Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Nhị thức Newton | Chân trời sáng tạo

By admin 16/10/2023 0

Giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 2: Nhị thức Newton

1. Công thức nhị thức Newton

Khám phá 1 trang 34 Chuyên đề Toán 10: Có ba hộp, mỗi hộp đựng hai quả cầu được dán nhãn a và b (xem Hình 1)

Khám phá 1 trang 34 Chuyên đề Toán 10

Lấy từ mỗi hộp một quả cầu. Có bao nhiêu cách lấy để trong ba quả cầu lấy ra:

a) có 3 quả cầu dán nhãn b?

b) có 2 quả cầu dán nhãn b?

c) có 1 quả cầu dán nhãn b?

d) không có quả cầu nào dán nhãn b?

Lời giải:

a) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có C33 = 1 cách lấy ra 3 quả cầu dán nhãn b.

b) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có C32 = 3 cách lấy ra 2 quả cầu dán nhãn b.

c) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có C31 = 3 cách lấy ra 1 quả cầu dán nhãn b.

d) Vì có tổng cộng 3 quả cầu dán nhãn b nên có C30 = 1 cách lấy ra 1 quả cầu dán nhãn b.

Thực hành 1 trang 35 Chuyên đề Toán 10: Hãy khai triển:

a) (x – y)6

b) (1 + x)7.

Lời giải:

a) (x – y)6

=C60⁢x6+C61⁢x5⁢(–y)+C62⁢x4⁢(–y)2+C63⁢x3⁢(–y)3+C64⁢x2⁢(–y)4+C65⁢x⁢(–y)5+C66⁢(–y)6

=x6–C61⁢x5⁢y+C62⁢x4⁢y2–C63⁢x3⁢y3+C64⁢x2⁢y4–C65⁢x⁢y5+y6

=x6–6⁢x5⁢y+15⁢x4⁢y2–20⁢x3⁢y3+15⁢x2⁢y4–6⁢x⁢y5+y6.

b) (1 + x)7

=C70⁢17+C71⁢16⁢x+C72⁢15⁢x2+C73⁢14⁢x3+C74⁢13⁢x4+C75⁢12⁢x5+C76⁢1⁢x6+C77⁢x7

= 1 + 7x + 21x2 + 35x3 + 35x4 + 21x5 + 7x6 + x7.

2. Tam giác Pascal

Khám phá 2 trang 35 Chuyên đề Toán 10: Từ các công thức khai triển:

(a + b)0 = 1;

(a + b)1 = a + b;

(a + b)2 = a2 + 2ab + b2;

(a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3;

(a + b)4 = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4;

(a + b)5 = a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5;

các hệ số được viết thành bảng số như Hình 2 sau đây. Nếu sử dụng kí hiệu tổ hợp thì nhận được bảng như Hình 3.

Khám phá 2 trang 35 Chuyên đề Toán 10

Từ các đẳng thức như

C30=C33=1,C41=C43=4,C30+C31=C41,C42+C43=C53,

có thể dự đoán rằng, với mỗi n∈ℕ*

Cnk=Cnn–k(0≤k≤n);

Cnk–1+Cnk=Cn+1k(1≤k≤n).

Hãy chứng minh các công thức trên.

Gợi ý: Sử dụng công thức Cnk=n!k!⁢(n–k)!,n∈ℕ,0≤k≤n.

Lời giải:

+) Có Cnk=n!k!⁢(n–k)!,Cnn–k=n!(n–k)!⁢[n–(n–k)]!=n!(n–k)!⁢k!=n!k!⁢(n–k)!.

Vậy Cnk=Cnn–k.

+) Cnk–1+Cnk=n!(k–1)!⁢(n–k+1)!+n!k!⁢(n–k)!

=(n+1)!n+1k!k⁢(n–k+1)!+(n+1)!n+1k!⁢(n–k+1)!(n–k+1)=kn+1.(n+1)!k!⁢(n–k+1)!+n–k+1n+1.(n+1)!k!⁢(n–k+1)!

=kn+1.(n+1)!k!⁢[(n+1)–k]!+n–k+1n+1.(n+1)!k!⁢[(n+1)–k]!

=kn+1.Cn+1k+n–k+1n+1.Cn+1k=(kn+1+n–k+1n+1)⁢Cn+1k

=k+(n–k+1)n+1⁢Cn+1k=n+1n+1⁢Cn+1k=Cn+1k.

Thực hành 2 trang 37 Chuyên đề Toán 10: Sử dụng tam giác Pascal, hãy khai triển:

a) (2x + 1)6;

b) (x – y)7.

Lời giải:

a)(2x + 1)6

=(2⁢x)6+6⁢(2⁢x)5⁢1+15⁢(2⁢x)4⁢12+20⁢(2⁢x)3⁢13+15⁢(2⁢x)2⁢14+6⁢(2⁢x)⁢15+16

=64⁢x6+192⁢x5+240⁢x4+160⁢x3+60⁢x2+12⁢x+1.

b) (x – y)7

= x7 + 7x6(–y) + 21x5(–y)2 + 35x4(–y)3 + 35x3(–y)4 + 21x2(–y)5 + 7x(–y)6 + (–y)7

= x7 – 7x6y + 21x5y2 – 35x4y3 + 35x3y4 – 21x2y5 + 7xy6 – y7.

3. Vận dụng công thức nhị thức Newton

Thực hành 3 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Xác định hệ số của x2 trong khai triển (3x + 2)9

Lời giải:

Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

(3x + 2)9 = C90⁢(3⁢x)9+C91⁢(3⁢x)8⁢2+…+C9k⁢(3⁢x)9–k⁢2k+…+C99⁢29.

Số hạng chứa x2 ứng với giá trị k = 7. Hệ số của số hạng này là C97⁢32⁢27=41472.

Thực hành 4 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Biết rằng trong khai triển (x + a)6 với a là một số thực, hệ số của x4 là 60. Tìm giá trị của a.

Lời giải:

Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

(x + a)6 = C60⁢x6+C61⁢x5⁢a+…+C6k⁢x6–k⁢ak+…+C66⁢a6.

Số hạng chứa x4 ứng với giá trị k = 2. Hệ số của số hạng này là C62⁢a2=15⁢a2.

Theo giả thiết, ta có 15a2 = 60, suy ra a = 2 hoặc a = –2.

Vậy a = 2 hoặc a = –2.

Thực hành 5 trang 38 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh rằng, với mọi n∈ ℕ*, ta có

Cn0–Cn1+Cn2–Cn3+…+(–1)nCnn=0.

Lời giải:

Xét khai triển:

(1 + x)n =Cn0⁢1n+Cn1⁢1n–1⁢x+Cn2⁢1n–2⁢x2+Cn3⁢1n–3⁢x3+…+Cnn⁢xn

=Cn0+Cn1⁢x+Cn2⁢x2+Cn3⁢x3+…+Cnn⁢xn.

Thay x = –1 ta được:

(1 – 1)n =Cn0+Cn1⁢(–1)+Cn2⁢(–1)2+Cn3⁢(–1)3+…+Cnn⁢(–1)n

=Cn0–Cn1+Cn2–Cn3+…+(–1)n⁢Cnn

⇒Cn0–Cn1+Cn2–Cn3+…+(–1)n⁢Cnn=0.

Vận dụng trang 38 Chuyên đề Toán 10: Trong hộp A có 10 quả cầu được đánh số từ 1 đến 10. Người ta lấy một số quả cầu từ hộp A rồi cho vào hộp B. Có tất cả bao nhiêu cách lấy, tính cả trường hợp lấy không quả (tức không lấy quả nào)?

Lời giải:

Số cách lấy k quả cầu từ hộp A rồi cho vào hộp B là C10k với 0 ≤ k ≤ 10.

Như vậy có tất cả C100+C101+C102+…+C109+C1010 cách.

Lại có C100+C101+C102+…+C109+C1010=210=1024

nên có tổng cộng 1024 cách lấy.

Bài tập (trang 39)

Bài 1 trang 39 Chuyên đề Toán 10: Khai triển biểu thức:

a) (x – 2y)6;

b) (3x – 1)5.

Lời giải:

Sử dụng tam giác Pascal, ta có:

a) (x – 2y)6

=x6+6⁢x5⁢(–2⁢y)+15⁢x4⁢(–2⁢y)2+20⁢x3⁢(–2⁢y)3+15⁢x2⁢(–2⁢y)4+6⁢x⁢(–2⁢y)5+(–2⁢y)6

=x6–12⁢x5⁢y+60⁢x4⁢y2–160⁢x3⁢y3+240⁢x2⁢y4–12⁢x⁢y5+64⁢y6.

b) (3x – 1)5

=(3⁢x)5+5⁢(3⁢x)4⁢(–1)+10⁢(3⁢x)3⁢(–1)2+10⁢(3⁢x)2⁢(–1)3+5⁢(3⁢x)⁢(–1)4+(–1)5

=243⁢x5–405⁢x4+270⁢x3–90⁢x2+15⁢x–1.

Bài 2 trang 39 Chuyên đề Toán 10: Tìm hệ số của x10 trong khai triển của biểu thức (2 – x)12

Lời giải:

Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

(2 – x)12 = C120⁢212+C121⁢211⁢(–x)+…+C12k⁢212–k⁢(–x)k+…+C1212⁢(–x)12

=C120⁢212+C121⁢211⁢(–1)⁢x+…+C12k⁢212–k⁢(–1)k⁢xk+…+C1212⁢(–1)12⁢x12.

Số hạng chứa x10 ứng với giá trị k = 10. Hệ số của số hạng này là C1210⁢212–10⁢(–1)10=264.

Bài 3 trang 39 Chuyên đề Toán 10: Biết rằng a là một số thực khác 0 và trong khai triển của (ax + 1)6, hệ số của x4 gấp bốn lần hệ số của x2. Tìm giá trị của a

Lời giải:

Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

(ax + 1)6 = C60⁢(a⁢x)6+C61⁢(a⁢x)5⁢1+…+C6k⁢(a⁢x)6–k⁢1k+…+C66⁢16

=C60⁢a6⁢x6+C61⁢a5⁢x5+…+C6k⁢a6–k⁢x6–k+…+1.

Số hạng chứa x4 ứng với giá trị k = 2. Hệ số của số hạng này là C62⁢a6–2=15⁢a4;

Số hạng chứa x2 ứng với giá trị k = 4. Hệ số của số hạng này là C64⁢a6–4=15⁢a2.

Theo giả thiết, ta có 15a4 = 4 . 15a2, suy ra a = 2 hoặc a = –2.

Vậy a = 2 hoặc a = –2.

Bài 4 trang 39 Chuyên đề Toán 10: Biết rằng hệ số của x2 trong khai triển của (1 + 3x)n là 90. Tìm giá trị của n.

Lời giải:

Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:

(1 + 3x)n = Cn0⁢1n+Cn1⁢1n–1⁢(3⁢x)+…+Cnk⁢1n–k⁢(3⁢x)k+…+Cnn⁢(3⁢x)n

=1+Cn1⁢3⁢x+…+Cnk⁢3k⁢xk+…+Cnn⁢3n⁢xn.

Số hạng chứa x2 ứng với giá trị k = 2. Hệ số của số hạng này là Cn2⁢32=9⁢n⁢(n–1)2.

Theo giả thiết, ta có 9⁢n⁢(n–1)2=90⇒n(n–1)=20⇒[n=5⁢(T⁢M)⁢n=–4⁢(L).

Vậy n = 5.

Bài 5 trang 39 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh công thức nhị thức Newton (công thức (1), trang 35 ) bằng phương pháp quy nạp toán học.

Lời giải:

+) Với n = 1, ta có: (a + b)1 = a + b = C10⁢a1+C11⁢b1.

Vậy công thức đúng với n = 1.

+) Với k ≥ 1 là một số nguyên dương tuỳ ý mà công thức đúng đúng, ta phải chứng minh công thức cũng đúng với k + 1, tức là:

(a+b)k+1=Ck+10+Ck+11a(k+1)–1b+...+Ck+1k–1ab(k+1)+Ck+1k+1bk+1.

Thật vậy, theo giả thiết quy nạp ta có:

(a+b)k=Ck0ak+Ck1ak–1b+...+Ckk–1abk–1+Ckkbk.

Khi đó:

(a+b)k+1=(a+b)(a+b)k

=a⁢(a+b)k+b⁢(a+b)k

=a⁢(Ck0⁢ak+Ck1⁢ak–1⁢b+…+Ckk–1⁢a⁢bk–1+Ckk⁢bk)

+b⁢(Ck0⁢ak+Ck1⁢ak–1⁢b+…+Ckk–1⁢a⁢bk–1+Ckk⁢bk)

=(Ck0⁢ak+1+Ck1⁢ak⁢b+Ck2⁢ak–1⁢b2+…+Ckk–1⁢a2⁢bk–1+Ckk⁢a⁢bk)

+(Ck0⁢ak⁢b+Ck1⁢ak–1⁢b2+…+Ckk–2⁢a2⁢bk–1+Ckk–1⁢a⁢bk+Ckk⁢bk+1)

=Ck0⁢ak+1+(Ck0+Ck1)⁢ak⁢b+(Ck1+Ck2)⁢ak–1⁢b2+…

+(Ckk–2+Ckk–1)⁢a2⁢bk–1+(Ckk–1+Ckk)⁢a⁢bk+Ckk⁢bk+1

=1.ak+1+Ck+11⁢ak⁢b+Ck+12⁢ak–1⁢b2+…+Ck+1k–1⁢a2⁢bk–1+Ck+1k⁢a⁢bk+1.bk+1

(vì Cki+Cki+1=Ck+1i+1⁢∀0≤i≤k, i ∈ ℕ, k ∈ ℕ*)

=Ck+10⁢ak+1+Ck+11⁢a(k+1)–1⁢b+…+Ck+1(k+1)–1⁢a⁢b(k+1)–1+Ck+1k+1⁢bk+1.

Vậy công thức cũng đúng với n = k + 1. Do đó theo nguyên lí quy nạp toán học, công thức đã cho đúng với mọi n ∈ ℕ*.

Bài 6 trang 39 Chuyên đề Toán 10: Biết rằng (3x – 1)7 = a0 + a1x + a2x2 + a3x3 + a4x4 + a5x5 + a6x6 + a7x7.

a) a0 + a1 + a2 + a3 + a4 + a5 + a6 + a7;

b) a0 + a2 + a4 + a6.

Lời giải:

Có (3x – 1)7

=C70⁢(3⁢x)7+C71⁢(3⁢x)6⁢(–1)+C72⁢(3⁢x)5⁢(–1)2+C73⁢(3⁢x)4⁢(–1)3

+C74⁢(3⁢x)3⁢(–1)4+C75⁢(3⁢x)2⁢(–1)5+C76⁢(3⁢x)1⁢(–1)6+C77⁢(–1)7

= 2187x7 – 5103x6 + 5103x5 – 2835x4 + 945x3 – 189x2 + 21x – 1.

a) a0 + a1 + a2 + a3 + a4 + a5 + a6 + a7

= (–1) + 21 + (–189) + 945 + (–2835) + 5103 + (–5103) + 2187 = 128.

b) a0 + a2 + a4 + a6

= (–1) + (–189) + (–2835) + (–5103) = –8128.

Bài 7 trang 39 Chuyên đề Toán 10: Một tập hợp có 12 phần tử thì có tất cả bao nhiêu tập hợp con?

Lời giải:

Vì tập hợp đã cho có 12 phần tử nên số tập hợp con có k phần tử của nó là: C12k.

Như vậy tổng số tập con của tập hợp này là: C120+C121+C122+…+C1211+C1212.

Lại có C120+C121+C122+…+C1211+C1212=212=4096.

Vậy một tập hợp có 12 phần tử thì có tất cả 4096 tập hợp con.

Bài 8 trang 39 Chuyên đề Toán 10: Từ 15 bút chì màu có màu khác nhau đôi một,

a) Có bao nhiêu cách chọn ra một số bút chì màu, tính cả trường hợp không chọn cái nào?

b) Có bao nhiêu cách chọn ra ít nhất 8 bút chì màu?

Lời giải:

a) Có C150 cách chọn ra 0 bút chì màu;

Có C151 cách chọn ra 1 bút chì màu;

Có C152 cách chọn ra 2 bút chì màu;

…

Có C1515 cách chọn ra 15 bút chì màu.

Vậy có tổng cộng C150+C151+C152+…+C1514+C1515=215=32768 cách chọn ra một số bút chì màu.

b) Số cách chọn ra ít nhất 8 bút chì màu là: C150+C151+C152+…+C157+C158.

Vì C150=C1515,C151=C1514,C152=C1513,…,C157=C158

nên C150+C151+C152+…+C157=12⁢(C150+C151+C152+…+C1514+C1515)=12⁢.32768=16384

⇒C150+C151+C152+…+C157+C158=16384+6345=22819.

Vậy có 22819 cách chọn ra ít nhất 8 bút chì màu.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Chân trời sáng tạo | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

Next post

Sách bài tập Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán