Tóm tắt lý thuyết
1.1. Nhiệm vụ
– Thiết kế thực đơn một bữa ăn hợp lý cho gia đình.
– Tính toán nhu cầu dinh dưỡng và chi phi tài chính cho bữa ăn.
1.2. Tiến trình thực hiện
– Bước 1: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình (tham khảo thông tin trong Bảng 6.1) và trình bày theo mẫu dưới đây.
Thành viên | Giới tính | Độ tuổi | Nhu cầu dinh dưỡng/ 1 ngày |
? | ? | ? | ? |
? | ? | ? | ? |
Bảng 6.1. Nhu cầu dinh dưỡng cho người Việt Nam trong một ngày để đảm bảo hoạt động ở mức độ trung bình, được tính bằng đơn vị kcal.
Lứa tuổi |
Nam |
Nữ |
0 – 2 tháng |
405 |
|
3-5 tháng |
505 |
|
6-8 tháng |
769 |
|
9 -12 tháng |
858 |
|
1-3 tuổi |
1180 |
|
4-6 tuổi |
1470 |
|
7-9 tuổi |
1825 |
|
10-12 tuổi |
2110 |
|
13-15 tuổi |
2650 |
2205 |
16-18 tuổi |
2980 |
2240 |
19-30 tuổi |
2934 |
2154 |
31 – 60 tuổi |
2634 |
2212 |
> 60 tuổi |
2128 |
1962 |
– Bước 2: Tinh tổng nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình cho một bữa ăn (giả định bằng 1/3 nhu cầu dinh dưỡng cả ngày).
– Bước 3: Tham khảo Bảng 6.2 và Hình 6.3, xây dựng thực đơn bữa ăn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cả gia đình đã tính toán ở bước 2.
Bảng 6.2. Bảng thành phần dinh dưỡng tính trên 100g của một số món ăn
Tên món ăn |
Khối lượng thực phẩm (gam) |
Năng lượng(kcal) |
Cơm |
||
Cơm trắng |
Gạo: 100 |
345 |
Món ăn mặn |
||
Thịt kho tiêu |
Thịt lợn: 100 |
185 |
Thịt kho trứng |
-Thịt lợn: 55 – Trứng vịt: 45 |
252 |
Gà kho gừng |
-Thịt gà: 90 – Gừng: 10 |
243 |
Cá chuối kho |
Cá chuối: 100 |
162 |
Sườn rang |
Sườn lợn: 100 |
272 |
Trứng đúc thịt |
-Thịt nạc: 70 – Trứng vịt: 30 |
277 |
Tép rang |
Tép: 100 |
217 |
Món rau, món canh |
||
Bầu xào trứng |
– Bầu: 84 -Trứng: 16 |
125 |
Giá đỗ xào thịt |
– Giá đỗ: 50. Rau hẹ: 15 -Thịt lợn: 35 |
99 |
Canh bắp cải |
– Bắp cải: 90 -Thịt nạc băm: 10 |
67 |
Canh bí đao |
– Bí đao: 90 -Thịt nạc băm: 10 |
53 |
Canh rau ngót |
– Rau ngót: 80 -Thịt nạc băm: 20 |
116 |
Rau muống luộc |
Rau muống: 100 |
23 |
Nước chấm |
||
Nước mắm |
100 |
21 |
Nước tương |
100 |
40 |
Trái cây |
||
Bưởi |
100 |
31 |
Dưa hấu |
100 |
16 |
Đu đủ |
100 |
35 |
– Bước 4: Lập danh sách các thực phẩm cần chuẩn bị bao gồm: tên thực phẩm, khối lượng, giá tiễn.
– Bước 5: Tính toán chi phí tài chính cho bữa ăn.
– Bước 6: Làm báo cáo kết quả về dự án học tập.
1.3. Đánh giá
Sản phẩm của dự án sẽ được đánh giá theo các tiêu chí sau:
a. Nội dung báo cáo gồm có:
– Danh sách các thành viên trong gia đình với nhu cầu về dinh dưỡng.
– Thực đơn cho một bữa ăn (trưa hoặc tối).
– Danh sách chuẩn bị thực phẩm.
– Chi phí cho bữa ăn.
b. Trình bày kết quả dự án trước lớp:
– Cấu trúc bài báo cáo đầy đủ nội dung, rõ ràng, chặt chẽ.
– Diễn đạt tự tin, trôi chảy, thuyết phục.
– Hình thức báo cáo đẹp, phong phú, hấp dẫn.