Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

30 câu Trắc nghiệm Chương 5: Vectơ (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Toán lớp 10

By admin 15/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương V

Câu 1. Cho hình vuông ABCD tâm O. Tính tổng AB→,DC→+AD→,CB→+CO→,DC→.

A. 45°;

B. 405°;

C. 315°;

D. 225°.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Ta có AB→,DC→ cùng hướng nên AB→,DC→=0°.

Ta có AD→,CB→ ngược hướng nên AD→,CB→=180°.

Vẽ CE→=DC→. Khi đó ta có CO→,DC→=CO→,CE→=OCE^.

Vì ABCD là hình vuông có OC là đường chéo nên OCB^=45°.

Ta có BC ⊥ CD (ABCD là hình vuông)

Suy ra BC ⊥ CE, do đó BCE^=90°.

Ta có OCE^=OCB^+BCE^=45°+90°=135°.

Vậy AB→,DC→+AD→,CB→+CO→,DC→=0°+180°+135°=315°.

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 2. Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Đẳng thức nào sau đây đúng?

A. AD→+BE→+CF→=AB→+AC→+BC→;

B. AD→+BE→+CF→=AF→+CE→+BD→;

C. AD→+BE→+CF→=AE→+BF→+CD→;

D. AD→+BE→+CF→=BA→+BC→+AC→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Ta có AD→+BE→+CF→=AE→+ED→+BF→+FE→+CD→+DF→

=AE→+BF→+CD→+ED→+DF→+FE→

=AE→+BF→+CD→+EF→+FE→

=AE→+BF→+CD→+EE→

=AE→+BF→+CD→+0→

=AE→+BF→+CD→

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 3. Cho hai vectơ không cùng phương a→ và b→. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Không có vectơ nào cùng phương với cả hai vectơ a→ và b→;

B. Có vô số vectơ cùng phương với cả hai vectơ a→ và b→;

C. Có một vectơ cùng phương với cả hai vectơ a→ và b→, đó là 0→;

D. Cả A, B, C đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vì 0→ cùng phương với mọi vectơ nên có một vectơ cùng phương với cả hai vectơ a→ và b→, đó là 0→.

Câu 4. Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý. Cho v→=MA→+MB→−2MC→. Hãy xác định vị trí của điểm D sao cho CD→=v→.

A. D là điểm thứ tư của hình bình hành ABCD;

B. D là điểm thứ tư của hình bình hành ACBD;

C. D là trọng tâm của tam giác ABC;

D. D là trực tâm của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có v→=MA→+MB→−2MC→=MA→−MC→+MB→−MC→=CA→+CB→=2CI→ (với I là trung điểm AB).

Do đó v→ không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.

Khi đó CD→=v→=2CI→.

Suy ra I là trung điểm CD.

Vậy D là điểm thứ tư của hình bình hành ACBD.

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 5. Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. CA→−BA→=BC→;

B. AB→+AC→=BC→;

C. AB→+CA→=CB→;

D. AB→−BC→=CA→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A: CA→−BA→=CA→+AB→=CB→=−BC→ ⇒ loại A.

Đáp án B: AB→+AC→=AD→ (với D là điểm thỏa mãn tứ giác ABDC là hình bình hành).

Mà AD và BC là 2 đường chéo của hình bình hành ABDC.

Do đó AD→≠BC→ ⇒ loại B.

Đáp án C: AB→+CA→=CA→+AB→=CB→ (đúng) ⇒ chọn C.

Đáp án D: AB→−BC→=AB→+CB→≠CA→ (khi cộng hai vectơ theo quy tắc 3 điểm, điểm cuối của vectơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai) ⇒ loại D.

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 6. Cho 5 điểm M, N, P, Q, R. Tính tổng MN→+PQ→+RN→+NP→+QR→.

A. MR→;

B. MN→;

C. PR→;

D. MP→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có MN→+PQ→+RN→+NP→+QR→=MN→+NP→+PQ→+QR→+RN→.

=MP→+PR→+RN→=MR→+RN→=MN→.

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 7. Cho M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA của tam giác ABC. Hỏi vectơ MP→+NP→ bằng vectơ nào?

A. AP→;

B. BP→;

C. MN→;

D. MB→+NB→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Tam giác ABC có N, P lần lượt là trung điểm BC và AC.

Do đó NP là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra NP = BM (M là trung điểm AB).

Mà NP→,BM→ cùng hướng.

Do đó NP→=BM→.

Ta có MP→+NP→=MP→+BM→=BP→.

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 8. Cho M, N, P, Q là bốn điểm tùy ý. Trong các hệ thức sau, hệ thức nào sai?

A. MN→NP→+PQ→=MN→.NP→+MN→.PQ→;

B. MP→.MN→=−MN→.MP→;

C. MN→.PQ→=PQ→.MN→;

D. MN→−PQ→MN→+PQ→=MN2−PQ2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án A đúng theo tính chất phân phối của tích vô hướng.

Đáp án B sai. Sửa lại: MP→.MN→=MN→.MP→.

Đáp án C đúng theo tính chất giao hoán của tích vô hướng.

Đáp án D đúng theo bình phương vô hướng và hằng đẳng thức.

Câu 9. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Gọi M là trung điểm BC. Tính AM→.BC→.

A. AM→.BC→=b2−c22;

B. AM→.BC→=c2+b22;

C. AM→.BC→=c2+b2+a22;

D. AM→.BC→=c2+b2−a22.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vì M là trung điểm BC nên ta có AB→+AC→=2AM→.

Khi đó AM→.BC→=12AB→+AC→.BC→=12AC→+AB→AC→−AB→

=12AC→2−AB→2=12AC2−AB2=b2−c22.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 10. Nếu AB→=AC→ thì

A. Tam giác ABC là tam giác cân;

B. Tam giác ABC là tam giác đều;

C. A là trung điểm của đoạn thẳng BC;

D. Điểm B trùng với điểm C.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

AB→=AC→⇒ A, B, C là ba điểm thẳng hàng và B, C nằm cùng phía so với A.

Mà AB = AC nên B ≡ C.

Câu 11. Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn MA→.BC→=0 là:

A. một điểm;

B. đường thẳng;

C. đoạn thẳng;

D. đường tròn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có MA→.BC→=0⇔MA→⊥BC→⇔MA⊥BC.

Vậy tập hợp các điểm M là đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC.

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 12. Cho tam giác ABC đều cạnh 2a. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

A. AB→=AC→;

B. AB→=2a;

C. AB→=2a;

D. AB→=AB.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vì tam giác ABC đều cạnh 2a nên AB→=AB=2a.

Câu 13. Cho hình thoi ABCD tâm O và BAD^=60°. Tính độ dài AB→+AD→.

A. AB→+AD→=2a3;

B. AB→+AD→=a3;

C. AB→+AD→=3a;

D. AB→+AD→=3a3;

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Tứ giác ABCD là hình thoi ⇒ AB = AD.

Do đó tam giác ABD cân tại A.

Mà BAD^=60°.

Suy ra tam giác ABD là tam giác đều.

⇒ BD = AB = AD = 2a.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có AB→+AD→=AC→.

Suy ra AB→+AD→=AC→=AC.

Vì O là tâm hình thoi ABCD nên O là trung điểm AC và BD.

Do đó AC = 2AO và BO = 12BD = a.

Tam giác ABO vuông tại O: AO2 = AB2 – BO2 (Định lý Pytago)

⇔ AO2 = 4a2 – a2 = 3a2.

⇒AO=a3.

Do đó AB→+AD→=AC=2AO=2a3.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 14. Cho hai vectơ a→ và b→ khác 0→. Xác định góc α giữa hai vectơ a→ và b→ khi a→.b→=−a→.b→.

A. α = 180°;

B. α = 0°;

C. α = 90°;

D. α = 45°.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có a→.b→=a→.b→.cosa→,b→.

Mà theo giả thiết, ta có a→.b→=−a→.b→

Suy ra cosa→,b→=−1.

Do đó a→,b→=180°.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 15. Cho hình vuông ABCD tâm O cạnh a. Gọi M là trung điểm AB, N là điểm đối xứng của C qua D. Hãy tính độ dài MN→.

A. MN→=a152;

B. MN→=a53;

C. MN→=a132;

D. MN→=a54.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Vì M là trung điểm AB nên ta có AM = AB2=a2.

Tam giác MAD vuông tại A: DM2 = AM2 + AD2 (Định lý Pytago)

⇔DM2=a22+a2=5a24

⇒DM=a52.

Qua N kẻ đường thẳng song song với AD cắt AB tại P.

Ta có NP // AD, mà AD ⊥ CN (vì ABCD là hình vuông)

Do đó NP ⊥ CN hay NP ⊥ ND.

Suy ra PND^=90° (1).

Vì AD ⊥ ND nên ADN^=90° (2).

Tương tự, AD ⊥ AP nên PAD^=90° (3).

Từ (1) (2) (3), ta suy ra tứ giác ADNP là hình chữ nhật (4).

Vì N là điểm đối xứng của C qua D nên ND = CD = a.

Mà AD = a (do ABCD là hình vuông cạnh a).

Nên ND = AD = a (5).

Từ (4) (5), ta suy ra ADNP là hình vuông.

Do đó AP = AD = a.

Ta có PM = PA + AM = a + a2=3a2.

Tam giác NPM vuông tại P: MN2 = NP2 + PM2 (Định lý Pytago)

⇔MN2=a2+3a22=13a24

⇒MN=a132.

Suy ra MN→=MN=a132.

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 16. Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Nếu AB→=−3AC→ thì đẳng thức nào dưới đây đúng?

A. BC→=−4AC→;

B. BC→=−2AC→;

C. BC→=2AC→;

D. BC→=4AC→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Từ đẳng thức AB→=−3AC→, ta suy ra ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Vì k = – 3 < 0 nên AB→ và AC→ ngược hướng. Do đó điểm A nằm giữa hai điểm B và C.

Ta có AB→=−3AC→, suy ra AB→=−3AC→, do đó AB = 3AC.

Suy ra BC = AB + AC = 3AC + AC = 4AC.

Mà BC→,AC→ cùng hướng.

Do đó ta suy ra BC→=4AC→.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 17. Cho hình thoi ABCD có AC = 8 và BD = 6. Tính AB→.AC→.

A. AB→.AC→ = 24;

B. AB→.AC→ = 26;

C. AB→.AC→ = 28;

D. AB→.AC→ = 32.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Vì giả thiết không cho góc nên ta sẽ phân tích các vectơ AB→.AC→ theo các vectơ vuông góc với nhau.

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Khi đó O là trung điểm của AC và BD.

Vì ABCD là hình thoi nên AC ⊥ BD hay AC ⊥ OB.

Suy ra AC→⊥OB→.

Do đó AC→.OB→=0.

Ta có AB→.AC→=AO→+OB→.AC→=AO→.AC→+OB→.AC→

=12AC→.AC→+0=12AC→2=12AC2=32.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 18. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Nếu M là trung điểm đoạn thẳng AB thì MA→+MB→=0→;

B. Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì GA→+GB→+GC→=0→;

C. Nếu ABCD là hình bình hành thì CB→+CD→=CA→;

D. Nếu ba điểm A, B, C phân biệt nằm tùy ý trên một đường thẳng thì AB→+BC→=AC→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án A, B, C đúng.

Đáp án D chỉ đúng khi B nằm giữa hai điểm A và C.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 19. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Đẳng thức nào sau đây sai?

A. OA→+OC→+OE→=0→;

B. BC→+FE→=AD→;

C. OA→+OB→+OC→=EB→;

D. AB→+CD→=0→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Ta xét từng đáp án:

Đáp án A: Tứ giác ABCO là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành, ta có OA→+OC→=OB→.

Vì O là trung điểm BE nên OE→+OB→=0→.

Do đó ta có OA→+OE→+OE→=OB→+OE→=0→.

Vậy A đúng.

Đáp án B: Ta có BC→=AO→ và FE→=OD→.

Do đó BC→+FE→=AO→+OD→=AD→.

Vậy B đúng.

Đáp án C: Ta có OB→=EO→ (2 vectơ này cùng hướng và có độ dài bằng nhau).

Ta có OA→+OB→+OC→=OB→+OA→+OC→=EO→+OB→=EB→

Vậy C đúng.

Đáp án D: Vì tứ giác ABOF là hình bình hành nên AB→=FO→.

Vì tứ giác CDEO là hình bình hành nên CD→=OE→.

Do đó ta có AB→+CD→=FO→+OE→=FE→≠0→

Vậy D sai.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 20. Cho tam giác ABC vuông tại A và AB = AC = a. Tính AB→.BC→.

A. AB→.BC→=−a2;

B. AB→.BC→=a2;

C. AB→.BC→=−a222;

D. AB→.BC→=a222.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Vẽ BD→=AB→.

Ta có AB→,BC→=BD→,BC→=CBD^.

Tam giác ABC vuông cân tại A. Ta suy ra ABC^=45°.

Ta có ABC^+CBD^=180° (hai góc kề bù)

Khi đó ta được CBD^=180°−45°=135°.

Tam giác ABC vuông cân tại A: BC2 = AB2 + AC2 (Định lý Pytago)

⇔ BC2 = 2a2

⇒BC=a2.

Do đó AB→.BC→=AB.BC.cosAB→,BC→=a.a2.cos135°=−a2.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 21. Cho a→≠0→ và điểm O. Gọi M, N lần lượt là hai điểm thỏa mãn OM→=3a→ và ON→=−4a→. Tìm MN→.

A. MN→=7a→;

B. MN→=−5a→;

C. MN→=−7a→;

D. MN→=−5a→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có MN→=ON→−OM→=−4a→−3a→=−7a→.

Câu 22. Cho MN→≠0→ thì số vectơ cùng phương với vectơ đã cho là

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. Vô số.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Giá của vectơ MN→≠0→ là đường thẳng MN, mà có vô số đường thẳng song song và trùng với đường thẳng MN.

Do đó có vô số vectơ cùng phương với MN→≠0→.

Câu 23. Cho tam giác OAB vuông cân tại O với OA = OB = a. Độ dài của u→=214OA→−52OB→ là:

A. a1404;

B. a3214;

C. a5204;

D. a5414.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Dựng điểm M, N sao cho OM→=214OA→ và ON→=52OB→. Khi đó ta có:

u→=214OA→−52OB→=OM→−ON→=NM→=MN.

Từ dữ kiện OM→=214OA→.

Ta suy ra OM→ cùng phương với OA→.

Vì OM→,OA→ có cùng điểm đầu là O.

Nên giá của OM→,OA→ trùng nhau.

Do đó ta có OM ≡ OA.

Tương tự ta có ON ≡ OB.

Mà OA ⊥ OB (tam giác OAB vuông cân tại O).

Do đó OM ⊥ ON.

Ta có OM→=214OA→⇔OM→=214OA→⇔OM=214OA=21a4.

Tương tự, ta có ON→=52OB→⇔ON→=52OB→⇔ON=52OB=5a2.

Tam giác OMN vuông tại O: MN2 = OM2 + ON2 (Định lý Pytago)

⇔MN2=441a216+25a24=541a216

⇒MN=a5414.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 24. Cho tam giác ABC. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Hỏi MP→+NP→ bằng vectơ nào trong các vectơ sau đây?

A. AM→;

B. PB→;

C. AP→;

D. MN→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Tam giác ABC có M, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC.

Do đó MP là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra MP //AC và MP = 12AC = AN (N là trung điểm AC).

Do đó MP→=AN→.

Ta có MP→+NP→=AN→+NP→=AP→.

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 25. Cho đường tròn (O). Từ điểm A nằm ngoài (O), kẻ hai tiếp tuyến AB, AC tới (O). Xét các mệnh đề sau:

(I) AB→=AC→

(II) OB→=−OC→

(III) BO→=CO→

Mệnh đề đúng là:

A. Chỉ (I);

B. (I) và (III);

C. (I), (II), (III);

D. Chỉ (III).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Mệnh đề (I) sai vì AB→,AC→ không cùng phương.

Mệnh đề (II) sai vì OB→,OC→ không cùng phương.

Mệnh đề (III) đúng vì:

Ta có OB, OC là bán kính đường tròn (O) nên OB = OC = R.

Mà OB→=OB và OC→=OC nên ta có OB→=OC→=R.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 26.Tập hợp các điểm M thỏa mãn MB→MA→+MB→+MC→=0 với A, B, C là ba đỉnh của tam giác là

A. một điểm;

B. đường thẳng;

C. đoạn thẳng;

D. đường tròn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Ta suy ra MA→+MB→+MC→=3MG→.

Ta có MB→MA→+MB→+MC→=0 ⇔MB→.3MG→=0⇔MB→.MG→=0⇔MB→⊥MG→ (*)

Biểu thức (*) chứng tỏ MB ⊥ MG hay M nhìn đoạn BG dưới một góc vuông.

Do đó tập hợp các điểm M là một đường tròn đường kính BG.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 27. Cho hình chữ nhật ABCD, biết AB = 4a, AD = 3a. Tính độ dài AB→+AD→.

A. 7a;

B. 6a;

C. 2a3;

D. 5a.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Vì ABCD là hình vuông nên BC = AD = 3a.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có: AB→+AD→=AC→.

Tam giác ABC vuông tại B: AC2 = AB2 + BC2 (Định lý Pytago)

⇔ AC2 = 16a2 + 9a2 = 25a2

⇒ AC = 5a.

Do đó AB→+AD→=AC→=AC=5a.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 28. Cho tứ giác ABCD. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tứ giác?

A. 4;

B. 8;

C. 10;

D. 12.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.

Vectơ khác vectơ-không là vectơ có điểm đầu khác điểm cuối.

Các vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C, D là: AB→,BA→,BC→,CB→,CD→,DC→,AD→,DA→,AC→,CA→,BD→,DB→.

Do đó có 12 vectơ thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 29. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, CD. Khi đó AC→+BD→bằng

A. MN→;

B. 2MN→;

C. 3MN→;

D. −2MN→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Vì M là trung điểm AB nên MA→+MB→=0→⇔−AM→+BM→=0→⇔AM→+BM→=0→.

Vì N là trung điểm CD nên NC→+ND→=0→.

Theo quy tắc ba điểm, ta có AC→+BD→=AM→+MN→+NC→+BM→+MN→+ND→

Suy ra AC→+BD→=AM→+BM→+NC→+ND→+2MN→=0→+0→+2MN→=2MN→

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 30. Cho hai lực F1→ và F2→ cùng tác động vào một vật đứng tại điểm O, biết hai lực F1→ và F2→ đều có cường độ là 50 (N) và chúng hợp với nhau một góc 60°. Hỏi vật đó phải chịu một lực tổng hợp có cường độ bằng bao nhiêu?

A. 100 (N);

B. 503 (N);

C. 1003 (N);

D. Đáp án khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 5 Chân trời sáng tạo có lời giải

Đặt F1→=OA→ và F2→=OB→. Khi đó ta có OA→=OB→ = 50 (N) và AOB^=60°.

Dựng điểm C sao cho tứ giác OACB là hình bình hành.

Theo quy tắc hình bình hành, ta có: OA→+OB→=OC→ hay F1→+F2→=OC→.

Suy ra lực tổng hợp của hai lực F1→ và F2→ là OC→.

Do đó cường độ tổng hợp lực của hai lực F1→ và F2→ là OC→=OC.

Vì OA = OB nên tam giác OAB cân tại O.

Mà AOB^=60° nên tam giác OAB đều.

Gọi I là giao điểm của OC và AB

⇒ I là trung điểm OC và AB ⇒ BI = AB2=AB→2=502 = 25 (N).

Tam giác OAB đều có OI là đường trung tuyến.

Suy ra OI cũng là đường cao của tam giác OAB.

Tam giác OBI vuông tại I: OI2 = OB2 – BI2 (Định lý Pytago)

⇔ OI2 = 502 – 252 = 1875

⇒ OI = 253 (N).

Do đó OC = 2OI = 503 (N).

Vậy ta chọn đáp án B.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

Trắc nghiệm Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình có trục đối xứng

Next post

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình có trục đối xứng

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán