Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Lý thuyết Phép cộng. Phép trừ phân số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

By admin 16/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số

A. Lý thuyết Phép cộng. Phép trừ phân số

1. Phép cộng phân số

a) Quy tắc cộng hai phân số

*Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

am+bm=a+bm

*Quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu

Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.

Ví dụ 1. Tính:

a) 7−25+−825

b) 35+−74

Hướng dẫn giải

a) 7−25+−825

=−725+−825

=−7+−825

=−1525

=−15:525:5

=−35

b) 35+−74

=3.45.4+−7.54.5

=1220+−3520

=12+−3520

=−2320

b) Tính chất của phép cộng phân số

Tương tự phép cộng các số tự nhiên, phép cộng phân số cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

Trong thực hành, ta có thể sử dụng các tính chất này để tính giá trị biểu thức một cách hợp lí.

Ví dụ 2. Tính một cách hợp lí: B = 115+−310+1415+−710

Hướng dẫn giải

B = 115+−310+1415+−710

B = 115+1415+−310+−710

B = 115+1415+−310+−710

B = 115+1415+−310+−710

B = 1515+−1010

B = 1 + (‒1)

B = 0.

2. Phép trừ phân số

a) Số đối của một phân số

– Số đối của phân số ab kí hiệu là −ab. Ta có: ab+−ab=0 

Chú ý: Ta có: −ab=a−b=−ab với a,b∈ℤ, b ≠ 0.

Số đối của −ab là ab, tức là −−ab=ab.  

Ví dụ 3. Số đối của phân số 112 là −112. Ta có: 112+−112=0. 

Số đối của phân số −35 là −−35=−−35=35. Ta có: −35+35=0. 

b) Quy tắc trừ hai phân số

– Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.

am−bm=a−bm.

– Muốn trừ hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu những phân số đó rồi trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu chung.

Ví dụ 4. Tính:

a) 7−15−−815

b) 35−−74

Hướng dẫn giải

a) 7−15−−815=−715−−815=−7−−815=−7+815=115

b) 35−−74=3.45.4−−7.54.5=1220−−3520=12−−3520=12+3520=3720

– Muốn trừ hai phân số, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ:

ab−cd=ab+−cd.

Ví dụ 5. Tính: 16−−56

Hướng dẫn giải

16−−56=16+−−56=16+56=66=1

3. Quy tắc dấu ngoặc

– Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.

– Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ “‒“ đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “‒“ và dấu “‒“ thành dấu “+”.

ab−cd+ef−gh=ab−cd−ef+gh

Ví dụ 6. Tính một cách hợp lí: A=−317−23−317

Hướng dẫn giải:

Ta có A=−317−23−317

A=−317−23+317

A=−317+317−23

A=−317+317−23

A=0−23

A=−23

Vậy A=−23.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính:

a) 613+−1539

b) −1824+1521

c) 16−56

d) 721−9−36

Hướng dẫn giải

a) 613+−1539=613+−15:339:3=613+−513=6+−513=113

b) −1824+1521=−18:624:6+15:321:3=−34+57

 =−3.74.7+5.47.4=−2128+2028=−21+2028=−128                  

c) 16−56=1−56=1+−56=−46=−4:26:2=−23

d) 721−9−36=7:721:7−−936=13+−−936=13+936

=13+9:936:9=13+14=1.43.4+1.34.3

=412+312=4+312=712

Bài 2. Tính một cách hợp lí:

a) A=−57+34+−15+−27+14

b) B=−331−617−−125+−2831+−1117−15

c) C=−521−1621−1

Hướng dẫn giải

a) A=−57+34+−15+−27+14

=−57+−27+34+14+−15

 =−57+−27+34+14+−15     

=−5+−27+3+14+−15

  =−77+44+−15

=−1+1+−15

=0+−15

=−15

Vậy A=−15.

b) B=−331−617−−125+−2831+−1117−15

=−331+−2831−617+−1117−−125−15

 =−331+−2831+−617+−1117+−−125−15  

=−3+−2831+−6+−1117+125−525

=−3131+−1717+1−525

=−1+−1+−425

=−2+−425

=−5025+−425

=−50+−425

=−5425.

Vậy B=−5425.

c) C=−521−1621−1

=−521−1621+1

=−521−1621+1

=−5−1621+1

=−5+−1621+1

=−2121+1

= (‒1) + 1

= 0.

Vậy C = 0.

Bài 3. Tìm x, biết:

a) x−15=211

b) x+78=1312

c) −−75−x=49

d) x+56=1642−−856

Hướng dẫn giải

a) x−15=211

x=211+15

x=2.511.5+1.115.11

x=1055+1155

x=10+1155

x=2155

Vậy x=2155

b) x+78=1312      

 x=1312−78 

x=13.212.2−7.38.3

x=2624−2124

x=26−2124

x=524 

Vậy x=524

c) −−75−x=49

75−x=49

 x=75−49                                                              

x=7.95.9–4.59.5

x=6345−2045

x=63−2045

x=4345

Vậy x=4345

d) x+56=1642−−856

x+56=1642+−−856

x+56=1642+856

x+56=16:242:2+8:856:8

x+56=821+17

x+56=821+1.37.3

x+56=821+321

x+56=8+321

x+56=1121

x=1121−56

x=11.621.6−5.216.21

x=66126−105126

x=66−105126

x=−39126

x=−39:3126:3

x=−1342

Vậy x=−1342

Bài 4. Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai phải mất 7 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được mấy phần công việc?

Hướng dẫn giải:

Coi toàn bộ công việc là  đơn vị.

Người thứ nhất làm xong công việc trong 4 giờ. Suy ra trong 1 giờ thì người thứ nhất làm được 14 công việc.

Người thứ hai làm xong công việc trong 7 giờ. Suy ra trong  giờ người thứ hai làm được 17 công việc.

Do đó trong 1 giờ, cả hai cùng làm thì được số phần công việc là:

14+17=1.74.7+1.47.4=728+428=7+428=1128 (công việc).

Vậy nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm được 1128 công việc.

Bài 5. Chị An sau khi tốt nghiệp đại học và đi làm, chị nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng 35 số tiền để chi tiêu cùng gia đình và 13 số tiền để mua quà tặng bố mẹ, số tiền còn lại chị để tiết kiệm. Số phần tiền để tiết kiệm của chị An là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Coi toàn bộ số tiền lương thág đầu tiên của chị An là 1 đơn vị.

Số tiền còn lại sau khi chị dùng 35 số tiền để chi tiêu cùng gia đình là:

1−35=55−35=5−35=25 (số tiền)

Số tiền để tiết kiệm của chị An là:

25−13=2.35.3−1.53.5=615−515=6−515=115 (số tiền)

Vậy số phần tiền  để tiết kiệm của chị An là 115.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

Lý thuyết Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số

Lý thuyết Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Lý thuyết Bài 5: Số thập phân

Lý thuyết Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Tags : Tags Lý thuyết Toán lớp 6   Phép cộng. Phép trừ phân số   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị

Next post

20 Bài tập Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều (sách mới) có đáp án – Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán