Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 7

Cho ∆ABC có AB = AC, đường cao AH. Kết luận nào sau đây sai?

By admin 16/06/2023 0

Câu hỏi:

Cho ∆ABC có AB = AC, đường cao AH. Kết luận nào sau đây sai?

A. ∆AHB = ∆AHC theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn;

Đáp án chính xác

B. AH là phân giác \(\widehat {BAC}\);

C. BH = CH;

D. \(\widehat {ABH} = \widehat {ACH}\).

Trả lời:

Đáp án đúng là: A
Cho tam giác ABC có AB = AC, đường cao AH. Kết luận nào sau đây sai? (ảnh 1)

Ta xét từng đáp án:
Đáp án A:
Xét ∆AHB và ∆AHC, có:
\(\widehat {AHB} = \widehat {AHC} = 90^\circ \).
AH là cạnh chung.
AB = AC (giả thiết).
Do đó ∆AHB = ∆AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Ta suy ra đáp án A sai.
Đến đây ta có thể chọn đáp án A.
Đáp án B:
Ta có ∆AHB = ∆AHC (chứng minh trên).
Ta suy ra \(\widehat {BAH} = \widehat {CAH}\) (cặp góc tương ứng).
Do đó AH là phân giác \(\widehat {BAC}\).
Vậy đáp án B đúng.
Đáp án C:
Ta có ∆AHB = ∆AHC (chứng minh trên).
Ta suy ra BH = CH (cặp cạnh tương ứng).
Do đó đáp án C đúng.
Đáp án D:
Ta có ∆AHB = ∆AHC (chứng minh trên).
Ta suy ra \(\widehat {ABH} = \widehat {ACH}\) (cặp góc tương ứng).
Do đó đáp án D đúng.
Vậy ta chọn đáp án A.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Cho ∆ABC vuông tại A và ∆MNP vuông tại M có AB = MN, CB = PN. Biết AC = 5 cm. Tính độ dài MP.

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC vuông tại A và ∆MNP vuông tại M có AB = MN, CB = PN. Biết AC = 5 cm. Tính độ dài MP.

    A. 4 cm;

    B. 5 cm;

    Đáp án chính xác

    C. 6 cm;

    D. 7 cm.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: B
    Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác MNP vuông tại M (ảnh 1)

    Xét ∆ABC và ∆MNP, có:
    \(\widehat {BAC} = \widehat {NMP} = 90^\circ \).
    AB = MN (giả thiết).
    CB = PN (giả thiết).
    Do đó ∆ABC = ∆MNP (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
    Ta suy ra AC = MP (hai cạnh tương ứng).
    Khi đó ta có MP = AC = 5 cm.
    Vậy ta chọn đáp án B.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Cho ∆ABC có AI, BH, CK là các đường cao (I ∈ BC, K ∈ AB, H ∈ AC). Biết ∆ABH = ∆ACK. Kết luận nào sau đây đúng?

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC có AI, BH, CK là các đường cao (I ∈ BC, K ∈ AB, H ∈ AC). Biết ∆ABH = ∆ACK. Kết luận nào sau đây đúng?

    A. \(\widehat {HBA} \ne \widehat {KCA}\);

    B. HB ≠ KC;

    C. \(\widehat {ABH} = \widehat {KAC}\);

    D. CH = BK.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: D
    Cho tam giác ABC có AI, BH, CK là các đường cao (I thuộc BC, (ảnh 1)

    Ta có ∆ABH = ∆ACK (giả thiết).
    Ta suy ra \(\widehat {HBA} = \widehat {KCA}\); HB = KC (cặp góc, cặp cạnh tương ứng).
    Do đó đáp án A, B sai.
    Ta có: ∆ABH = ∆ACK (giả thiết).
    Mà \(\widehat {ABH},\,\,\widehat {KAC}\) không phải cặp góc tương ứng.
    Do đó \(\widehat {ABH} \ne \widehat {KAC}\).
    Suy ra đáp án C sai.
    Ta có: ∆ABH = ∆ACK (giả thiết).
    Ta suy ra AH = AK và AB = AC (các cặp góc tương ứng).
    Do đó AB – AK = AC – AH.
    Suy ra BK = CH (vì K ∈ AB, H ∈ AC).
    Do đó đáp án D đúng.
    Vậy ta chọn đáp án D.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Cho ∆ABC vuông tại A. Trên cạnh BC, lấy điểm D sao cho BD = BA = 5 cm. Đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt AC tại H. Gọi E là giao điểm của DH và AB. Biết CD = 3 cm. Độ dài cạnh BE bằng

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC vuông tại A. Trên cạnh BC, lấy điểm D sao cho BD = BA = 5 cm. Đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt AC tại H. Gọi E là giao điểm của DH và AB. Biết CD = 3 cm. Độ dài cạnh BE bằng

    A. 3 cm;

    B. 5 cm;

    C. 8 cm;

    Đáp án chính xác

    D. 10 cm.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: C
    Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC, lấy điểm D sao cho (ảnh 1)

    Xét ∆BAH và ∆BDH, có:
    \(\widehat {BAH} = \widehat {BDH} = 90^\circ \).
    BH là cạnh chung.
    BA = BD (giả thiết).
    Do đó ∆BAH = ∆BDH (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
    Ta suy ra AH = DH (cặp cạnh tương ứng).
    Xét ∆AHE và ∆DHC, có:
    \(\widehat {HAE} = \widehat {HDC} = 90^\circ \).
    AH = DH (chứng minh trên).
    \(\widehat {AHE} = \widehat {DHC}\) (2 góc đối đỉnh).
    Do đó ∆AHE = ∆DHC (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).
    Ta suy ra AE = DC.
    Ta có BA = BD (giả thiết) và AE = DC (chứng minh trên).
    Suy ra BA + AE = BD + DC.
    Do đó BE = BD + DC = 5 + 3 = 8 (cm).
    Vậy ta chọn đáp án C.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Tìm x trong hình bên.

    Câu hỏi:

    Tìm x trong hình bên.
    Tìm x trong hình bên. A. 30 độ; B. 45 độ; C. 60 độ; (ảnh 1)

    A. 30°;

    Đáp án chính xác

    B. 45°;

    C. 60°;

    D. 90°.

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: A
    Xét ∆EFG và ∆MNP, có:
    \(\widehat {{\rm{GEF}}} = \widehat {PMN} = 90^\circ \).
    GE = PM (giả thiết).
    GF = PN (giả thiết).
    Do đó ∆EFG = ∆MNP (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
    Ta suy ra \(\widehat {{\rm{EGF}}} = \widehat {MPN}\) (cặp góc tương ứng).
    Hay \(\widehat {{\rm{EGF}}} = x\).
    ∆EFG vuông tại E: \(\widehat {{\rm{EGF}}} + \widehat {EFG} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau)
    Suy ra \(\widehat {EGF} = 90^\circ – \widehat {EFG} = 90^\circ – 60^\circ = 30^\circ \).
    Do đó x = 30°.
    Vậy ta chọn đáp án A.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho ∆ABC nhọn và ∆ABC = ∆DEF. Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC) và DK ⊥ EF (K ∈ EF). Kết luận nào sau đây là đúng?

    Câu hỏi:

    Cho ∆ABC nhọn và ∆ABC = ∆DEF. Kẻ AH ⊥ BC (H ∈ BC) và DK ⊥ EF (K ∈ EF). Kết luận nào sau đây là đúng?

    A. AH = DK;

    B. BH = EK;

    C. \(\widehat {BAH} = \widehat {EDK}\);

    D. Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án chính xác

    Trả lời:

    Đáp án đúng là: D
    Cho tam giác ABC nhọn và tam giác ABC = tam giác DEF. Kẻ AH  (ảnh 1)

    Xét ∆ABH và ∆DEK, có:
    \(\widehat {AHB} = \widehat {DKE} = 90^\circ \).
    AB = DE (vì ∆ABC = ∆DEF).
    \(\widehat {ABH} = \widehat {DEK}\) (vì ∆ABC = ∆DEF).
    Do đó ∆ABH = ∆DEK (cạnh huyền – góc nhọn).
    Ta suy ra AH = DK; BH = EK và \(\widehat {BAH} = \widehat {EDK}\) (các cặp cạnh và cặp góc tương ứng).
    Do đó cả A, B, C đều đúng.
    Vậy ta chọn đáp án D.

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 15: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Dạng 2: Sử dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh tính chất khác có đáp án
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Làm thế nào để biến đổi được đa thức 3×2 – 5x dưới dạng tích của hai đa thức?

Next post

Cho 5 số 0;1;3;6;7. Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 được lập từ các số trên mà các chữ số không lặp lại.

Bài liên quan:

c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.

b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .

d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.

c) So sánh HB và HD.

b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.

c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) Gọi G là trung điểm của DF; AD cắt CF tại H và cắt CG tại I. Chứng minh DI = 2IH.
  2. b) Tia ED cắt AB tại F. Chứng minh AC = AF.
  3. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AD là tia phân giác của góc BAC (D ∈ BC). Trên AC lấy điểm E sao cho AE = AB. a) Chứng minh ABD^=AED^ .
  4. d) Gọi M là trung điểm của HC, N là trung điểm của HB, I là giao điểm của BM và CN. Chứng minh ba điểm A, H, I thẳng hàng.
  5. c) So sánh HB và HD.
  6. b) Chứng minh tam giác HDE là tam giác cân.
  7. Cho tam giác ABC cân tại A có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh ∆ADB = ∆AEC.
  8. c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết HBE^=50°;MEB^=25° . Tính số đo các góc HEB và HEM.
  9. b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. CHứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
  10. Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
  11. c) Tam giác BAI là tam giác cân.
  12. b) Tam giác OAI là tam giác cân;
  13. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC < BC. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau tại O. Gọi F là hình chiếu của O trên BC; H là hình chiếu của O trên AC. Lấy điểm I trên đoạn FC sao cho FI = AH. Chứng minh: a) OC vuông góc với FH;
  14. Cho tam giác ABC và điểm G nằm trong tam giác. Chứng minh: Nếu diện tích các tam giác GAB, GBC và GCA bằng nhau thì G là trọng tâm của tam giác đó.
  15. Trong các hình 62a, 62b, 62c, 62d, hình nào có điểm cách đều các đỉnh của tam giác đó? Vì sao?
  16. Cho tam giác ABC có BAC^=110° . Các đường trung trực của AB và AC cắt cạnh BC lần lượt tại E và F. Khi đó, số đo góc EAF bằng:
  17. Cho hai tam giác ABC và MNP có ABC^=MNP^,ACB^=MPN^. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
  18. c) Trực tâm của các tam giác AEF, MEF, DBC và ABC nằm trên cùng một đường thẳng.
  19. b) Trực tâm của các tam giác ABD và ACD nằm trên đường thẳng BC;
  20. Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB (E ∈ AB), kẻ MF vuông góc với AC (F ∈ AC). Gọi I là giao điểm của AM và EF. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. Chứng minh: a) AM vuông góc với EF;
  21. c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để H cách đều các đỉnh của tam giác BAE.
  22. b) Chứng minh trực tâm của tam giác DAE nằm ngoài tam giác đó.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC, đường phân giác BD. Vẽ DE vuông góc với BC tại E. a) Chứng minh trực tâm H của tam giác BAE nằm trên đường thẳng BD.
  24. b) Tìm điều kiện của tam giác ABC để I là trọng tâm của tam giác BCD.
  25. Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD. Vẽ BE vuông góc với CD tại E. Gọi I là giao điểm của AC và BE; K là hình chiếu của I trên BC. a) Chứng minh ba điểm D, I, K thẳng hàng.
  26. Cho tam giác ABC có trực tâm H đồng thời cũng là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác. Tính số đo các góc của tam giác ABC.
  27. Cho tam giác ABC nhọn có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H (Hình 61). Tìm trực tâm của các tam giác HAB, HBC, HCA.
  28. Cho tam giác ABC có AB &gt; AC &gt; BC và K là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
  29. c) AH vuông góc với BC.
  30. b) CH vuông góc với AB.
  31. Cho tam giác ABC có AB > AC > BC và H là trực tâm. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) H là giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
  32. b) Tính số đo các góc của tam giác MKH
  33. Cho tam giác ABC vuông cân ở A có đường phân giác AM. Gọi E là điểm nằm giữa B và C. Vẽ BH và CK vuông góc với AE (H, K thuộc AE). a) Chứng minh ba đường trung trực tương ứng của các đoạn thẳng AB, AC, KH cùng đi qua điểm M.
  34. c) Tính số đo các góc của tam giác IBC.
  35. b) Đường tròn tâm I bán kính IA đi qua những điểm nào?
  36. Cho tam giác ABC cân ở A có BAC^=120° . Đường trung trực của các cạnh AB và AC cắt nhau ở I và cắt cạnh BC lần lượt tại D, E (Hình 56). a) Chứng minh điểm I nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng DE.
  37. b) Nếu xOy^=30°  thì EOF^=60° .
  38. Cho góc nhọn xOy và điểm M nằm trong góc xOy. Gọi E, F là hai điểm nằm ngoài góc xOy sao cho Ox là đường trung trực của đoạn thẳng ME, Oy là đường trung trực của đoạn thẳng MF (Hình 55). Chứng minh: a) O là giao điểm ba đường trung trực của tam giác EMF.
  39. Chứng minh rằng các đường trung trực của tam giác vuông đi qua trung điểm của cạnh huyền.
  40. Cho tam giác đều ABC có I là điểm cách đều ba cạnh AB, BC, CA. Chứng minh rằng I cách đều ba đỉnh A, B, C và cũng là trọng tâm của tam giác ABC.
  41. Chọn phát biểu sai:
  42. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:
  43. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
  44. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm, AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:
  45. Hãy chọn khẳng định sai. Hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có:
  46. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?
  47. Kết quả của phép tính −78−54 là:
  48. Cho biểu thức 21+154:38−16.57. Chọn khẳng định đúng?
  49. Cho các điểm A, B, C, D biểu diễn các số trên trục số như sau: Điểm biểu diễn số 6−4 là:
  50. Cho a = 2−9 và b = -13. Khẳng định nào sau đây là đúng?
  51. Số đối của số hữu tỉ 94 là
  52. Trong các câu sau, câu nào đúng?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán