Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Lý thuyết Toán 10 Chương 4 (Cánh diều 2023): Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ hay, chi tiết

By admin 16/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Video giải Toán 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ – Cánh diều

A. Lý thuyết Toán 10 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

1.1 Định nghĩa

       Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Với mỗi góc α (0 ≤ α ≤ 180°) ta xác định một điểm M (x0, y0) trên nửa đường tròn đơn vị sao cho góc xOM^= α. Khi đó ta có định nghĩa:

+) sin của góc α, kí hiệu là sinα, được xác định bởi: sinα = y0;

+) côsin của góc α, kí hiệu là cosα, được xác định bởi: cosα = x0;

+) tang của góc α, kí hiệu là tanα, được xác định bởi: tanα = y0x0(x0 ≠ 0);

+) côtang của góc α, kí hiệu là cotα, được xác định bởi: cotα = x0y0(y0 ≠ 0).

Các số sinα, cosα, tanα, cotα được gọi là các giá trị lượng giác của góc α.

Chú ý:

tanα = sinαcosα(α ≠ 90°);

cotα = cosαsinα(0 < α < 180°).

sin(90° – α) = cosα (0° ≤ α ≤ 90°);

cos(90° – α) = sinα (0° ≤ α ≤ 90°);

tan(90° – α) = cotα (0° ≤ α ≤ 90°);

cot(90° – α) = tanα (0° ≤ α ≤ 90°).

1.2. Tính chất

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Trên hình bên ta có dây cung NM song song với trục Ox và nếu xOM^ = α thì xON^ = 180o – α. Với 0° ≤ α ≤ 180° thì:

sin(180° – α) = sinα,

cos(180° – α) = – cosα,

tan(180° – α) = – tanα (α ≠ 90°),

cot(180° – α) = – cotα (α ≠ 0°, α ≠ 180°).

1.3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Chú ý: Cách sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị lượng giác:

– Ta có thể tìm giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 0° đến 180° bằng cách sử dụng các phím: sin, cos, tan trên máy tính cầm tay.

2. Định lí côsin

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó:

a2 = b2 + c2 – 2bccosA,

b2 = c2 + a2 – 2cacosB,

c2 = a2 + b2 – 2abcosC.

Lưu ý:

cosA = b2+c2−a22bc,

cosB = c2+a2−b22ca,

cosC = a2+b2−c22ab.

3. Định lí sin

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và bán kính đường tròn ngoại tiếp là R. Khi đó:

asinA=bsinB=csinC=2R

Lưu ý:

a = 2RsinA,

b = 2RsinB,

c = 2RsinC.

4. Tính diện tích tam giác

Công thức tính diện tích tam giác:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:

S = 12bc.sinA = 12ca.sin = 12ab.sinC

Công thức Heron:

Công thức toán học Heron được sử dụng để tính diện tích của một tam giác theo độ dài ba cạnh như sau:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c, p=a+b+c2. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:

S=p(p−a)(p−b)(p−c).

Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC.

5. Vectơ

Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.

Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là AB→ và đọc là “vectơ AB”. Để vẽ được vectơ AB→ ta vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Đối với vectơ AB→, ta gọi:

– Đường thẳng d đi qua hai điểm A và B là giá của vectơ AB→.

– Độ dài đoạn thẳng AB là độ dài của vectơ AB→, kí hiệu là AB→.

Vectơ còn được kí hiệu là a→, b→, x→, y→ khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối của nó. Độ dài của vectơ a→ được kí hiệu là a→ 

Ví dụ: Vectơ AB→ có độ dài là 5, ta có thể viết như sau: AB→ = 5.

6. Vectơ cùng phương, vectơ cùng hướng

Định nghĩa:

– Hai vectơ cùng phương: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

– Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

7. Hai vectơ bằng nhau

Hai vectơ AB→, CD→ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu: AB→=CD→. 

Nhận xét:

– Hai vectơ a→ và b→ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu a→ = b→.

– Khi cho trước vectơ a→ và điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho OA→=a→. 

8. Vectơ–không

Ta biết rằng mỗi vectơ có một điểm đầu và một điểm cuối và hoàn toàn được xác định khi biết điểm đầu và điểm cuối của nó.

Bây giờ với một điểm A bất kì ta quy ước có một vectơ đặc biệt mà điểm đầu và điểm cuối đều là A. Vectơ này được kí hiệu là 0→ và được gọi là vectơ – không.

Định nghĩa: Vectơ–không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu là 0→

Ta quy ước 0→ cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ và 0→ = 0.

Nhận xét: Hai điểm A, B trùng nhau khi và chỉ khi AB→= 0→.

9. Tổng của hai vectơ

9.1. Định nghĩa

– Với ba điểm bất kì A, B, C, vectơ AC→ được gọi là tổng của hai vectơ AB→ và BC→, kí hiệu là AC→ = AB→ + BC→.

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Phép lấy tổng của hai vectơ còn được gọi là phép cộng vectơ.

9.2. Quy tắc hình bình hành

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Nếu ABCD là hình bình hành thì AB→+AD→= AC→.

9.3. Tính chất

Với ba vectơ tùy ý a→, b→, c→ ta có:

a→ + b→ = b→ + a→ (tính chất giao hoán) ;

(a→ + b→) + c→ = a→ + (b→ + c→) (tính chất kết hợp);

a→ + 0→ = 0→ + a→ = a→ (tính chất của vectơ–không).

Chú ý: Tổng ba vectơ a→ + b→ + c→ được xác định theo một trong hai cách sau:

(a→ + b→) + c→ hoặc a→ + (b→ + c→).

10. Hiệu của hai vectơ

10.1. Hai vectơ đối nhau

Định nghĩa: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ a→ được gọi là vectơ đối của vectơ a→, kí hiệu là –a→. Hai vectơ a→ và –a→ được gọi là hai vectơ đối nhau.

Quy ước: Vectơ đối của vectơ 0→ là vectơ 0→.

Nhận xét:

+) a→ + (–a→) = (–a→) + a→ = 0→

+) Hai vectơ a→, b→ là hai vectơ đối nhau khi và chỉ khi a→ + b→ = 0→.

+) Với hai điểm A, B, ta có: AB→+BA→=0→.

Lưu ý: Cho hai điểm A, B. Khi đó hai vectơ AB→ và BA→ là hai vectơ đối nhau, tức là BA→=−AB→.  

Chú ý:

– I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi IA→+IB→=0→.

– G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi GA→+GB→+GC→=0→.

10.2. Hiệu của hai vectơ

Hiệu của hai vectơ a→ và b→, kí hiệu là a→ – b→, là tổng của vectơ a→và vectơ đối của vectơ b→, tức là a→ – b→ = a→ + (–b→).

Phép lấy hiệu của hai vectơ được gọi là phép trừ hai vectơ.

Nhận xét: Với ba điểm bất kì A, B, O ta có: AB→ = OB→−OA→.

11. Tích của vectơ với một số

Cho một số k ≠ 0 và vectơ a→ ≠ 0→. Tích của một số k với vectơ a→ là một vectơ, kí hiệu là ka→, được xác định như sau:

+ cùng hướng với a→ nếu k > 0, ngược hướng với a→ nếu k < 0;

+ có độ dài bằng k.a→

Quy ước: 0a→ = 0→, k0→ = 0→

Phép lấy tích của một số với một vectơ gọi là phép nhân một số với một vectơ.

Tính chất

Với hai vectơ bất kì a→, b→ và hai số thực h, k, ta có:

+) k(a→ + b→) = ka→ + kb→; k(a→ – b→) = ka→ – kb→;

+) (h + k)a→ = ha→ + ka→;

+) h(ka→) = (hk)a→;

+) 1a→ = a→; (–1)a→ = –a→.

Nhận xét: ka→ = 0→ khi và chỉ khi k = 0 hoặc a→ = 0→.

– Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì MA→+MB→=2MI→ với điểm M bất kì.

– Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì MA→+MB→+MC→=3MG→ với điểm M bất kì.

– Điều kiện cần và đủ để hai vectơ a→ và b→ (b→ ≠ 0) cùng phương là có một số thực k để a→ = kb→.

– Điều kiện cần và đủ để ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng là có số thực k để AB→=kAC→.

Nhận xét: Trong mặt phẳng, cho hai vectơ a→ và b→ không cùng phương. Với mỗi vectơ c→ có duy nhất cặp số (x; y) thoả mãn c→=xa→+yb→.

12. Tích vô hướng của hai vectơ

12.1. Tích vô hướng của hai vectơ có chung điểm đầu

– Góc giữa hai vectơ OA→, OB→ là góc giữa hai tia OA, OB và được kí hiệu là OA→,OB→

– Tích vô hướng của hai vectơ OA→ và OB→ là một số thực, kí hiệu là OA→.OB→, được xác định bởi công thức: OA→.OB→=OA→.OB→.cosOA→,OB→.

12.2. Tích vô hướng của hai vectơ tùy ý

Định nghĩa:

Cho hai vectơ a→, b→ khác 0→. Lấy một điểm O và vẽ vectơ OA→=a→,OB→=b→ (Hình vẽ).

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

+ Góc giữa hai vectơ a→, b→, kí hiệu a→,b→, là góc giữa hai vectơ OA→, OB→.

+ Tích vô hướng của hai vectơ a→ và b→, kí hiệu a→.b→ là tích vô hướng của hai vectơ OA→ và OB→. Như vậy, tích vô hướng của hai vectơ a→ và b→ là một số thực được xác định bởi công thức: a→.b→ = a→.b→.cosa→,b→.

Quy ước: Tích vô hướng của một vectơ bất kì với vectơ 0→ là số 0.

Chú ý:

+) a→,b→ = b→,a→

+) Nếu a→,b→ = 90° thì ta nói hai vectơ a→, b→ vuông góc với nhau, kí hiệu a→ ⊥ b→ hoặc a→ ⊥ b→. Khi đó a→.b→ = a→.b→.cos90°= 0.

+) Tích vô hướng của hai vectơ cùng hướng bằng tích hai độ dài của chúng.

+) Tích vô hướng của hai vectơ ngược hướng bằng số đối của tích hai độ dài của chúng.

12.3. Tính chất

Với hai vectơ bất kì a→, b→ và số thực k tùy ý, ta có:

+) a→.b→ = b→.a→ (tính chất giao hoán);

+) a→.b→+c→=a→.b→+a→.c→ (tính chất phân phối);

+) ka→b→=ka→.b→=a→.kb→;

+) a→2 ≥ 0, a→2 = 0 ⟺ a→ = 0→.

Trong đó, kí hiệu a→.a→ = a→2 và biểu thức này được gọi là bình phương vô hướng của vectơ a→.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: AB→+ CD→ = 2MN→.

Hướng dẫn giải:

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có:

MN→ = MA→ + AB→+ BN→

MN→ = MC→ + CD→ + DN→

Vì M, N lần lượt là trung điểm của hai đường chéo AC và BD

Suy ra:

MA→+MC→=0→

BN→+DN→=0→

⇒ 2MN→ = MA→ + AB→+ BN→ + MC→ + CD→ + DN→

               = MA→+MC→ + AB→ + CD→ + BN→+DN→

               = 0→ + AB→ + CD→ + 0→

               = AB→ + CD→ (đpcm).

Bài 2. Một cây cột điện cao 20 m được đóng trên một triền dốc thẳng nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc 17°. Người ta nối một dây cáp từ đỉnh cột điện đến cuối dốc. Tính chiều dài của dây cáp biết rằng đoạn đường từ đáy cọc đến cuối dốc bằng 72 m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).

Hướng dẫn giải:

                          Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Bài toán được mô phỏng lại như hình vẽ với A, B lần lượt là điểm cuối dốc, chân của triền dốc; C, D lần lượt là chân và đỉnh của cây cột điện.

Suy ra chiều dài của dây cáp là đoạn AD.

Theo bài ra ta có: CD = 20 m, AB = 72 m, CAB^= 17°, ABD^= 90°.

ACB^= 180° – CAB^ – ABD^ = 180° – 17° – 90° = 73° (tổng ba góc một tam giác bằng 180°).

ACD^ = 180° – ACB^= 180° – 73° = 107°

Tam giác ABC vuông tại B ⇒ AC = ABcosCAB^= 72cos17°≈ 75,3 (m)

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ACD, ta có:

AD2 = AC2 + CD2 – 2AC.CD.cosACD^

         = (75,3)2 + 202 – 2.75,3.20.cos107° ≈ 6950,7

AD = 83,4m

Vậy chiều dài của dây cáp là 83,4m.

Bài 3. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là hai điểm nằm trên hai cạnh AB và CD sao cho AB = 3AM, CD = 2CN và G là trọng tâm tam giác MNB. Phân tích vectơ AN→, MN→, AG→ qua các vectơ AB→ và AC→.

Hướng dẫn giải:

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

+ Vì ABCD là hình bình hành nên BA→ = CD→

Ta lại có: CD = 2CN nên N là trung điểm của CD.

Mà CD→ và CN→ là hai vectơ cùng hướng.

⇒ CD→=2CN→.

⇔ CN→=12CD→ ⟺ CN→=12BA→ ⟺ CN→=−12AB→

Suy ra:

AN→ = AC→ + CN→ = AC→ – 12AB→

+ Ta có: AB = 3AM ⇒ AM = 13AB

Mà AM→ và AB→là hai vectơ cùng hướng.

⇒ AM→=13AB→  

⇒ MA→=−13AB→

⇒ MN→=MA→+AN→ = −13AB→ + (AC→ – 12AB→) = −56AB→+AC→ 

Vì G là trọng tâm tam giác MNB nên:

3AG→=AM→+AN→+AB→ = 13AB→ + AC→ – 12AB→ + AB→= 56AB→+AC→

⇒ AG→=518AB→+13AC→

Vậy:

AN→ = AC→ – 12AB→

MN→ = −56AB→+AC→

AG→=518AB→+13AC→

Bài 4. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Có đường cao AH, G là trọng tâm của tam giác ABC. Tính độ dài vectơ GA→+GB→+GC→.

Hướng dẫn giải:

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta áp dụng quy tắc trọng tâm có:

GA→+GB→+GC→=0→

⇒ GA→+GB→+GC→=0→=0

Vậy độ dài vectơ GA→+GB→+GC→ là 0.

Bài 5. Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB, CD sao cho MB = 2MA và NC = 2ND. Chứng minh rằng: MN→=23AD→+13BC→.

Hướng dẫn giải:

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Áp dụng quy tắc cộng vectơ, ta có:

MN→=MA→+AD→+DN→ (1)

MN→=MB→+BC→+CN→ (2)

Nhân hai vế của phương trình (1) với 2 ta có:

2MN→=2MA→+2AD→+2DN→ (3)

Cộng hai vế của (2) và (3) ta có:

3MN→=MB→+BC→+CN→+2MA→+2AD→+2DN→

⇔ 3MN→=2MA→+MB→+2AD→+BC→+2DN→+CN→

Vì M, N lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB, CD (M, N lần lượt nằm giữa đoạn thẳng AB và CD).

⇒ MA→,MB→và DN→,CN→ là hai cặp vectơ ngược hướng.

 Mà MB = 2MA và NC = 2ND nên ta có:

2MA→+MB→=0→ 

2DN→+CN→=0→ 

Suy ra:

3MN→=2AD→+BC→

⇒ MN→=23AD→+13BC→ (đpcm).

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho tam giác ABC, có bao nhiêu vectơ khác vectơ – không, có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C.

A. 3;  

B. 6;

C. 7;  

D. 9.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Các vectơ khác vectơ – không, có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C là các vectơ: AB→, BA→, BC→, CB→, CA→, AC→. Vậy có 6 vectơ thỏa mãn.

Câu 2. Cho hình thoi ABCD cạnh bằng 1 cm và có BAD^=60°. Tính độ dài AC.

A. AC=3;      

B. AC=2;      

C. AC=23;    

D. AC = 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Do ABCD là hình thoi, có BAD^=60°⇒ABC^=120°.

Theo định lí côsin trong tam giác ABC, ta có:

AC2=AB2+BC2−2.AB.BC.cosABC^

⇒AC2=12+12−2.1.1.cos120°=3⇒AC=3.

Câu 3. Cho tứ giác ABCD. Trên cạnh AB, CD lấy lần lượt các điểm M, N sao cho 3 AM→=2 AB→ và 3 DN→=2 DC→. Tính vectơ MN→ theo hai vectơ AD→,  BC→.

A. MN→=13AD→+13BC→;                                   

B. MN→=13AD→−23BC→;

C. MN→=13AD→+23BC→;                                  

D. MN→=23AD→+13BC→.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có: MN→=MA→+AD→+DN→ và MN→=MB→+BC→+CN→. 

Suy ra 3 MN→=MA→+AD→+DN→+2MB→+BC→+CN→

    =MA→+2MB→+AD→+2BC→+DN→+2CN→.

Theo bài ra, ta có:

+) 3 AM→=2 AB→⇔3AM→=2AM→+MB→⇔3AM→=2AM→+2MB→

⇔AM→=2MB→⇔2MB→−AM→=0⇔2MB→+MA→=0.

+) 3 DN→=2 DC→⇔3 DN→=2(DN→+NC→)⇔3 DN→=2DN→+2NC→

⇔DN→=2NC→⇔DN→−2NC→=0⇔DN→+2CN→=0

Vậy 3 MN→=AD→+2 BC→⇔MN→=13AD→+23BC→.

Câu 4. Cho tam giác ABC vuông tại A và có AB = c; AC = b. Tính BA→.BC→.

A. BA→.BC→=b2;  

B. BA→.BC→=c2; 

C. BA→.BC→=b2+c2;                      

D. BA→.BC→=b2−c2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Bài tập cuối chương 4 (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Cánh diều (ảnh 1)

Áp dụng định lý Pythagore ta có:

AB2+AC2=BC2

⇔BC=AB2+AC2=c2+b2

Ta có: cosB = ABBC=cb2+c2

Lại có: cosB chính là cos BA→, BC→.

Do đó,

BA→.BC→=BA.BC.cosBA→,BC→=BA.BC.cosB^=c.b2+c2.cb2+c2=c2.

Câu 5. Tam giác ABC có AC=4, BAC^=30°, ACB^=75°. Tính diện tích tam giác ABC.

A. SΔABC=8;      

B. SΔABC=43; 

C. SΔABC=4;      

D. SΔABC=83.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: ABC^=180°−BAC^+ ACB^=75°= ACB^.

Suy ra tam giác ABC cân tại A nên AB = AC = 4.

Diện tích tam giác ABC là: SΔABC=12AB.ACsinBAC^=12.4.4.sin30°=4 (đvdt).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Chương 1: Mệnh đề toán học. Tập hợp

Lý thuyết Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Lý thuyết Chương 3: Hàm số và đồ thị

Lý thuyết Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Next post

Bộ đề thi học kì 2 môn toán lớp 6 các trường Hà Nội

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán