Tóm tắt lý thuyết
1.1. Biểu diễn số để tính toán trong máy tính
– Số nhị phân là số tạo thành từ cách biểu diễn chỉ dùng hai kí hiệu “0” và “1”.
– Máy tính dùng dãy biết để biểu diễn các số trong tính toán.
1.2. Dữ liệu và các bước xử lí thông tin trong máy tính
– Mọi dữ liệu trong máy tính đều là dãy bit (bit kí hiệu là “b”). Với máy tính, thông tin và dữ liệu là số một, đều chỉ là các dãy bit.
– Chu trình xử lí thông tin của máy tính:
+ Xử lí đầu vào
+ Xử lí dữ liệu
+ Xử lí đầu ra
1.3. Dung lượng lưu trữ của một số thiết bị thường gặp
– Byte là đơn vị đo lượng dữ liệu, kí hiệu là B.
– Các bội số của byte được tạo ra bằng cách nhân thêm (bằng 1024 lần).
– Một số bội số của byte là: Kilobyte, Megabyte, Gigabyte… – Dung lượng một số thiết bị nhớ
+ Thẻ nhớ: 1GB → 8GB, 16GB, 32GB, 64GB, …
+ USB dung lượng tương tự thẻ nhớ.
+ Đĩa CD lưu được từ 5GB → 17GB
+ Điện thoại thông minh 16GB, 32GB, 64GB,…
+ Ổ cứng máy tính: Vài trăm GB đến vài TB.
Bài tập minh họa
Bài 1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai? Giải thích tại sao?
1. Một MB xấp xỉ một nghìn byte
2. Một TB xấp xỉ một triệu KB
3. Một GB xấp xỉ một tỷ byte
4. Một KB xấp xỉ một nghìn GB
Hướng dẫn giải
1. Một MB xấp xỉ một nghìn byte → Sai, một MB xấp xỉ một triệu byte.
2. Một TB xấp xỉ một triệu KB → Sai, một TB xấp xỉ 1 tỷ KB.
3. Một GB xấp xỉ một tỷ byte → Đúng.
4. Một KB xấp xỉ một nghìn GB → Sai, một GB bằng một triệu KB.
Bài 2: USB, thẻ nhớ dùng phổ biến cho máy tính, điện thoại thông minh, máy ảnh số có nhiều mức dung lượng 8 GB, 16GB, 32 GB, 64 GB, 128 GB…. Em nên chọn dung lượng bao nhiêu là thích hợp cho mỗi trường hợp sau:
1. Chủ yếu để chứa tài liệu văn bản
2. Chủ yếu dùng để chứa các tệp hình ảnh du lịch, tham quan
3. Chủ yếu dùng để chứa các tệp bài hát
Hướng dẫn giải
1. Chủ yếu để chứa tài liệu văn bản → Thẻ nhớ 8GB
2. Chủ yếu dùng để chứa các tệp hình ảnh du lịch, tham quan → Máy ảnh 32GB
3. Chủ yếu dùng để chứa các tệp bài hát → Thẻ nhớ 8 GB, điện thoại 64GB