Tóm tắt bài
1.1. Unit 5 lớp 6 Language Focus Task A
Listen and read. Then repeat the conservation and replace the words in blue (Nghe và đọc. Sau đó đọc lại đoạn hội thoại và thay thế các chữ màu xanh da trời)
Tạm dịch
1.
Stig: Mấy cậu có đói không? Các cậu có muốn ăn trưa không?
Minh: Có, tớ thật sự rất đói
Maya: Tớ cũng vậy
2.
Stig: Đây là món ăn truyền thông của Thụy Điển. Các câu có thích ăn cá không vậy?
Minh: Có, tớ có thích.
Maya: Chắc chắn là tớ cũng thích
3.
Stig: Nó thực sự rất là ngon
4.
Stig: Xong rồi đây, Maya cậu có ổn không vậy?
Maya: Xin lỗi, tớ không đói nữa
Minh: Tớ cũng vậy.
1.2. Unit 5 lớp 6 Language Focus Task B
Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation (Luyện tập với bạn học. Thay thế những cụm từ để tạo đoạn hội thoại cho riêng bạn)
A: Are you hungry? Do you want to eat dinner?
B: Yes, I am really hungry.
C: So am I
A: This is a famous Vietnamese food. Do you like chicken?
B. Yes, I do
C: Sure
A: Wait for minute, it is very delicious………. Here you are.
B: Thank you very much.
C. It is amazing, thanks.
Tạm dịch
A; Các cậu có đói không? Cậu có muốn ăn tối không?
B: Có chứ, tớ rất đói
C: Tớ cũng vậy
A; Đây là món ăn nổi tiếng ở Việt Nam. Các cậu thích ăn gà chứ?
B: Có chứ
C: Chắc chắn là tớ thích rồi
A: Đợi một chút nhé, nó sẽ rất là ngon đó…… Xong rồi đây.
B. Cảm ơn cậu nhiều nhé.
C. Nó thật tuyệt vời, cảm ơn cậu nhé.
1.3. Unit 5 lớp 6 Language Focus Task C
Countable noun and uncountable noun? Are the foods below countable or countable. Write C for countable and U for uncountable. Then discuss which foods you like/ don’t like and why (Danh từ đếm được và danh từ không đếm được? Những loại đồ ăn dưới đây là danh từ đếm được hay không đếm được. Viết C với danh từ đếm được, U với danh từ không đếm được. Sau đó bàn luận xem bạn thích/không thích loại đồ ăn nào và lý do tại sao)
Guide to answer
1.C; 2.C; 3.C; 4.U; 5.C; 6.U; 7.U; 8.U; 9.C; 10.C; 11.U; 12.U
I don’t like soda, because it’s not good for me.
I like milk, because it helps me to have more energy to study.
Tạm dịch
Tôi không thích soda, vì nó không tốt cho tôi.
Tôi thích sữa, vì nó giúp tôi có thêm năng lượng để học tập.
1.4. Unit 5 lớp 6 Language Focus Task D
Complete the conversation. Write like or likes. Then listen and check your answers (Hoàn thành đoạn hội thoại sau. Viết like hoặc likes. Sau đó nghe và kiểm tra lại đáp án)
Guide to answer
(1) Do you like….
(2) Well, I like rice…/ (3) But i don’t like
(4) Does Sarah like rice?
(5) She likes beans, too
(6) He likes beans…/ (7) but he doesn’t like rice
(8) We all like soup
Tạm dịch
Nadine: Tớ đang đói. Chúng ta đi ăn trưa trưa đi.
Stig: Ok. Cậu có thích cơm và đậu không?
Nadine: Ừ, tớ thích cơm nhưng tớ không thích đậu
Stig: Thế còn Sarah thì sao? Cô ấy có thích cơm không?
Nadine: Có , cô ấy có thích. Cô ấy cũng thích cả đậu nữa.
Stig: Thế còn Tim thì sao
Nadine: Anh ấy thích ăn đậu, nhưng anh ấy lại không thích ăn cơm.
Stig:..Hmmm hay là ăn canh đi. Chúng ta đều thích ăn canh mà
1.5. Unit 5 lớp 6 Language Focus Task E
Ask your partner what foods he or she likes and doesn’t like. Remember the answers. Then play tic-tac-toe (Hỏi bạn của mình thức ăn nào cậu ấy hay cô ấy thích và không thích. Ghi nhớ những câu trả lời đó. Sau đó chơi trò tic-tac-toe)
Guide to answer
Các em chơi trò chơi với các bạn
Bài tập minh họa
Which one is Countable nouns or uncountable nouns (Những từ sau đây là danh từ đếm được hay không đếm được)
– apple
– money:
– milk
– orange
– water
– air
Key
– apple: C
– money: U
– milk: U
– orange: C
– water: U
– air: U