Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số

By admin 16/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số

Bài 27 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính các tổng sau (tính hợp lí nếu có thể):

Tính các tổng sau trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 2)

Lời giải:

a) 7−27+−827=−727+−827=−1527=−59.

b) 613+−1739=1839+−1739=139.

c) −1713+25101+413=−1713+413+25101

=−1313+25101=(−1)+25101

=−101101+25101=−76101.

d) −137+35+−17=−137+−17+35

=−147+35=(−2)+35

=−105+35=−75.

e) −59+815+4−9+715

=−59+−49+815+715

=−99+1515=(−1)+1=0.

Bài 28 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các biểu thức:

So sánh các biểu thức trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2

Lời giải:

a) Ta có:

A=12+−38+59=3672+−2772+4072=4972

và B=13−30+1745+−718=−3990+3490+−3590=−4090=−49.

Do 4972>0 và −49<0 nên 4972>−49.

Vậy A > B.

b) Ta có:

C=1225+−815+−49=108225+−120225+−100225=−112225

và D=−512+49+11−6=−1536+1636+−6636=−6536.

Vì –112 > –225 nên −112225>−225225=−1

và –65 < –36 nên −6536<−3636=−1

Suy ra −112225>−1>−6536 hay C > – 1 > D.

Vậy C > D.

c) Ta có:

M=13+2−5+72=1030+−1230+10530=10330=31330

và N=19−7+215+−27=−197+−27+215

=−217+215=(−3)+215=−155+215=65=115.

Do đó 31330>3>115 hay M > N.

Vậy M > N.

d) Ta có:

P=3424+−815+110=1712+−815+110=8560+−3260+660=5960<1

và Q=821+1+1−21=821+−121+1=721+1=13+1=113>1.

Do đó P < 1 < Q.

Vậy P < Q.

Bài 29 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Không tính trực tiếp, chứng tỏ tổng của ba phân số sau: 2011;2031;2051 nhỏ hơn 72.

Lời giải:

Đặt A=2011+2031+2051.

“Làm trội” mỗi phân số để tính toán cho đơn giản:

2011<2010=2;2031<2030=23;2051<2050=25.

Do đó A<2+23+25.

Suy ra A<3015+1015+615=4615=3115.

Ta so sánh 3115 và 72=312.

Do 15 > 2 nên 115<12 do đó 3115<312=72

Hay A<3115<72.

Vậy tổng của ba phân số 2011;2031;2051 nhỏ hơn 72

Bài 30 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết tên một giáo sư đoạt giải thưởng Toán học cao quý nhất thế giới bằng cách thực hiện các yêu cầu sau: tính các tổng sau đây, rồi điền các chữ vào vị trí tương ứng với tổng vừa tính ở bảng sau:

Viết tên một giáo sư đoạt giải thưởng Toán học cao quý nhất thế giới

Viết tên một giáo sư đoạt giải thưởng Toán học cao quý nhất thế giới

Lời giải:

Ta thực hiện các phép tính:

C. −45+97=−2835+4535=1735;

N. 721+9−36=13+−14=412+−312=112;

O. 1+−111=1111+−111=1011;

B. 1115+9−10=2230+−2730=−530=−16;

Ô. −1824+15−21=−34+−57=−2128+−2028=−4128;

G. −310+724=−72240+70240=−2240=−1120;

Ả. 12+−13=36+−26=16;

H. −321+642=−321+321=0 ;

Â. 2+7−9=189+−79=119;

U. 27−8577=2277−8577=−6377=−911.

Ta điền như sau:

Viết tên một giáo sư đoạt giải thưởng Toán học cao quý nhất thế giới

Vậy tên giáo sư đó là “NGÔ BẢO CHÂU”.

Bài 31 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số nguyên x, biết:

a) −57+1+30−7≤x≤−16+13+56;

b) −813+717+2113≤x≤−914+3+5−14.

Lời giải:

a) Ta có:

−57+1+30−7≤x≤−16+13+56

−57+77+−307≤x≤−16+26+56

−287≤x≤66

–4 ≤ x ≤ 1

Mà x ∈ ℤ, suy ra x ∈ {–4; –3; –2; –1; 0; 1}.

Vậy x ∈ {–4; –3; –2; –1; 0; 1}.

b) Ta có:

−813+717+2113≤x≤−914+3+5−14

−813+2113+717≤x≤−914+−514+3

1313+717≤x≤−1414+3

1+717≤x≤−1+3

1+717≤x≤2

Do đó 1 < x ≤ 2.

Mà x ∈ ℤ, suy ra x=2.

Vậy x = 2.

Bài 32 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm tổng các phân số đồng thời lớn hơn−12, nhỏ hơn −13 và có tử là 5.

Lời giải:

Giả sử các phân số có tử là 5 có dạng 5x (x ∈ ℤ, x ≠ 0).

Ta có −12<5x<−13 suy ra 5−10<5x<5−15

Do đó –10 > x > –15.

Mà x ∈ ℤ, suy ra x ∈ {–11; –12; –13; –14}.

Khi đó các phân số cần tìm là <5−11;5−12;5−13;5−14.

Tổng các phân số trên là:

5−11+5−12+5−13+5−14

=−546012012+−500512012+−462012012+−429012012

=−1937512012.

Vậy tổng cần tìm bằng −1937512012.

Bài 33 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Ba ô tô cùng chuyển long nhãn từ một kho ở Hưng Yên lên Hà Nội. Ô tô thứ nhất, thứ hai, thứ ba chuyển được lần lượt 13;15 và 29 số long nhãn trong kho. Cả ba ô tô chuyển được bao nhiêu phần long nhãn trong kho?

Lời giải:

Cả ba ô tô chuyển được số long nhãn là:

13+15+29=1545+945+1045=3445 (số long nhãn trong kho).

Vậy cả ba ô tô chuyển được3445 số long nhãn trong kho.

Bài 34 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Người thứ nhất đi xe đạp từ A đến B hết 5 giờ; người thứ hai đi xe máy từ B về A hết 2 giờ; người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất 2 giờ. Hỏi sau khi người thứ hai đi được 1 giờ thì hai người đã gặp nhau chưa?

Lời giải:

Do người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất 2 giờ nên sau khi người thứ hai đi được 1 giờ thì người thứ nhất đã đi được 3 giờ.

Người thứ nhất đi xe đạp từ A đến B hết 5 giờ nên trong 1 giờ người đi xe đạp đi được 15 quãng đường. Do đó trong 3 giờ người đi xe đạp đi được 35 quãng đường.

Người thứ hai đi xe máy từ B về A hết 2 giờ nên trong 1 giờ người đi xe máy đi được 12 quãng đường.

Tổng quãng đường hai người đã đi là:

35+12=610+510=1110 (quãng đường).

Vì 1110>1 nên tổng quãng đường hai người đi được đã lớn hơn quãng đường AB, do đó hai người đã gặp nhau.

Vậy sau khi người thứ hai đi được 1 giờ thì hai người đã gặp nhau.

Bài 35 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một người hỏi Py-ta-go về số học trò của ông. Ông nói: “Một nửa số học trò của tôi đang học Toán, một phần tư đang học Nhạc, một phần bảy đang ngồi suy nghĩ. Số còn lại là 3 người”. Ông có bao nhiêu học trò?

Lời giải:

Số học trò học Toán, học Nhạc và đang suy nghĩ là:

12+14+17=1428+728+428=2528 (số học trò).

Số học trò còn lại là: 1−2528=328 (số học trò).

Do đó 328 số học trò tương ứng với 3 người.

Vậy số học trò của Py-ta-go là 28 người.

Bài 36 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Có 5 quả cam chia đều cho 6 người. Làm thế nào để chia được mà không phải cắt bất kì quả cam nào thành 6 phần bằng nhau?

Lời giải:

Có 5 quả cam chia đều cho 6 người thì mỗi người được 56 quả cam.

Ta có: 56=3+26=36+26=12+13.

Do đó mỗi người được 12 quả cam và 13 quả cam nữa.

Vì vậy để không phải cắt bất kì một quả cam nào thành 6 phần bằng nhau ta sẽ chia như sau:

Lấy 3 quả cam, mỗi quả chia thành 2 phần bằng nhau thì có đủ 6 phần cho 6 người.

Lấy 2 quả cam còn lại, mỗi quả chia 3 thì được 6 phần bằng nhau cũng đủ chia cho 6 người.

Bài 37 trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hoàn thành hai tháp số sau:

Hoàn thành hai tháp số sau trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 2)

Lời giải:

Áp dụng quy tắc cho tháp số thứ nhất:

−934+317=−934+634=−334;

317+12=634+1734=2334;

−334+2334=2034=1017;

Áp dụng quy tắc cho tháp số thứ hai:

736+−89=736+−3236=−2536;

−89+−718=−1618+−718=−2318;

−2536+−2318=−2536+−4636=−7136.

Vậy ta điền được các phân số vào tháp số như sau:

Hoàn thành hai tháp số sau trang 38 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 3)

 

Tags : Tags Giải sách bài tập   phép cộng phân số   phép trừ phân số   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị

Next post

Sách bài tập Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán