Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Soạn văn lớp 9 – Kết nối

Soạn bài Kim – Kiều gặp gỡ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9

By admin 26/07/2024 0

Soạn bài Kim – Kiều gặp gỡ

* Trước khi đọc

Câu hỏi (trang 66 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Hãy giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc bộ phim kể về một mối tình để lại cho em ấn tượng đẹp.

Trả lời:

Tác phẩm văn học kể về một mối tình để lại cho em ấn tượng đẹp là vở kịch Romeo và Juliet của nhà văn William Shakespeare. Vở kịch được sáng tác vào khoảng năm 1594 – 1595, kể về câu chuyện tình giữa Romeo và Juliet. Romeo và Juliet yêu nhau thắm thiết, nhưng tình yêu đó bị hai gia đình ngăn cấm bởi có mối thù dòng tộc. Juliet bị bố mẹ ép gả cho bá tước Paris. Để không phải cưới bá tước, nàng đã uống một liều thuốc ngủ để giả chết. Romeo tưởng Juliet đã chết thật, chàng đau đớn rồi tự kết liễu đời mình để theo người yêu. Juliet tỉnh dậy. thấy xác Romeo, nàng đã tự rút dao để tự vẫn. Cái chết tang thương và tình yêu đẹp của họ đã hóa giải sự thù hận cho hai bên gia đình. Điều đặc biệt nhất của vở kịch là nó dựa trên một câu chuyện có thật xảy ra tại Ý thời Trung Cổ.

* Đọc văn bản

Gợi ý trả lời câu hỏi trong bài đọc: 

1. Theo dõi: Sự xuất hiện của nhân vật Kim Trọng.

– Kim Trọng xuất hiện trong hoàn cảnh gặp chị em Thúy Kiều ở mộ Đạm Tiên.

– Kim Trọng xuất hiện toát lên vẻ:

+ Nền phú hậu bậc tài danh.

+ Văn chương nết đất thông minh tính trời.

+ Phong tư tài mạo tót vời.

+ Vào trong phong nhã ra ngoài hào hoa.

– Sự xuất hiện của Kim Trọng đã khiến Thúy Kiều này sinh tình cảm với Kim Trọng, mở đầu cho mối tình Kim – Kiều.

2. Theo dõi: Những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật.

– Từ ngữ, hình ảnh miêu tả cảm xúc, tâm trạng Thúy Kiều;

+ E lệ.

+ Ngổn ngang.

+ Một mình nặng ngắm bóng nga.

+ Nỗi xa bời bời.

+ Tình trong như đã mặt ngoài còn e.

– Từ ngữ, hình ảnh miêu tả cảm xúc, tâm trạng của Kim Trọng:

+ Tình trong như đã mặt ngoài còn e.

+ Chập chờn cơn tỉnh cơn mê.

+ Rốn ngồi chẳng tiện dứt về chỉn khôn.

+ Cơn buồn.

+ Khách đà lên ngựa người còn nghé theo.

– Từ ngữ, hình ảnh miêu tả cảm xúc, tâm trạng Thúy Vân:

+ E lệ.

+ Tình trong như đã mặt ngoài còn e.

3. Hình dung: Bức tranh thiên nhiên.

– Bức tranh thiên nhiên trong bài tươi sáng, tràn đầy sức sống nhưng không kém vẻ yên bình, tĩnh lặng, thể hiện qua hình ảnh “bên cầu tơ liễu’, “giọt sương”, ‘mặt trời gác núi”, “chiêng đà thu không”

– Đó còn là bức tranh đêm trăng thơ mộng, trữ tình, thể hiện qua hình ảnh “dưới cầu nước chảy”, “gương nga”, “bóng nga”.

– Không đơn thuần chỉ là bức tranh thiên nhiên đẹp như tranh thủy mặc, bức tranh ấy còn ẩn chứa nỗi tương tư của Thúy Kiều với Kim Trọng, thể hiện qua hành động ngắm trăng của Thúy Kiều.

4. Theo dõi: Lời người kể chuyện và lời nhân vật.

– Lời nhân vật: Là hai câu thơ than thở của Thúy Kiều: “Người mà đến thế thì thôi,/ Đời phồn hoa cũng là đời bỏ đi!/ Người đâu gặp gỡ làm chi,/ Trăm năm biết có duyên gì hay không?”. Lời nhân vật trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, tâm trạng, cảm xúc của nhân vật đó.

– Lời người kể chuyện: Gồm toàn bộ những câu thơ còn lại. Lời người kể chuyện dùng để giới thiệu các nhân vật và dẫn dắt câu chuyện, đôi lúc sẽ bình phẩm về suy nghĩ, tâm trạng của các nhân vật.

* Sau khi đọc

Nội dung chính: Văn bản kể về cuộc gặp gỡ giữa Kim Trọng và chị em Thúy Kiều. Qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu trong sáng giữa Kim – Kiều và nỗi tương tư thầm kín của Thúy Kiều với Kim Trọng.

Soạn bài Kim - Kiều gặp gỡ | Hay nhất Soạn văn 9 Kết nối tri thức

Gợi ý trả lời câu hỏi sau khi đọc: 

Câu 1 (trang 69 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Đoạn trích có những nhân vật nào và kể về sự việc gì?

Trả lời:

– Đoạn trích có các nhân vật: Kim Trọng, Thúy Vân, Thúy Kiều, chàng Vương.

– Đoạn trích kể về sự việc Kim Trọng tình cờ gặp chị em Thúy Kiều ở mộ Đạm Tiên, chàng liền này sinh tình cảm yêu thương, quyến luyến và sự việc Thúy Kiều trở về nhà với sự tương tư nhưng cũng “ngổn ngang trăm mối”.

Câu 2 (trang 69 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Ở mười hai dòng thơ đầu, nhân vật Kim Trọng được giới thiệu và miêu tả bằng lời của ai? Qua đó, em hình dung được gì về nhân vật?

Trả lời:

– Ở mười hai dòng thơ đầu, nhân vật Kim Trọng được giới thiệu và miêu tả qua lời của tác giả (người kể chuyện).

– Qua đó, em hình dung Kim Trọng là người:

+ Thuộc dòng dõi quý tộc, trâm anh thế phiệt.

+ Tướng mạo hào hoa, hài hoa, tươi sáng, tuấn tú.

+ Tài năng văn chương hơn người, thông minh ngút trời.

+ Là người phong nhã, cư xử lịch sự, hào hiệp

=> Kim Trọng là con người đẹp toàn diện.

Câu 3 (trang 69 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Trong mười dòng thơ tiếp theo, Nguyễn Du đã tập trung miêu tả cảm xúc, tâm trạng của những nhân vật nào? Phân tích từ ngữ tiêu biểu được tác giả sử dụng để thể hiện cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật đó.

Trả lời:

– Ở mười hai dòng thơ tiếp theo, Nguyễn Du đã tập trung miêu tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật Kim Trọng và Thúy Kiều, Thúy Vân.

– Phân tích từ ngữ tiêu biểu:

+ Từ “đã” trong cụm “tình trong như đã” bộc lộ sự yêu mến, có ấn tượng sâu sắc với đối phương. Tuy nhiên, sự “đồng thuận” này chỉ mới nằm trong lòng, chưa được thể hiện ra ngoài mặt.

+ Từ e trong cụm “mặt ngoài còn e” miêu tả thái độ e ngại, ngượng ngùng, có chút không tự nhiên giữa ba người. Cũng có thể, đây cũng là sự e dè của Thúy Kiều khi vừa nghĩ đến Kim Trọng, vừa lo lắng “trăm mối trong lòng”.

+ Từ “chập chờn” diễn tả trạng thái lúc tỉnh lúc mơ, tinh thần rối bời bởi không xác định được cảm xúc lúc bấy giờ.

Câu 4 (trang 69 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Trong mười bốn dòng thơ cuối, Nguyễn Du đã sử dụng nhiều phương tiện (lời người kể chuyện, lời nhân vật, bút pháp tả cảnh ngụ tình) để thể hiện thế giới nội tâm của nhân vật Thúy Kiều. Em hãy:

a. Phân tích đặc điểm của bức tranh thiên nhiên (thời gian, không gian, sự vật).  Miêu tả bức tranh thiên nhiên ấy, tác giả muốn thể hiện trạng thái cảm xúc nào ở nhân vật?

b. Chỉ ra đâu là lời người kể chuyện, đâu là lời nhân vật. Lời nhân vật được thể hiện ở hình thức nào và điều gì giúp em nhận biết hình thức ngôn ngữ đó?

c. Cho biết nhân vật đã bộc lộ những cảm xúc, suy nghĩ gì trong lời nói của mình.

Trả lời:

a. Phân tích đặc điểm của bức tranh thiên nhiên:

– Thời gian: Từ khoảng chiều tối cho đến đêm khuya.

– Không gian: Không gian đêm trăng quang đãng, yên tĩnh, thơ mộng. Cảnh trăng được nhìn từ căn phòng của Thúy Kiều.

– Sự vật:

+ Mặt trăng là sự vật nổi bật và tiêu biểu trong mười bốn câu thơ này. Hình ảnh trăng được miêu tả vô cùng sinh động, nên thơ, mang tâm tình của Thúy Kiều: “Gương nga chênh chếch dòm song,/ Vàng gieo ngấn nước cây lồng bóng sân” Trăng được nhân hóa, có hành động ‘chênh chếch dòm song” như Kiều đang nhìn về phía Kim Trọng. Ánh sáng trăng tỏa ra vàng dịu nhẹ, bao trùm lấy toàn bộ bức tranh đêm khuya.

+ Mặt trời gác núi là sự vật biểu tượng cho chiều tà, cũng đồng thời báo hiệu đã đến lúc Kiều phải tạm xa Kim Trọng.

+ Giọt sương treo nặng trên cành xuân là hình ảnh mang đậm chất thơ, giọt sương ấy cũng như nỗi lòng của Thúy Kiều, khiến nàng nặng lòng suy nghĩ.

+ Cây hải đường ngả sang nhà hàng xóm như đang chới với, hướng tâm tư của mình đến người yêu nơi xa.

– Miêu tả hình ảnh ấy, tác giả muốn thể hiện các tâm trạng sau của nhân vật Thúy Kiều;

+ Yêu thương, bồi hồi, tương tư chàng Kim.

+ Nỗi buồn thoáng chút vì phải tạm xa Kim Trọng.

+ Nỗi nặng lòng, bề bộn, ngổn ngang.

b. Chỉ ra lời người kể chuyện và lời nhân vật:

– Lời nhân vật: “Người mà đến thế thì thôi,/ Đời phồn hoa cũng là đời bỏ đi!/ Người đâu gặp gỡ làm chi,/ Trăm năm biết có duyên gì hay không?”

– Lời người kể chuyện: các câu thơ còn lại.

Đặc điểm lời nhân vật:

– Lời nhân vật được thể hiện dưới hình thức: lời độc thoại, nhân vật tự nói với chính mình.

– Lời nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. Trước khi bắt đầu lời nói nhân vật có lời dẫn chuyện miêu tả cảm xúc của nhân vật. Nhân vật nói xong không có lời hồi đáp. Nội dung lời nói chỉ để biểu đạt tâm trạng sâu kín bên trong.

c. Những tâm trạng, cảm xúc mà nhân vật bộc lộ trong lời nói của mình:

– Rối bời, lo lắng cho tình duyên của mình với chàng Kim.

– Băn khoăn, không biết mình và Kim Trọng có nên duyên hay không.

– Hi vọng mối nhân duyên của mình sẽ ra được ‘quả ngọt”.

Câu 5 (trang 70 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật và nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ của Nguyễn Du trong đoạn trích.

Trả lời:

– Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật:

+ Các nhân vật được xây dựng với hình tượng vô cùng hoàn mĩ, mang những phẩm chất mà nhân dân ta cho là đẹp nhất thời bấy giờ.

+ Mỗi nhân vật được xây dựng với một vẻ đẹp nổi bật riêng: Chàng Kim mang vẻ thư sinh, khôi ngô, văn võ song toàn; chị em Thúy Kiều mang sắc đẹp mặn mà, yêu kiều, nhẹ nhàng, duyên dáng.

+ Nội tâm, suy nghĩ, hành động, lời nói của các nhân vật phù hợp với cốt truyện.

– Nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ:

+ Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm và hình tượng.

+ Kết hợp linh hoạt ngôn ngữ kể chuyện và ngôn ngữ nhân vật (lời nói độc thoại nội tâm).

+ Sử dùng nhuần nhuyễn ngôn ngữ bác học với ngôn ngữ bình dân, ngôn ngữ trong thơ ca với lời nói hàng ngày.

Câu 6 (trang 70 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Nêu chủ đề của đoạn trích; qua đó, nhận xét về tư tưởng, tình cảm của tác giả.

Trả lời:

– Chủ đề của đoạn trích: Tình yêu trong sáng, thắm thiết keo sơn của Thúy Kiều với Kim Trọng.

– Nhận xét tư tưởng, tình cảm của tác giả:

+ Nguyễn Du đề cao tình cảm nam nữ, đặc biệt là tình cảm của người phụ nữ trong tình cảm.

+ Đây là một tư tưởng hết sức tiến bộ trong thời đại lúc bấy giờ, đề cao vai trò của người phụ nữ trong xã hội, gia đình.

+ Nguyễn Du cũng dành tình cảm yêu thương, quý trọng cho người phụ nữ, mong muốn họ làm chủ cuộc sống của mình.

Viết kết nối với đọc

Bài tập (trang 70 sgk Ngữ văn 9 Tập 1): Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) phân tích 2 – 4 dòng thơ miêu tả thiên nhiên mà em cho là đặc sắc trong đoạn trích Kim – Kiều gặp gỡ.

Đoạn văn tham khảo

      Khi đọc đoạn trích Kim – Kiều gặp gỡ, em luôn đọc đi đọc lại hai dòng thơ miêu tả thiên nhiên rất đặc sắc: “Gương nga chênh chếch dòm song,/ Vàng gieo ngấn nước cây lồng bóng sân”. Hai dòng thơ miêu tả vẻ đẹp đầy chất thơ, tĩnh lặng và tươi sáng vào đêm trăng. Bằng ngòi bút nhân hóa điêu luyện, Nguyễn Du đã khiến vầng trăng vốn chỉ biết nằm im lìm trên trời cũng biết ngó ngàng xung quang: “Gương nga chênh chếch dòm song”. Từ láy ‘chênh chếch” chỉ hành động hơi nghiêng về một phía. Vầng trăng cũng giống như Thúy Kiều, tựa đầu cửa sổ, nghiêng nhìn sang phía Kim Trọng với nỗi tương tư. Cả không gian ban đêm chợt bừng sáng bởi ảnh trăng dịu nhẹ: “Vàng treo ngấn nước cây lồng bóng sân”. Mặt nước sóng sánh ánh trăng, lấp lánh như chứa ngàn mặt trăng nhỏ ở dưới đáy sông. Ánh trăng chiếu xuống cây, khiến bóng cây che đi cả một khoảng sân. Cảnh vật êm đềm biết bao, từng dòng thơ đi vào lòng người biết nhường nào!

Xem thêm các bài soạn văn lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Nỗi sầu oán của người cung nữ (trích Cung oán ngâm khúc, Nguyễn Gia Thiều)

Kim – Kiều gặp gỡ (trích Truyện Kiểu, Nguyễn Du)

Thực hành tiếng Việt trang 71

Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga (trích Truyện Lục Vân Tiên, Nguyễn Đình Chiểu)

Thực hành tiếng Việt trang 75

Tự tình (bài 2) (Hồ Xuân Hương)

Tags : Tags 1. TOP 23 bài Ý nghĩa nhan đề bếp lửa 2023 SIÊU HAY
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Nghe và nhận biết tính thuyết phục của một ý kiến | Cánh diều Ngữ văn lớp 9

Next post

Soạn bài Nhiều giá trị khảo cổ từ Hoàng thành Thăng Long cần được UNESCO công nhận | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 9

Bài liên quan:

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 28 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Phạm Xuân Ẩn – tên người như cuộc đời | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Bài hát đồng sáu xu | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 15 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Ba chàng sinh viên | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Tri thức ngữ văn lớp 9 trang 5 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Ôn tập học kì 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9

Soạn bài Đọc mở rộng lớp 9 trang 142 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Soạn văn 9 Kết nối tri thức | Soạn văn lớp 9 Tập 1, Tập 2 (hay nhất, ngắn gọn) | Ngữ văn 9 Kết nối tri thức
  2. Soạn bài Chuyện người con gái Nam Xương | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  3. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 17 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  4. Soạn bài Dế chọi (Bồ Tùng Linh) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  5. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 22 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  6. Soạn bài Sơn Tinh – Thuỷ Tinh | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  7. Soạn bài Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  8. Soạn bài Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  9. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 9 trang 34 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  10. Soạn bài Ngọc nữ về tay chân chủ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  11. Soạn bài Nỗi niềm chinh phụ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  12. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 46 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  13. Soạn bài Tiếng đàn mưa | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  14. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 49 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  15. Soạn bài Một thể thơ độc đáo của người Việt | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  16. Soạn bài Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học (thơ song thất lục bát) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  17. Soạn bài Thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi (được gợi ra từ tác phẩm văn học) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  18. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 9 trang 59 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  19. Soạn bài Nỗi sầu oán của người cung nữ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  20. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 70 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  21. Soạn bài Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  22. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 74 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  23. Soạn bài Tự tình (bài 2) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  24. Soạn bài Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (trong đời sống của học sinh hiện nay) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  25. Soạn bài Trình bày ý kiến về một vấn đề có tính thời sự trong đời sống của lứa tuổi học sinh hiện nay | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  26. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 9 trang 83 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  27. Soạn bài Kiểu ở lầu Ngưng Bích | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  28. Soạn bài Đọc mở rộng lớp 9 trang 86 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  29. Soạn bài Người con gái Nam Xương – một bi kịch của con người | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  30. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 93 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  31. Soạn bài Từ Thằng quỷ nhỏ của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  32. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 100 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  33. Soạn bài Ngày xưa (Vũ Cao) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  34. Soạn bài Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học (truyện) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  35. Soạn bài Thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  36. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 9 trang 110 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  37. Soạn bài “Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng”, một bài thơ tiễn biệt tiêu biểu trong thơ Đường | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  38. Soạn bài Rô-mê-ô và Giu-li-ét | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  39. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 121 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  40. Soạn bài Lơ Xít (trích, Coóc-nây) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  41. Soạn bài Bí ẩn của làn nước | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  42. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 130 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  43. Soạn bài Viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học (kịch) | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  44. Soạn bài Thảo luận về một vấn đề đáng quan tâm trong đời sống phù hợp với lứa tuổi | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  45. Soạn bài Củng cố, mở rộng lớp 9 trang 138 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  46. Soạn bài Âm mưu và tình yêu | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  47. Soạn bài Đọc mở rộng lớp 9 trang 142 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  48. Soạn bài Ôn tập học kì 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  49. Soạn bài Tri thức ngữ văn lớp 9 trang 5 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  50. Soạn bài Ba chàng sinh viên | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  51. Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 15 Tập 2 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9
  52. Soạn bài Bài hát đồng sáu xu | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 9

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán