Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số

By admin 16/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Bài 38 trang 40 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản

Lời giải:

a) −47⋅7−16=−4.77.−16=14;

b) 5−11⋅22=5.22−11=5.2−1=−10;

c) −516⋅−32=−5.−3216=−5.−21=10;

d) 35⋅−421=35.−421=5.−43=−203;

e) 2510.113=52.43=5.42.3=5.23=103;

g) −37401⋅−1=−37.−1401=37401;

h) 1−15−310+15=55−15.−310+210

=45.−110=4.−15.10=2.−15.5=−225;

i) −35⋅−35⋅13=−3.−3.15.5.3=−1.−35.5=325.

Bài 39 trang 40 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:

a) 512+218⋅114;

b) 815⋅364−1325;

c) 1921−23⋅2810;

d) 1−51738−5224.

Lời giải:

a) 512+218⋅114=512+38⋅12

=512+316=2048+948=2948.

b) 815⋅364−1325=15.18−1325

=140−1325=5200−104200=−99200.

c) 1921−23⋅2810=1921−1421.147

=521⋅145=13.21=23.

d) 1−51738−5224=1717−517924−2524

=1217⋅−1624=1217.−23=417.−21=−817.

Bài 40 trang 40 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

Tính một cách hợp lí trang 40 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 2)

Lời giải:

a) 114⋅−59⋅833=11⋅(−5)⋅2⋅44⋅9⋅3⋅11=−1027.

b) −56⋅419+−712⋅419−4057=419−56+−712−4057

=419−1012+−712−4057=419⋅−1712−4057

=119.−173−4057=−1757−4057=−5757=−1.

c)2341−1582⋅4115=2341⋅4115−1582⋅4115

=2315−12=4630−1530=3130.

d)9⋅151515171717−131313181818=9⋅15.1010117.10101−13.1010118.10101

=9⋅1517−1318=9.270306−221306=9⋅49306=4934.

e)−138⋅813+3228−157=−138⋅813+87−157

=−138⋅813−138⋅87−157=−1−137−157

=−1−137+157=−1−287=−77−287=−357=−5.

g) 221.3⋅322.4⋅423.5⋅524.6⋅625.7

=2.2.3.3.4.4.5.5.6.61.3.2.4.3.5.4.6.5.7

=2.2.3.3.4.4.5.5.6.61.2.3.3.4.4.5.5.6.7=2.67=127.

Bài 41 trang 40 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:Tìm số nguyên thích hợp cho ô vuông:

a) 725⋅28=−320;

b) 4615.−3=235;

c) −18⋅52=−512.

Lời giải:

a) Đặt 725⋅x28=−320 (x ∈ ℤ)

Do đó 125⋅x4=−3.520.5

Hay x100=−15100

Suy ra x = –15 (thoả mãn là số nguyên).

Vậy ta điền số –15 vào ô trống như sau: 725⋅−1528=−320.

b) Đặt 4615.−3y=235 (y ∈ ℤ, y ≠ 0)

Do đó 465.3.−1.3y=235

Hay −465y=23.−25.−2=−465.−2

Suy ra 5y = 5 . (–2)

Do đó y = – 2 (thoả mãn là số nguyên khác 0).

Vậy ta điền số –2 vào ô trống như sau: 4615.−3−2=235

c) Đặt z−18⋅52=−512 (z ∈ ℤ)

Do đó 5z−36=−5.−312.−3=5.3−36

Suy ra 5z = 5 . 3 nên z = 3 (thoả mãn là số nguyên).

Vậy ta điền số 3 vào ô trống như sau: 3−18⋅52=−512.

Bài 42 trang 41 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một chiếc máy tự động kiểm tra linh kiện điện tử cứ 1625 giây thì kiểm tra được 1 linh kiện. Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được bao nhiêu linh kiện điện tử?

Lời giải:

Đổi 1 giờ = 60 phút = 3 600 giây.

Cách 1:

Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được số linh kiện là:

3600:1625=3600.2516=225.16.2516=5625 (linh kiện).

Vậy 1 giờ máy tự động kiểm tra được 5 625 linh kiện điện tử.

Cách 2:

Cứ 1625 giây thì máy tự độngkiểm tra được 1 linh kiện nên trong 1 giây máy đó kiểm tra được 2516 linh kiện.

Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được số linh kiện là:

3600.2516=225.16.2516=5625 (linh kiện).

Vậy 1 giờ máy tự động kiểm tra được 5 625 linh kiện điện tử.

Bài 43 trang 41 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ vào các ô trống tương ứng với đáp số đúng. Khi đó em sẽ biết được tên của một phố cổ ở Hà Nội.

Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ vào các ô trống (ảnh 2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– 27

0

310

– 10

−158

– 27

3649

−415

964

Lời giải:

Ta thực hiện các phép tính như sau:

Ế. 27⋅145⋅−13=2.14.−17.5.3=2.2.−11.5.3=−415;

N. −1516⋅8−25=−15.816.−25=−5.3.82.8.−5.5=32.5=310;

G. −513⋅26=−5.2613=−5.13.213=−10;

U. 382=38.38=3.38.8=964;

C. 2−12⋅−34−12=42−12.−34−24=32.−54=−158;

À. 711⋅−17⋅119⋅0=0;

H. 18⋅310⋅(−5)=18.3.−510=2.9.3.5.−12.5=−27;

I. 15−49⋅−8435=15.−84−49.35=3.5.−7.12−7.7.5.7=3.127.7=3649.

Ta điền được như sau:

Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ vào các ô trống (ảnh 4)

Vậy tên của một phố cổ ở Hà Nội là “HÀNG CHIẾU”.

Bài 44 trang 41 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:

a) Tìm số nguyên âm lớn nhất để khi nhân nó với một trong các phân số tối giản sau đều được tích là những số nguyên: 56;−715;1121.

b) Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi lấy a chia cho 89 hoặc 1712, ta đều được kết quả là số tự nhiên.

Lời giải:

a) Gọi a là số nguyên âm lớn nhất mà khi nhân nó với 56;−715;1121 đều được tích là những số nguyên.

Nhân a lần lượt với các phân số 56;−715;1121 ta được 5a6;−7a15;11a21.

Để 5a6;−7a15;11a21 là những số nguyên với 56;−715;1121 là các phân số tối giản thì a phải chia hết cho 6; 15; 21.

Do đó a = BC(6,15,21).

Ta có BCNN(6,15,21)=210.

Do đó a ∈ {…; – 420; – 210; 0; 210; 420; …}.

Mà a là số nguyên âm lớn nhất nên a = – 210.

Vậy số nguyên âm lớn nhất cần tìm là –210.

b) Ta có a:89=a⋅98=9a8 là số tự nhiên suy ra 9a ⋮ 8 cho nên a ⋮ 8 vì ƯCLN(8, 9) = 1.

a:1217=a⋅1712=17a12 là số tự nhiên suy ra 17a ⋮ 12 cho nên a ⋮ 12 vì ƯCLN(12, 17) = 1.

Như vậy a là BC(8, 12).

Để a nhỏ nhất thì a = BCNN(8, 12).

Mà BCNN(8, 12) = 24.

Vậy số tự nhiên a nhỏ nhất phải tìm là 24.

Bài 45 trang 41 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh:

A = 322⋅5+325⋅8+328⋅11 và B = 45⋅7+47⋅9+…+459⋅61.

Lời giải:

Ta có:

A=322.5+325.8+328⋅11

=3⋅32.5+35.8+38.11

=3⋅5−22.5+8−55.8+11−88.11

=3⋅52.5−22.5+85.8−55.8+118.11−88.11

=3.12−15+15−18+18−111

=3⋅12−111=3.1122−222

=3.922=2722=1522>1.

B=45.7+47.9+…+459.61

=225.7+27.9+…+259.61

=27−55.7+9−77.9+…+61−5959.61

=275.7−55.7+97.9−77.9+…+6159.61−5959.61

=215−17+17−19+…+159−161

=2.15−161=2.61305−5305

=2.56305=112305<1.

Ta có A > 1 > B nên A > B.

Vậy A > B.

Bài 46 trang 41 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm các tích sau:

a) 112⋅113⋅114⋅115⋅116⋅117;

b) 1−121−131−14…1−150.

Lời giải:

a) 112⋅113⋅114⋅115⋅116⋅117

=32⋅43⋅54⋅65⋅76⋅87=82=4.

b) 1−121−131−14…1−150

=22−1233−1344−14…5050−150

=12.23.34…4950=150.

Bài 47 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm (…) trong mỗi hình sau:

Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi hình sau (ảnh 2)

Lời giải:

a) Gọi độ dài đường chéo cần tìm là x (m):

Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi hình sau (ảnh 1)

Ta có diện tích hình thoi là S=12.185.x=95.x (m2).

Mà theo bài diện tích hình thoi bằng 8110 (m2).

Do đó 95.x=8110

Suy ra x=8110:95

Nên x=8110.59=92 (m).

Vậy ta điền số 92

b) Gọi chiều cao của hình thang bằng y (m).

Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi hình sau (ảnh 3)

Ta có diện tích hình thang đó là:

S=12.45+3536.y=12.144180+175180.y

=12.319180.y=319360.y (m2).

Mà theo bài diện tích hình thang bằng 319120 (m2).

Do đó 319360.y=319120

Suy ra y=319120:319360

Nên y=319120.360319=3 (m).

Vậy ta điền số 3.

Bài 48 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một ca nô xuôi dòng trên khúc sông AB hết 6 giờ và ngược dòng trên khúc sông BA hết 8 giờ. Hãy tính chiều dài khúc sông đó, biết vận tốc dòng nước là 50 m/min.

Lời giải:

Đổi 50 m/min = 3 km/h.

Cách 1:

Trong một giờ ca nô xuôi dòng được 1:6=16 (khúc sông AB).

Trong một giờ ca nô ngược dòng được 1:8=18 (khúc sông BA).

Trong một giờ dòng nước chảy được là 16−18:2=148 (khúc sông AB).

Thời gian dòng nước xuôi từ A đến B là 1:148=48 (giờ).

Vậy khúc sông AB dài là: 3 . 48 = 144 (km).

Cách 2:

Gọi vận tốc cano là x (km/h).

Khi đó vận tốc của cano khi xuôi dòng là: x + 3 (km/h)

và vận tốc của cano khi ngược dòng là x – 3 (km/h).

Quãng đường AB cano đi khi xuôi dòng là 6 . (x + 3) (km).

Quãng đường BA cano đi khi ngược dòng là 8 . (x – 3) (km).

Do quãng đường xuôi dòng và quãng đường ngược dòng trên cùng khúc sông AB nên ta có:

6 . (x + 3) = 8 . (x – 3)

6 . x + 6 . 3 = 8 . x – 8 . 3

6x + 18 = 8x – 24

8x – 6x = 18 + 24

2x = 42

x = 42 : 2 = 21.

Vậy khúc sông AB dài là 6 . (21 + 3) = 144 (km).

Bài 49 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm x, biết:

Tìm x biết trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 1)

Lời giải:

a) 67⋅x=1823

x=1823:67

x=1823⋅76

x=3.723=2123.

Vậy x=2123.

b) 15119⋅x=1

x=1:15119

x=11915.

Vậy x=11915.

c) x:56=47

x=47⋅56.

x=2.57.3=1021

Vậy x=1021.

d) x−37:914=−73

x−37.149=−73

x−23=−73

x=−73+23

x=−53.

Vậy x=−53.

e) 913⋅x=118−1251000

913⋅x=118−18

913⋅x=108

913⋅x=54

x=54:913

x=54.139

x=6536

Vậy x=6536.

g) x−12:311=114

x−12=114⋅311

x−12=34

x=34+12

x=34+24

x=54.

Vậy x=54.

Bài 50 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

Tính trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 2)

Lời giải:

a) 35+327−39−31145+427−49−411

=3⋅15+127−19−1114⋅15+127−19−111=34.

b) 5−53−5278−83−827:15+15121−151116+16121−1611

=5⋅1−13−1278⋅1−13−127:15⋅1+1121−11116⋅1+1121−111

=58:1516=58⋅1615=23.

c) 12:−32:43:−54:65:−76:…:−101100

=12⋅2−3⋅34⋅4−5⋅56.6−7⋅⋅⋅⋅⋅100−101

=12⋅−23⋅34⋅−45⋅56⋅−67⋅⋅⋅⋅⋅−100101

=1101. (tích có 50 thừa số dương và 50 thừa số âm là số dương).

Bài 51 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hai bạn Ngọc và Hà có tổng số tiền là 76000 đồng. Biết 35 số tiền của Ngọc bằng 23 số tiền của Hà. Mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Lấy số tiền của bạn Ngọc làm đơn vị.

Khi đó, số tiền của Hà so với số tiền của Ngọc là:

35:23=910 (số tiền của Ngọc).

Tổng số tiền của hai bạn là:

1+910=1910(số tiền của Ngọc).

Số tiền của Ngọc là:

76000:1910=40000 (đồng)

Số tiền của Hà là:

76 000 – 40 000 = 36 000 (đồng).

Vậy số tiền của Ngọc và Hà lần lượt là 40 000 đồng và 36 000 đồng.

Bài 52 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:Bây giờ là 12 giờ (Hình 4). Sau ít nhất bao nhiêu phút nữa thì kim giờ (ảnh 1)

Bây giờ là 12 giờ (Hình 4). Sau ít nhất bao nhiêu phút nữa thì kim giờ và kim phút vuông góc với nhau?

Lời giải:

Giả sử sau x (phút) thì kim giờ và kim phút vuông góc với nhau.

Mỗi giờ, kim giờ quay được 5 vạch nhỏ, kim phút quay được 60 vạch nhỏ.

Do đó, mỗi phút kim giờ quay được 560=112 vạch nhỏ, kim phút quay được 1 vạch nhỏ.

Sau x (phút), kim giờ quay được x.112 vạch nhỏ, kim phút quay được x vạch nhỏ.

Để hai kim vuông góc với nhau thì kim phút phải vượt kim giờ 14 số vạch nhỏ trên đồng hồ, tương ứng với 15 vạch nhỏ (Vì kim phút chạy nhanh hơn nên số vạch quay được lớn hơn so với kim giờ).

Khi đó ta có x−x.112=15

Suy ra x.1−112=15

x.1112=15

x=15:1112

x=15.1211=18011=16411

Vậy thời gian ngắn nhất để hai kim đồng hồ vuông góc với nhau là:16411 phút.

Tags : Tags Giải sách bài tập   phép chia phân số   Phép nhân   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều (Chân trời sáng tạo 2023) | Giáo án Toán 8

Next post

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán