Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Công nghệ lớp 6

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thực phẩm và dinh dưỡng

By admin 21/09/2023 0

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

A. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

• Nội dung chính

– Một số nhóm thực phẩm chính

– Ăn uống khoa học

I. Một số nhóm thực phẩm chính

Thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh.

1. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ.

– Ý nghĩa đối với cơ thể:

+ Chất tinh bột, chất đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.

+ Chất xơ hỗ trợ cho tiêu hóa.

– Những thực phẩm chính: ngũ cốc, bánh mì, khoai, sữa, mật ong, trái cây chín, rau xanh. (Hình 4.1a)

2. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm

– Ý nghĩa đối với cơ thể:

+  Là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể

+ Giúp cơ thể phát triển tốt.

– Những thực phẩm chính: thịt nạc, cá, tôm, trứng, sữa, các loại đậu, một số loại hạt: hạt điều, hạt lạc, hạt vừng (Hình 4.1b)

3. Nhóm thực phẩm giàu chất béo

– Ý nghĩa đối với cơ thể:

+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể.

+ Tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể

+ Giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

– Những thực phẩm chính: Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ (Hình 4.1c)

4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin

– Ý nghĩa đối với cơ thể:

+ Tăng cường hệ miễn dịch.

+ Chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

– Những thực phẩm chính: có trong hầu hết các thực phẩm (Hình 4.1d, Bảng 4.1):

5. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng

– Ý nghĩa đối với cơ thể:

+ Giúp cho sự phát triển của xương.

+ Giúp cho hoạt động cảu cơ bắp

+ Giúp cấu tạo hồng cầu

– Những thực phẩm chính: đều có trong thực phẩm (Hình 4.1e, Bảng 4.2)

II. Ăn uống khoa học

1. Bữa ăn hợp lí

– Kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết.

– Kết hợp các loại thực phẩm theo tỉ lệ thích hợp.

– Cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.

2. Thói quen ăn uống khoa học

– Ăn đúng bữa:

+ Mỗi ngày cần ăn ba bữa chính.

+ Các bữa ăn cách nhau khoảng 4 – 5 giờ.

+ Đảm bảo tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng cho các hoạt động.

+ Giúp cơ thể có sức khỏe tốt.

– Ăn đúng cách:

+ Tập trung nhai kĩ,

+ Cảm nhận hương vị món ăn

+ Tạo bầu không khí thân mật, vui vẻ.

– Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm:

+ Lựa chọn cẩn thận.

+ Bảo quản đúng cách

+ Chế biến cẩn thận và đúng cách.

– Uống đủ nước:

+ Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người.

+ Nhu cầu tối thiểu mỗi ngày: 1,5 – 2 lít nước.

+ Nước được cung cấp qua: nước uống, sữa, nước trong các món ăn, …

                             

B. 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Câu 1. Vai trò của chất béo đối với cơ thể là:

A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể.

B. Tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể.

C.  Giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ cơ thể, giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

Câu 2. Thói quen ăn uống khoa học phải đảm bảo mấy yếu tố?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: ăn uống khoa học đảm bảo:

+ Ăn đúng bữa.

+ Ăn đúng cách.

+ Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

+ Uống đủ nước.

Câu 3. Trong các bữa ăn, bữa ăn nào quan trọng nhất.

A. Bữa sáng

B. Bữa trưa

C. Bữa tối

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: bữa sáng giúp cung cấp chủ yếu năng lượng cho hoạt động của cơ thể.

Câu 4. Ăn đúng bữa là ăn mỗi ngày ba bữa chính, các bữa cách nhau khoảng:

A. 3 giờ

B. 7 giờ

C. 4 – 5 giờ

D. Không quy định.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: cách nhau 3 giờ thì ngắn quá, mà 7 giờ thì dài quá.

Câu 5. Hãy cho biết loại viatmin nào giúp làm sáng mắt?

A. Vitamin A

B. Vitamin B

C. Vitaminh C

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Vitamin B kích thích ăn uống và góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh nên đáp án B sai.

+ Vitamin C giúp làm chậm quá trình lão hóa và tăng sức bền của thành mạch máu nên đáp án C sai.

+ Do đáp án B và C sai nên D cũng sai.

Câu 6. Vai trò của thực phẩm đối với con người là gì?

A. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

B. Giúp con người phát triển cân đối.

C. Giúp con người phát triển khỏe mạnh.

D. Là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Thực phẩm rất đa dạng và phong phú, chúng là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giúp con người phát triển cân đối và khỏe mạnh.

Câu 7. Em hãy cho biết có mấy nhóm thực phẩm chính?

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: các nhóm thực phẩm chính là:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.

Câu 8. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể?

A. Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường.

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

Câu 9. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng.

B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo.

D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tao hồng cầu.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

Câu 10. Hãy cho biết, nhóm thực phẩm nào cung cấp năng lượng cho cơ thể, tích trữ dưới da ở dạng lớp mỡ để bảo vệ co thể và giúp chuyển hóa một số loại vitamin.

A. Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng. B. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm.

C. Nhóm thực phẩm giàu chất béo. D. Nhóm thực phẩm giàu vitamin.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì:

+ Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, cấu tao hồng cầu.

+ Nhóm thực phẩm giàu chất đạm là thành phần dinh dưỡng để cấu trúc cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

+ Nhóm thực phẩm giàu vitamin tăng cường hệ miễn dịch, tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất giúp cơ thể khỏe mạnh.

Câu 11. Loại thực phẩm nảo sau đây tốt cho da và bảo vệ tế bào?

A. Gan

B. Hạt họ đậu nảy mầm

C. Dầu thực vật

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: các thực phẩm trên đều cung cấp vitamin E cho cơ thể.

Câu 12. Nhu cầu nước tối thiểu mỗi ngày cho một người là bao nhiêu?

A. Nhiều nhất là 1,5 lít

B. ít nhất là trên 2 lít 2 lít

C. Ít nhất là từ 1,5 – 2 lít

D. 0,5 lít

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người, tối thiểu phải từ 1,5 – 2 lít/ ngày.

Câu 13. Loại chất khoáng nào sau đây giúp cho xương và răng chắc khỏe?

A. Sắt

B. Calcium

C. Iodine

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

Vì:

+ Sắt tham gia vào quá trình cấu tạo và là thành phần của hồng cầu trong máu nên A sai.

+ Iodine tham gia vào quá trình tạo hooc môn tuyến giáp, giúp phòng tránh bệnh bứu cổ nên C sai.

+ Do A và C sai nên D cũng sai.

Câu 14. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần:

A. ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.

B. ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.

C. ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.

D. ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: 

+ A: ăn như vậy sẽ không đảm bảo đủ chất, ăn quá no sẽ ảnh hưởng đến tiêu hóa.

+ B: ăn đúng bữa là 3 bữa và phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

+ D: quá nhiều chất đạm cũng không tốt cho sức khỏe.

Câu 15. Thế nào là bữa ăn hợp lí?

A. Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.

B. Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng.

C. Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng.

D. Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ B sai vì bữa ăn không cung cấp được đầy đủ nhu cầu về dinh dưỡng.

+ C sai vì không cung cấp đủ nhu cầu về dinh dưỡng.

+ D sai vì không đảm bảo về dinh dưỡng và năng lượng.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Ôn tập chương 1: Nhà ở

Lý thuyết Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Lý thuyết Bài 5: Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm

Lý thuyết Ôn tập chương 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm

Lý thuyết Bài 7: Trang phục trong đời sống

 

Tags : Tags Công nghệ   Hệ thống nào giúp cho xe có thể quay vòng hoặc chuyển làn đường   Hệ thống nào giúp ô tô giảm vận tốc hoặc dừng hẳn? Hãy kể tên các bộ phận chính trên hệ thống đó   Hệ thống nào giúp xe có thể vận hành khi đi trời tối hoặc sương mù   Lớp 11   Vì sao cần phải kiểm tra và bảo dưỡng ô tô thường xuyên và định kì
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

SBT Toán lớp 5 trang 72 Ôn tập về giải toán

Next post

Sách bài tập GDCD 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tự nhận thức bản thân

Bài liên quan:

Giải SGK Công nghệ lớp 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở

Giáo án Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở

Giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Tổng hợp Lý thuyết Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay nhất

Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Giải Công nghệ lớp 6 | Soạn, Giải bài tập Công nghệ lớp 6 hay nhất

Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Công nghệ lớp 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở
  2. Giáo án Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở
  3. Giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Tổng hợp Lý thuyết Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay nhất
  6. Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Giải Công nghệ lớp 6 | Soạn, Giải bài tập Công nghệ lớp 6 hay nhất
  7. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở
  8. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở
  9. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xây dựng nhà ở
  10. Giáo án Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Xây dựng nhà ở
  11. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xây dựng nhà ở
  12. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Xây dựng nhà ở
  13. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ngôi nhà thông minh
  14. Giáo án Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ngôi nhà thông minh
  15. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức) : Ngôi nhà thông minh
  16. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ngôi nhà thông minh
  17. Giải SGK Công nghệ 6 Ôn tập chương 1 (Kết nối tri thức): Nhà ở
  18. Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập chương 1 (Kết nối tri thức 2022): Nhà ở
  19. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thực phẩm và dinh dưỡng
  20. Giáo án Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thực phẩm và dinh dưỡng
  21. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thực phẩm và dinh dưỡng
  22. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  23. Giáo án Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  24. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  25. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  26. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 6: Dự án: Bữa ăn kết nối yêu thương – Kết nối tri thức
  27. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 6: Dự án: Bữa ăn kết nối yêu thương | Kết nối tri thức
  28. Giải SGK Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2 (Kết nối tri thức): Bảo quản và chế biến thực phẩm
  29. Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bảo quản và chế biến thực phẩm
  30. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Trang phục trong đời sống
  31. Giáo án Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Trang phục trong đời sống
  32. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Trang phục trong đời sống
  33. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Trang phục trong đời sống
  34. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sử dụng và bảo quản trang phục
  35. Giáo án Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng và bảo quản trang phục
  36. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sử dụng và bảo quản trang phục
  37. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng và bảo quản trang phục
  38. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thời trang
  39. Giáo án Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thời trang
  40. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thời trang
  41. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thời trang
  42. Giải SGK Công nghệ 6 Ôn tập chương 3 (Kết nối tri thức): Trang phục và thời trang
  43. Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Trang phục và thời trang
  44. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  45. Giáo án Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  46. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  47. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  48. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Đèn điện
  49. Giáo án Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Đèn điện
  50. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Đèn điện
  51. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Đèn điện
  52. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 12 (Kết nối tri thức): Nồi cơm điện

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán