Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Cho hình vẽ. Tam giác cân trong hình vẽ bên là:

By admin 16/06/2023 0

Câu hỏi:

Cho hình vẽ.
Cho hình vẽ. Tam giác cân trong hình vẽ bên là: A. tam giác ACD; (ảnh 1)

Tam giác cân trong hình vẽ bên là:

A. ∆ACD;

B. ∆ABD;

Đáp án chính xác

C. ∆BCD;

D. Hình vẽ bên không có tam giác nào cân.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B
Ta thấy x ⊥ z và y ⊥ z (giả thiết).
Suy ra x // y.
Có \(\widehat {ABC},\,\,\widehat {BCx}\) ở vị trí so le trong.
Do đó \(\widehat {ABC} = \widehat {BCx} = 50^\circ \).
Ta có \(\widehat {ABC} + \widehat {ABD} = 180^\circ \) (hai góc kề bù).
Suy ra \(\widehat {ABD} = 180^\circ – \widehat {ABC} = 180^\circ – 50^\circ = 130^\circ \).
Xét ∆ABD, có: \(\widehat {ABD} + \widehat {BAD} + \widehat {ADB} = 180^\circ \).
Suy ra \(\widehat {ADB} = 180^\circ – \widehat {ABD} – \widehat {BAD} = 180^\circ – 130^\circ – 25^\circ = 25^\circ \).
Do đó \(\widehat {ADB} = \widehat {BAD}\).
Khi đó ta được ∆ABD cân tại B.
Do đó đáp án B đúng.
Đáp án A sai vì \(\widehat {ADB} = 25^\circ \) nên ∆ACD không phải là tam giác đều.
Đáp án C sai vì ba điểm B, C, D là ba điểm thẳng hàng nên không thể tạo thành một tam giác.
Đáp án D sai vì ta đã chứng minh được hình vẽ có ∆ABD cân tại B.
Vậy ta chọn đáp án B.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Cho hình vẽ bên. Hình bên có bao nhiêu tam giác cân?

    Câu hỏi:

    Cho hình vẽ bên.
    Cho hình vẽ bên. Hình bên có bao nhiêu tam giác cân? (ảnh 1)

    Hình bên có bao nhiêu tam giác cân?

    A. 0;

    B. 1;

    C. 2;

    Đáp án chính xác

    D. 3.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: C
    Xét ∆ABC có: AB = AC (giả thiết).
    Suy ra ∆ABC cân tại A.
    Xét ∆HIK có: HI ≠ IK ≠ HK (vì 3 cm ≠ 5 cm ≠ 4 cm).
    Do đó ∆HIK không phải là tam giác cân.
    Xét ∆DEF có: \(\widehat {DEF} = \widehat {DFE} = 62^\circ \).
    Suy ra ∆DEF cân tại D.
    Khi đó hình trên có 2 tam giác cân là: ∆ABC và ∆DEF.
    Vậy ta chọn đáp án C.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau.

    Câu hỏi:

    Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau.

    A. Để nhận biết và chứng minh một tam giác là tam giác đều, ta cần chứng minh tam giác đó có ba cạnh bằng nhau;

    B. Để nhận biết và chứng minh một tam giác là tam giác cân, ta cần chứng minh tam giác đó hai góc bằng nhau;

    C. Để nhận biết và chứng minh một tam giác là tam giác đều, ta cần chứng minh tam giác đó có một góc bằng 60°;

    Đáp án chính xác

    D. Để nhận biết và chứng minh một tam giác là tam giác cân, ta cần chứng minh tam giác đó có hai góc bằng nhau.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: C
    Đáp án A, B, D đúng.
    Đáp án C sai. Sửa lại:
    Cách sửa 1: Để nhận biết và chứng minh một tam giác là tam giác đều, ta cần chứng minh tam giác đó có hai góc bằng 60°;
    Cách sửa 2: Để nhận biết và chứng minh một tam giác là tam giác đều, ta cần chứng minh tam giác đó là một tam giác cân và có một góc bằng 60°.
    Vậy ta chọn đáp án C.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Cho ∆ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Kết luận nào sau đây là đúng?

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy các điểm M, N sao cho BM = CN. Kết luận nào sau đây là đúng?

    A. ∆AMN cân tại A;

    Đáp án chính xác

    B. ∆AMN cân tại M;

    C. ∆AMN cân tại N;

    D. ∆AMN cân tại B.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: A
    Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh BC lấy các điểm M, N  (ảnh 1)

    Vì ∆ABC cân tại A nên ta có AB = AC và \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\).
    Xét ∆ABM và ∆ACN, có:
    AB = AC (chứng minh trên).
    \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\) (chứng minh trên).
    BM = CN (giả thiết).
    Do đó ∆ABM = ∆ACN (cạnh – góc – cạnh).
    Suy ra AM = AN (cặp cạnh tương ứng).
    Do đó ∆AMN cân tại A.
    Vậy ta chọn đáp án A.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Cho hình bên. Chọn đáp án đúng.

    Câu hỏi:

    Cho hình bên.
    Cho hình bên. Chọn đáp án đúng. A. ∆OPM và ∆ONQ là  (ảnh 1)

    Chọn đáp án đúng.

    A. ∆OPM và ∆ONQ là các tam giác đều;

    B. ∆OMN là tam giác đều;

    C. ∆OPM và ∆ONQ là các tam giác cân;

    D. Cả hai đáp án B, C đều đúng.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: D
    Quan sát hình, ta thấy OM = ON = MN.
    Do đó ∆OMN là tam giác đều.
    Quan sát hình, ta thấy OM = PM.
    Do đó ∆OPM là tam giác cân tại M.
    Quan sát hình, ta thấy ON = NQ.
    Do đó ∆ONQ là tam giác cân tại N.
    Khi đó ta có: ∆OMN là tam giác đều; ∆OPM và ∆ONQ là các tam giác cân.
    Do đó đáp án B, C đều đúng.
    Vậy ta chọn đáp án D.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. \(\widehat {xOy} = 120^\circ \). Lấy điểm A thuộc tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Kẻ AB ⊥ Ox tại B, AC ⊥ Oy tại C. Hỏi ∆ABC là tam giác gì?

    Câu hỏi:

    \(\widehat {xOy} = 120^\circ \). Lấy điểm A thuộc tia phân giác của \(\widehat {xOy}\). Kẻ AB ⊥ Ox tại B, AC ⊥ Oy tại C. Hỏi ∆ABC là tam giác gì?

    A. ∆ABC là tam giác cân tại A;

    B. ∆ABC là tam giác cân tại B;

    C. ∆ABC là tam giác là cân tại C;

    D. ∆ABC là tam giác đều.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: D
    Cho góc xOy = 120 độ. Lấy ddierm A thuộc tia phân giác của (ảnh 1)

    Xét ∆OAB và ∆OAC, có:
    \(\widehat {ACO} = \widehat {ABO} = 90^\circ \).
    OA là cạnh chung.
    \(\widehat {AOC} = \widehat {AOB}\) (OA là phân giác của \(\widehat {xOy}\)).
    Do đó ∆OAB = ∆OAC (cạnh huyền – góc nhọn).
    Suy ra AB = AC (cặp cạnh tương ứng).
    Do đó ∆ABC cân tại A (1).
    Ta có OA là phân giác của \(\widehat {xOy}\).
    Suy ra \(\widehat {BOA} = \widehat {AOC} = \frac{{120^\circ }}{2} = 60^\circ \).
    ∆OAB vuông tại B: \(\widehat {BOA} + \widehat {OAB} = 90^\circ \).
    Suy ra \(\widehat {OAB} = 90^\circ – \widehat {BOA} = 90^\circ – 60^\circ = 30^\circ \).
    Chứng minh tương tự, ta được \(\widehat {OAC} = 30^\circ \).
    Do đó ta có \(\widehat {OAB} + \widehat {OAC} = 30^\circ + 30^\circ = 60^\circ \).
    Ta suy ra \(\widehat {BAC} = 60^\circ \) (2).
    Từ (1), (2), ta suy ra ∆ABC là tam giác đều.
    Vậy ta chọn đáp án D.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags tam giác đều có đáp án   Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng Dạng 2; Nhận biết và chứng minh tam giác cân
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

b) Sau kì hạn 12 tháng, tiền lãi của kì hạn đó được cộng vào tiền vốn, rồi bác Hoa tiếp tục đem gửi cho kì hạn 12 tháng tiếp theo. Viết công thức tính tổng số tiền mà bác Hoa nhận được sau khi gửi 24 tháng trên dưới dạng tích, biết trong 24 tháng đó, lãi suất ngân hàng không thay đổi và bác Hoa không rút tiền ra khỏi ngân hàng.

Next post

Tích (-17). (-17).(-17).(-17).(-17) bằng:

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán