2 = AB2 + BC2 (Định lý Py ‒ ta ‒ go)

⇔ AC2 = 252 + 102 = 725.

⇒ AC = 529 ≈ 26,93.

Vậy độ dài vectơ tổng của hai vectơ nói đến trong bài xấp xỉ bằng 26,93 (km/h).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Khái niệm vectơ

Lý thuyết Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ

Lý thuyết Bài 3: Tích của một số với một vectơ

Lý thuyết Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ 

Lý thuyết Bài 1: Số gần đúng và sai số

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vecto

Next post

Lý thuyết Số thập phân (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán