Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân

By admin 16/10/2023 0

Giải bài tập Bài 5. Số thập phân

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 44 Tập 2 Cánh diều

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 2: Bản tin Vietnamnet ngày 24/01/2016 viết: “lúc 6 giờ sáng nay, theo ghi nhận của cơ quan khí tượng, nhiệt độ tại hàng loạt khu vực miền núi đã xuống dưới 0 °C như: Mẫu Sơn (Lạng Sơn) là – 4 °C, Sa Pa (Lào Cai) là – 2 °C, Tam Đảo (Vĩnh Phúc) là- 0,4 °C và Đồng Văn (Hà Giang) là – 0,2 °C.

Tại các tỉnh đồng bằng, nhiệt độ cũng đồng loạt hạ xuống dưới 7 °C, trong đó tại Hà Đông (Hà Nội) là 6,5 oC, Hải Phòng là 5.4 °C, Bắc Giang giảm còn 5.6 °C, ..

Bản tin Vietnamnet ngày 24/01/2016 viết: lúc 6 giờ sáng nay, theo ghi nhận

Những số – 0,4; – 0,2 có phải là các số thập phân không?

Trong các số – 0.4; – 0,2; 6,5; 5,4; 5,6 số nào lớn nhất?  Số nào nhỏ nhất?

Lời giải:

Sau bài học này ta có thể trả lời được:

Các số – 0,4; -0,2 là các số thập phân.

Ta so sánh các số thập phân trên bằng cách chia làm hai nhóm:

– Nhóm 1 gồm các số thập phân âm: -0,4 và – 0,2;

– Nhóm 2 gồm các số thập phân dương: 5,4; 5,6 và 6,5.

Vì số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương nên ta sẽ so sánh các số trong từng  nhóm với nhau.

Nhóm 1:  Số đối với số thập phân – 0,4 là 0,4, còn số đối với số thập phân -0,2 là 0,2.

Hai số thập phân này có cùng phần nguyên, kể từ trái sang cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 4 > 2 nên 0,4 > 0,2 suy ra -0,4 < – 0,2.

Nhóm 2: 5,4 và 5,6 có cùng phần nguyên, kể từ trái sang cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 4 < 6 nên 5,4 < 5,6.

Ta có 5 < 6 nên 5,6 < 6,5.

Do đó, ta có: 5,4 < 5,6 < 6,5.

Suy ra -0,4 < -0,2 < 5,4 < 5,6 < 6,5.

Vậy số thập phân lớn nhất là 6,5, số thập phân bé nhất là – 0,4.

Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các phân số Viết các phân số -335/100; -125/1000; -270/1000000 dưới dạng dưới dạng số thập phân và đọc các số thập phân đó theo mẫu.

Mẫu:Viết các phân số -335/100; -125/1000; -270/1000000 dưới dạng và được đọc là: âm một phẩy chín

Lời giải:

Các phân số được viết dưới dạng số thập phân là:

Viết các phân số -335/100; -125/1000; -270/1000000 dưới dạng

Đọc là: âm ba phẩy ba mươi lăm.

Viết các phân số -335/100; -125/1000; -270/1000000 dưới dạng

Đọc là: âm không phẩy một trăm hai lăm.

Viết các phân số -335/100; -125/1000; -270/1000000 dưới dạng

Giải Toán 6 trang 45 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 1 trang 45 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân

Lời giải:

Các phân số, hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là:

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân

Luyện tập 2 trang 45 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

-0,125; -0,012; -4,005

Lời giải:

Viết các phân số dưới dạng phân số tối giản là:

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản

Giải Toán 6 trang 46 Tập 2 Cánh diều

Hoạt động 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 2: So sánh:

a) 508,99 và 509,01; 

b) 315,267 và 315,29.

Lời giải:

a) Vì 508 < 509 nên 508,99 < 509,01.

Vậy 508,99 < 509,01.

b) Ta có: 315 = 315 và kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần trăm. Do 6 < 9 nên 315,267 < 315,29.

Vậy 315,267 < 315,29.

Giải Toán 6 trang 47 Tập 2 Cánh diều

Hoạt động 3 trang 47 Toán lớp 6 Tập 2: Nêu cách so sánh hai số nguyên âm.

Lời giải:

Cách so sánh hai số nguyên âm a và b:

– Tìm số đối của hai số nguyên a và b.

– Ta sẽ so sánh số đối của hai số nguyên âm a và b với nhau (số nguyên âm nào có số đối lớn hơn thì sẽ nhỏ hơn).

Luyện tập 3 trang 47 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

-120,341; 36,095; 36,1; -120,34.

Lời giải:

Ta sẽ chia các số thập phân trên thành hai nhóm:

– Nhóm 1 gồm các số thập phân âm: -120,341; -120,34.

– Nhóm 2 gồm các số thập phân dương: 36,095; 36,1.

Vì các số thập phân âm luôn nhỏ hơn các số thập phân dương nên ta chỉ cần so sánh các số trong từng nhóm với nhau.

Ở nhóm 1: Ta có số đối của số thập phân -120,341 là 120,341 và số đối của số thập phân – 120,34 là 120,34. Ta có: 120 = 120, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần nghìn. Do 1 > 0 nên 120,341 > 120,34 hay -120,341 < -120,34.

Ở nhóm 2: Ta có 36 = 36, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 0 < 1 nên 36,095 < 36,1.

Suy ra -120,341 < -120,34 < 36,095 < 36,1.

Vậy 36,1; 36,095; -120,34; -120,341.

Bài tập

Bài 1 trang 47 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân: Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

Lời giải:

Các phân số và hỗn số viết dưới dạng số thập phân là:

Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

Bài 2 trang 47 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: – 0,225; – 0,033.

Lời giải:

Các số thập phân được viết dưới dạng phân số tối giản là:

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: - 0,225; - 0,033.

Bài 3 trang 47 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 7,012; 7,102; 7,01; 

b) 73,059; – 49,037; – 49,307.

Lời giải:

a) Ta sẽ so sánh từng cặp số với nhau:

+) 7,012 và 7,102.

Ta có 7 = 7, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 0 < 1 nên 7,012 < 7,102 (1).

+) 7,012 và 7,01

Ta có 7 = 7, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần nghìn. Do 0 < 2 nên 7,012 > 7,01 (2).

Từ (1) và (2) suy ra: 7,01 < 7,012 < 7,102.

Vậy các số theo thứ tự tăng dần là: 7,01; 7,012; 7,102.

b) Vì số thập phân âm luôn bé hơn số thập phân dương nên ta chỉ cần so sánh -49,037 và -49,307.

Ta có số đối của số thập phân -49,037 là 49,037 và số đối của số thập phân -49,307 là 49,307.

Ta có: 49 = 49, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 0 < 3 nên 49,037 < 49,307 hay -49,037 > -49,307.

Suy ra: -49,307 < -49,037 < 73,059.

Vậy các số theo thứ tự tăng dần là: -49,307; -49,037; 73,059.

Bài 4 trang 47 Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

a) 9,099; 9,009; 9,090; 9,990; 

b) – 6,27; – 6,207; – 6,027; – 6,277.

Lời giải:

a) Ta có: 9 = 9, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 0 < 9 nên 9,990 là số lớn nhất.

Các số còn lại, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần trăm. Do 0 < 9 nên 9,009 là số nhỏ nhất.

Hai số còn lại là 9,099; 9,090, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần nghìn. Do 0 < 9 nên 9,090 < 9,099.

Suy ra 9,009 < 9,090 < 9,099 < 9,990.

Vậy các số theo thứ tự giảm dần là: 9,990; 9,099; 9,090; 9,009.

b) Vì các số – 6,27; – 6,207; – 6,027; – 6,277 đều là số thập phân âm nên ta sẽ chuyển qua so sánh các số đối lần lượt là: 6,27; 6,207; 6,027; 6,277.

Ta có 6 = 6, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 0 < 2 nên số 6,027 là số nhỏ nhất.

Đối với các số còn lại 6,27; 6,207; 6,277, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần trăm. Do 0 < 7 nên 6,207 là số nhỏ nhất trong dãy này.

Còn lại hai số 6,27; 6,277, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần nghìn. Do 0 < 7 nên 6,27 < 6,277.

Suy ra 6,027 < 6,207 < 6,27 < 6,277 hay – 6,027 > – 6,207 > – 6,27 > – 6,277.

Vậy các số theo thứ tự giảm dần là: – 6,027; – 6,207; – 6,27; – 6,277.

Bài 5 trang 47 Toán lớp 6 Tập 2: Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Vận động viên nào đã về nhất? Về nhì? Về ba?

Lời giải:

Ta cần so sánh thời gian hoàn thành cuộc đua của các vận động viên tham gia:

Ta có 31 = 31 = 31, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 0 < 4 nên 31,09 là số bé nhất.

Còn hai số còn lại 31,42 và 31,48, kể từ trái sang phải cặp chữ số cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần trăm. Do 2 < 8 nên 31,42 < 31,48.

Từ đó suy ra: 31,09 < 31,42 < 31,48.

Vận động viên về nhất là vận động viên đến đích sớm hơn hay mất ít thời gian nhất để hoàn thành cuộc đua. Vận động viên về nhì là vận động viên mất ít thời gian tiếp theo. Vận động viên về ba là vận động viên mất nhiều thời gian nhất trong ba vận động viên.

Vậy vận động viên về nhất là bạn Phương Hà, vận động viên về nhì là bạn Mai Anh, vận động viên về ba là bạn Ngọc Mai.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Next post

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 106

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán