Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Chuyên đề Mệnh đề và tập hợp

By admin 17/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Tài liệu bao gồm các nội dung sau:

Bài 1. Mệnh đề

Bài 2. Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học

Bài 3. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

Chuyên đề Mệnh đề và tập hợp

Bài 1. Mệnh đề

B. Phương pháp giải toán

Vấn để 1

Xác định mệnh đề, tính đúng saỉ của mệnh đề

1. Phương pháp

Căn cứ trên định nghĩa mệnh đề và tính đúng sai của chúng. Lưu ý rằng :

\(*P,\bar P\) không cùng tính đúng sai.

* \(P \Rightarrow Q\) chỉ sai khi P đúng, Q sai.

* \(P \Leftrightarrow Q\) đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh đề P và Q đều đúng hay đều sai.

\(*\forall x \in X,P(x)\) dúng khi \(P\left( {{x_0}} \right)\) đúng với mọi \({x_0} \in X\).

\(*\exists x \in X,P(x)\) đúng khi có \({x_0} \in X\) sao cho \(P\left( {{x_0}} \right)\) đúng.

2. Ví Dụ

Xét xem các phát biểu sau có phải là mệnh đề không ? Nếu là mệnh đề thì cho biết đó là mệnh đề đúng hay sai ?

a) \(\sqrt 2 \) không là số hữu tỉ.

b) Iran là một nước thuộc châu Âu phải không ?

c) Phương trình \({x^2} + 5x + 6 = 0\) vô nghiệm.

d) Chừng minh bằng phản chứng khó thật !

e) \(x + 4\) là một số âm.

f) Nếu n là số chã̃n thì n chia hết cho 4 .

g) Nếu n chia hết cho 4 thì n là số chẵn.

h) n là số chã̃n nếu và chỉ nếu \({n^2}\) chia hết cho 4

i) \(\exists n \in \mathbb{N},{n^3} – n\) không là bội của 3 .

j) \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} – x + 1 > 0\).

Giải

a) Đây là mệnh đề đúng

b) Đây là câu hỏi, không phải là mệnh đề

c) Đây là mệnh đề sai vì phương trình có nghiệm x = – 2

d) Đây là câu cảm, không phải là mệnh đề

e) Đây không phải là mệnh đề. Ta có đây là mệnh đề chứa biến

f) Đây là mệnh đề sai vì n là số chẵn nhưng n chưa chắc chia hết cho 4

g) Đây là mệnh đề đúng.

h) Đây là mệnh đề đúng.

i) Đây là mệnh đề sai vì \(\forall n \in \mathbb{N},{n^3} – n = (n – 1)n(n + 1) \vdots 3\).

j) Dây là mệnh đề đúng.

3. Bài tập

Bài 1. Tìm mệnh đề trong các câu sau và cho biết chúng đúng hay sai ?

a) 5 là số chẵn.

b) Nếu \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\) thì tam giác A B C vuông

c) 2 có phải là số nguyên tố không?

d) Hôm nay trời không mưa, chúng ta đi xem ca nhạc nhé!

e) Nếu phương trình bậc hai có thì có nghiệm

f) Cấm hút thuốc lá nơi công cộng

Vấn đề 2: Xác định mệnh đề đảo, mệnh đề phủ định của 1 mệnh đề

1. Phương pháp

Mệnh đề phủ định của P  “ không phải P”

Mệnh đề phủ định của ” \(\forall x \in X,P(x)\) ” là \(\exists x \in X,\overline {P(x)} \).

Mệnh đề phủ định của ” \(\exists x \in X,P(x)\) ” là \(\forall x \in X,\overline {P(x)} \).

Mệnh đề \(Q \Rightarrow P\) là mệnh đề đào của mệnh đề \(P \Rightarrow Q\).

2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tìm mệnh đề đảo của mệnh đề sau và cho biết mệnh đề đảo này đúng hay sai : “Nếu hai góc đối đỉnh thì chúng bằng nhau”.

Giải

Mệnh đề đã cho có dạng : \(P \Rightarrow Q\) trong đó P là “hai góc đối đỉnh”, Q là “hai góc bằng nhau”. Vậy mệnh đề đảo là “Nếu hai góc bằng nhau thì chúng đối đỉnh”. Mệnh đề này sai.

Ví dụ 2. Tìm mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết chúng đúng hay sai.

a) \(P = \forall x \in \mathbb{R},{(x – 1)^2} \ge 0{\rm{ }}\).

b) \(Q = \) “Có một tam giác không có góc nào lớn hơn 60°.

Giai

a) Mệnh đề phủ định của O là \(\bar P = \exists x \in \mathbb{R},{(x – 1)^2} < 0{\rm{ }}\). Đây là mệnh đề sai.

b) Mệnh đề phủ định của Q là \(\bar Q = \) “Mọi tam giác luôn có một góc lớn hơn 60° “. Đây là mênh đề sai vì tam giác đều không có góc lớn hơn 60°.

3. Bài tập

Bài 2. Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau, xác định xem mệnh đề phủ định đó đúng hay sai ?

a) Có vô số số nguyên tố.

b) Một năm có tối đa 52 ngày chủ nhật.

c) Các số nguyên tố đều là số lè.

d) Giải thường lớn nhất của Toán học là giải Nobel.

Bài 3. Viết mệnh đề đào của các mệnh đề sau và cho biết chúng đúng hay saì ? Vì sao ?

a) Nếu a, b chia hết cho c thì a + b chia hết cho c.

b) Nếu tam giác có hai góc bằng 60° thì tam giác đó đều.

c) Nếu n là số nguyên lè thì 3n + 1 là số nguyên chã̃n.

d) Phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có a, c trái dấu thì nó có hai nghiệm phân biệt.

Bài 4. Cho tam giác ABC có AI là trung tuyến. Xét hai mệnh đề sau :

P : “Tam giác ABC vuông tại A “;

Q : “AI bằng một nửa cạnh B C

a) Viết mệnh đề \(P \Rightarrow Q\), chứng minh đây là mệnh đề đúng.

b) Phát biểu mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\), chứng minh đây là mệnh đề đúng.

Bài 5. Cho mệnh đề chửa biến \(P(x):{\rm{ }}{x^4} = x{\rm{ }}\).

a) Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau : \(P(0),P(1),P(2)\).

b) Dùng kí hiệu \(\forall ,\exists \) đề sửa P(x) thành mệnh đề đúng.

Bài 6. Viết mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau, mệnh đề phủ định này đúng hay sai ? Vì sao ?

a) \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} – x + 1 > 0\)

b) \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} – 6x + 9 \le 0\).

c) \(\forall n \in \mathbb{N},{n^3} – n \vdots 3\).

Bài 2. Áp dụng mệnh đề vào suy luận toán học

A. Tóm tắt giáo khoa

– Trong toán học, định lí là một mệnh đề đúng. Nhiều định lí được phát biểu dưới dạng ” \(\forall x \in X,P(x) \Rightarrow Q(x)\) ” trong đó P (x) và Q(x) là các mệnh đề chứa biến, X là tập hợp nào đó.

– Cho định lí ” \(\forall x \in X,P(x) \Rightarrow Q(x)\) ” (1), P(x) gọi là giả thiết, Q(x) là kết luận.

– P(x) là điều kiện đủ đề có Q(x) ; Q(x)  là điều kiện cần đề có P(x) .

– Mệnh đề ” \(\forall x \in X,Q(x) \Rightarrow P(x){\rm{ }}\) (2) là mệnh đề đảo của định lí (1). Nếu mệnh đề (2) đúng thì nó được gọi là định li đảo của định lí (1). Khi đó định lí (1) gọi là định li thuận. Định lí thuận và đảo có thể viết gộp thành định lí \(\forall x \in X,P(x) \Leftrightarrow Q(x)\) “, đọc là P(x)  là điều kiện cần và đủ để có Q(x) .

B. Phương pháp giải toán

Vấn đê 1: Phương pháp chứng minh phản chứng

1. Phương pháp

* Đề bài yêu cầu chứng minh \(P(x) \Rightarrow Q(x)\). Xác định giả thiết P(x), kết luận Q(x) của định lí.

* Giả sử Q(x) sai ta suy ra vô lí (kết hợp với P(x) khi cần).

2.  Ví dụ

Chứng minh rằng : “Nếu nhốt n con thỏ vào k cái chuồng (k <n) thì có một chuồng chứa nhiều hơn một con thỏ” (nguyên lí Dirichlet).

Giải

Giả sử không có chuồng nào có nhiều hơn một con thỏ.

Suy ra mỗi chuồng có tối đa một con thỏ.

Suy ra số thỏ tối đa là k con (vô lí).

Vậy có một chuồng có nhiều hơn một con thỏ.

3. Bài tập

Bài 1. Chứng minh nếu \({n^2}\) là số chẵn thì n cũng là số chẵn.

Bài 2. Chứng minh \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Toán lớp 1 Cánh diều (cả năm) mới nhất 2023

Next post

Bài tập ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2 Cánh diều 2023 có lời giải

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán