Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tốc độ
a. Ý nghĩa của tốc độ
– Quảng đường vật đi được trong 1 s cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, được gọi là tốc độ chuyển động (gọi tắt là tốc độ).
– Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
b. Công thức tính tốc độ
\(\upsilon {\rm{ = }}\frac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}\)
Trong đó:
– \(\upsilon \) là tốc độ
– s là quãng đường đi được
– t là thời gian
1.2. Đơn vị đo tốc độ
– Trong hệ đo lường chính thức của nước ta, đơn vị đo tốc độ là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h)
1 km/h ≈ 0,28 m/s
1 m/s = 3,6 km/h
– Ngoài ra, tốc độ còn có thể đo bằng các đơn vị khác như: mét trên phút (m/min), xentimét trên giây (cm/s), milimét trên giây (mm/s),…
1. Tốc độ là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. \(\upsilon {\rm{ = }}\frac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}\) 2.Trong hệ đơn vị đo lường chính thức ở nước ta, đơn vị tốc độ là mét trên giấy (m/s) và kilômét trên giờ (km/h). |
Bài tập minh họa
Bài 1: Một bạn nhà ở cách trường 5 km đi học bằng xe đạp, xuất phát từ nhà lúc 6h 45 min đến trường lúc 7h15 min. Tính tốc độ của bạn đó ra km/h và m/s. Coi bạn đó đi xe với tốc độ không đổi.
Hướng dẫn giải:
s= 5 km
t =7h 15 min – 6 h 45 min = 0,5 h
\(\upsilon \) = ?
Tốc độ đi xe đạp của bạn đó là:
{\upsilon {\rm{ = }}\frac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}{\rm{ = }}\frac{{\rm{5}}}{{{\rm{0}},{\rm{5}}}}{\rm{ = 10km/h}}}\\
{\upsilon {\rm{ = }}\frac{{{\rm{10}}}}{{{\rm{3}},{\rm{6}}}}{\rm{ = 2}},{\rm{8m/s}}}
\end{array}\)
Bài 2: Đường sắt Hà Nội – Đà Nẵng dài khoảng 880 km. Tốc độ trung bình của một tàu hoả là 55 km/h Tính thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng?
Hướng dẫn giải:
s = 880 km
\(\upsilon \) = 55 km/h
Thời gian tàu chạy từ Hà Nội đến Đà Nẵng là
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\upsilon {\rm{ = }}\frac{{\rm{s}}}{{\rm{t}}}}\\
{{\rm{ = }} > {\rm{t = }}\frac{{\rm{s}}}{\upsilon }{\rm{ = }}\frac{{{\rm{880}}}}{{{\rm{55}}}}{\rm{ = 16h}}}
\end{array}\)
Bài 3: Một xe tải chạy trên đoạn đường đầu dài 45 km trong 45 phút, sau đó xe tiếp tục chạy thêm 18 km trong 20 phút. Tính tốc độ của xe tải trên mỗi đoạn đường.
Hướng dẫn giải:
Đổi 45 phút =\(\frac{3}{4}\) h; 20 phút = \(\frac{1}{3}\) h
Tốc độ của xe tải trên đoạn đường đầu dài 45 km:
\(\upsilon {\rm{ = }}\frac{{{{\rm{s}}_1}}}{{{{\rm{t}}_1}}}{\rm{ = }}\frac{{45}}{{\frac{3}{4}}}{\rm{ = 60km/h}}\)
Tốc độ của xe tải trên đoạn đường tiếp theo dài 18 km:
\(\upsilon {\rm{ = }}\frac{{{{\rm{s}}_2}}}{{{{\rm{t}}_2}}}{\rm{ = }}\frac{{18}}{{\frac{1}{3}}}{\rm{ = 54km/h}}\)
Để lại một bình luận