TRƯỜNG THPT ĐƯỜNG AN
|
ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN HÓA HỌC 10
THỜI GIAN 45 PHÚT
NĂM HỌC 2021-2022
|
ĐỀ THI SỐ 1
Phần I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cấu hình electron của nguyên tử có Z = 9 là
A. 1s22s23p5 B. 1s22s23s2 3p3 C. 1s23s2 3p5 D. 1s22s22p5
Câu 2. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử X có 6 lớp electron B. Nguyên tố X là kim loại
C. Nguyên tử X có 6 electron hóa trị D. Hóa trị cao nhất của X với oxi là 3
Câu 3. Số oxi hóa của nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử H2SO3 là
A. -6 B. +6 C. +4 D. -4
Câu 4. Nguyên tử photpho (Z=15) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Khẳng định nào sau đây sai?
A. Lớp M (n=3) của nguyên tử photpho gồm 3 electron
B. Nguyên tử photpho có 3 lớp electron
C. Photpho là nguyên tố p
D. Photpho là phi kim vì có 5 electron lớp ngoài cùng
Câu 5. Trong tự nhiên, nguyên tố brom (Br) có 2 đồng vị là \({}_{35}^{79}Br\) và \({}_{35}^{81}Br\). Biết đồng vị \({}_{35}^{79}Br\) chiếm 54,5 % số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của brom là
A. 79,19 B. 79,91 C. 80,09 D. 80,90
Câu 6. Cho các nguyên tố Na (Z=11); Mg (Z=12) và Al (Z=13). Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự là
A. Al>Mg>Na B. Na>Al>Mg C. Mg>Al>Na D. Na>Mg>Al
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 1. Cho hai nguyên tố: X (Z = 11), Y (Z = 8)
a) Viết cấu hình electron của hai nguyên tử X và Y
b) Suy ra vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn (có giải thích ngắn gọn)
c) Cho biết X, Y là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Dự đoán kiểu liên kết hình thành giữa X và Y. Viết công thức phân tử hợp chất tạo bởi X và Y.
Câu 2. Cho H (Z=1); N (Z=7); Mg (Z=12) và Cl (Z=17)
a) Viết phương trình biểu diễn sự tạo thành ion tương ứng từ các nguyên tử Mg, Cl và biểu diễn sự tạo thành liên kết ion trong phân tử magie clorua (MgCl2)
b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử amoniac (NH3)
c) Xác định hóa trị (điện hóa trị hoặc cộng hóa trị) của các nguyên tố tương ứng trong các phân tử MgCl2 và NH3
Câu 3. Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 phản ứng hết với 187,6 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch X
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b) Xác định nồng độ % của chất tan trong dung dịch X
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM
1. D
|
2. C
|
3. C
|
4. A
|
5. B
|
6. D
|
PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) Viết đúng cấu hình electron của X; Y
b) Suy đúng vị trí của X, Y trong BTH
(nếu HS không giải thích trừ 0,25 đ cho mỗi trường hợp)
c) Xác định đúng tính KL, PK
– Dự đoán đúng liên kết (0,25đ) và viết đúng công thức hợp chất (0,25đ)
Câu 2: a) Viết được phương trình tạo thành ion Mg2+ và Cl–
– Viết sơ đồ tạo liên kết ion hay biểu diễn bằng phương trình hóa học
b) Viết đúng công thức electron của phân tử NH3
– Viết đúng công thức cấu tạo
c) Xác định đúng điện hóa trị của Mg và Cl
– Xác định đúng cộng hóa trị của N, H
Câu 3:
a) Ta có: nhh khí= 0,4 mol. PTPƯ xảy ra:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ (1)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O (2)
b) Gọi số mol của Mg và MgCO3 lần lượt là x, y mol. Lập hệ PT
– Lập hệ PT; giải ra x = y = 0,2
– Từ pư (1, 2) suy ra nMgCl2 = 0,4 mol
Ta có mddX = 21,6 + 187,6 – 0,2x(2 + 44) = 200 gam
– Vậy: \(C{\% _{MgC{l_2}}} = \frac{{0,4 \times 95}}{{200}} \times 100 = 19,0\;\% \)
ĐỀ THI SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT ĐƯỜNG AN– ĐỀ 02
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử trung hòa về điện.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít.
C. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
D. Vỏ nguyên tử cấu tạo từ các hạt electron.
Câu 2: Cho Na = 22,98. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Số khối của hạt nhân nguyên tử là 22,98.
B. Nguyên tử khối là 22,98.
C. Khối lượng nguyên tử là 22,98 gam.
D. Khối lượng mol nguyên tử là 22,98u.
Câu 3: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
A. \({}_{6}^{14}X\), \({}_{7}^{14}X\)
B. \({}_{9}^{19}X\), \({}_{10}^{20}X\)
C. \({}_{14}^{28}X\), \({}_{14}^{29}X\)
D. \({}_{18}^{40}X\), \({}_{19}^{40}X\)
Câu 4: Dãy nào sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa?
A. s1, p3, d7, f12.
B. s2, p4, d10, f12.
C. s2, p5, d9, f13.
D. s2, p6, d10, f14.
Câu 5: Số electron tối đa trên lớp L là
A. 2. B. 8. C. 18. D. 32.
Câu 6: Trong nguyên tử, hạt mang điện
A. chỉ có electron.
B. gồm proton và electron.
C. gồm proton và nơtron.
D. gồm electron và nơtron.
Câu 7: Cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s1 và 1s22s22p63s23p3. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X, Y đều là kim loại. B. X là kim loại, Y là phi kim.
C. X là phi kim, Y là kim loại. D. X, Y đều là phi kim.
Câu 8: Số nguyên tố mà nguyên tử có tổng số electron trên các phân lớp s bằng 7 ở trạng thái cơ bản là
A. 5. B. 1. C. 3. D. 9.
Câu 9: Nguyên tử của hai nguyên tố X, Y có phân mức năng lượng cao nhất lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron trên hai phân lớp này là 7, X không phải là khí hiếm. X, Y lần lượt là
A. Cl (Z=17) và Ca (Z=20). B. Br (Z=35) và Mg (Z=12).
C. Cl (Z=17) và Sc (Z=21). D. Cl (Z=17) và Zn (Z=30).
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp p là 7. X là
A. Al (Z=13). B. Cl (Z=17). C. P (Z=15). D. Si (Z=14).
—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 20 phần trắc nghiệm và phần tự luận của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Trắc nghiệm khách quan
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
B
|
B
|
C
|
D
|
B
|
B
|
B
|
C
|
A
|
A
|
C
|
B
|
A
|
C
|
A
|
A
|
C
|
B
|
A
|
A
|
Tự luận
Câu 1:
Viết đúng cấu hình electron
Xác định X là phi kim
Giải thích có 6 electron lớp ngoài cùng
Câu 2: Xác định % số nguyên tử 81Br bằng 46%
Tính đúng \({n_{CaB{r_2}}} = \frac{{39,968}}{{40 + 2.79,92}} = 0,2mol\)
Số nguyên tử 81Br = 0,2.2.0,46.6,023.1023 = 1,108.1023
ĐỀ THI SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT ĐƯỜNG AN– ĐỀ 03
Câu 1: Cho 3 nguyên tố: \({}_{6}^{12}X\), \({}_{7}^{14}Y\), \({}_{6}^{14}Z\). Các nguyên tử nào là đồng vị với nhau?
A. Y và Z B. X, Y và Z C. X và Z D. X và Y
Câu 2: Số khối A của hạt nhân là:
A. Tổng số electron và proton B. Tổng số proton và nơtron
C. Tổng số electron và nơtron D. Tổng số proton, nơtron và electron
Câu 3: Lớp thứ 3(n=3) có số phân lớp là
A. 7 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
A. 14 B. 15 C. 13 D. 3
Câu 5: Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Trong nguyên tử , hạt nơtron không mang điện.
B. Trong nguyên tử, lớp vỏ electron mang điện âm.
C. Trong nguyên tử , hạt nơtron mang điện dương
D. Trong nguyên tử , hạt nhân mang điện dương.
Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố \(_{19}^{39}K\)?
A. 1s22s22p63s23p63d1. B. 1s22s22p63s23p64s2.
C. 1s22s22p63s23p63d1 4s2 . D. 1s22s22p63s23p64s1.
Câu 7: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (80%) và 10B (20%). Nguyên tử khối trung bình của Bo là
A. 10,4 B. 10,2 C. 10,6 D. 10,8
Câu 8: Nguyên tử nào sau đây chứa nhiều nơtron nhất?
A. 23Na(Z=11) B. 56Fe(Z=26) C. . 24Mg(Z=12) D. 64Cu(Z=29)
Câu 9: Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về:
A. Số khối B. Số P C. Cấu hình electron. D. Số hiệu nguyên tử.
Câu 10: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt bằng 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Khối lượng (kg) của nguyên tử X là:
A. 56.10-27 B. 39.73.10-27 C. 93,73.10-27 D. 54.10-27
—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1
|
C
|
11
|
B
|
21
|
D
|
2
|
B
|
12
|
C
|
22
|
A
|
3
|
D
|
13
|
B
|
23
|
D
|
4
|
C
|
14
|
D
|
24
|
A
|
5
|
C
|
15
|
B
|
25
|
A
|
6
|
D
|
16
|
C
|
26
|
A
|
7
|
D
|
17
|
D
|
27
|
A
|
8
|
D
|
18
|
D
|
28
|
B
|
9
|
A
|
19
|
B
|
29
|
A
|
10
|
C
|
20
|
B
|
30
|
C
|
ĐỀ THI SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT ĐƯỜNG AN– ĐỀ 04
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ?
A. BeCl2, BeS. B. MgO, Al2O3. C. MgCl2, AlCl3. D. H2S, NH3.
Câu 2: Cân bằng phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
Tổng các hệ số trong phuơng trình hoá học là
A. 24 B. 26 C. 13 D. 18
Câu 3: Phản ứng giữa Fe và dung dịch CuSO4, thuộc loại phản ứng :
A. Thế B. Phân huỷ C. hoá hợp D. Trao đổi
Câu 4: Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:
A. kim lọai mạnh nhất là liti. B. phi kim mạnh nhất là oxi.
C. phi kim mạnh nhất là flo. D. phi kim mạnh nhất là iot.
Câu 5: Số oxi hoá của S trong các chất và ion sau: SO2 , H2SO3 , S2-, S, SO32-, HSO4–, HS– lần lượt là:
A. +4, +4, -2, 0, +4, +6, -2 B. +4, +4, 0, -2, +6, +4, -2
C. –2, 0, +4, +4, +4, -2, +6 D. –2, +6, +4, 0, -2, +4, +4
Câu 6: Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì thu được V lít SO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,36 lít B. Đáp án khác C. 2,24 lít D. 11,2 lít
Câu 7: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số nguyên tố thuộc chu kì 3 và 4 lần lượt là
A. 2 và 8 B. 8 và 32 C. 8 và 16 D. 8 và 18
Câu 8: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 23. X và Y thuộc chu kì và các nhóm nào?
A. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA
B. Chu kì 2 và các nhóm IIA và IIIA
C. Chu kì 2 và các nhóm IIIA và IVA
D. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA.
Câu 9: Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá – khử:
A. 2FeCl2 + Cl2→ 2FeCl3
B. 2 H2S + 3 O2 → 2SO2 + 2 H2O
C. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
D. Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2
Câu 10: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 15. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIIA
B. chu kì 3, nhóm IA
C. chu kì 3, nhóm VA
D. chu kì 3, nhóm VB
—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 24 của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1
|
B
|
13
|
B
|
2
|
A
|
14
|
C
|
3
|
A
|
15
|
A
|
4
|
C
|
16
|
A
|
5
|
A
|
17
|
B
|
6
|
C
|
18
|
B
|
7
|
D
|
19
|
D
|
8
|
D
|
20
|
A
|
9
|
C
|
21
|
B
|
10
|
C
|
22
|
D
|
11
|
D
|
23
|
D
|
12
|
B
|
24
|
C
|
ĐỀ THI SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10- TRƯỜNG THPT ĐƯỜNG AN– ĐỀ 05
A/ TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số oxi hoá của clo trong HClO3 là
A. +7. B. +6. C. +3. D. +5.
Câu 2: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,90. Cho rằng brom có hai đồng vị, trong đó
79Br chiếm 50,69% số nguyên tử. Số khối của đồng vị còn lại là
A. 80. B. 79. C. 81. D. 82.
Câu 3: Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất khử là chất
A. nhường proton. B. nhận electron. C. nhường electron. D. nhận proton.
Câu 4: Phân lớp electron d chứa số electron tối đa là
A. 18. B. 6. C. 2. D. 10.
Câu 5: Cộng hóa trị của N trong phân tử N2 là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 6: Cho 4,6 gam kim loại natri phản ứng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36.
Câu 7: Hạt mang điện tích âm cấu tạo nên nguyên tử là
A. proton. B. hạt nhân. C. nơtron. D. electron.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p4. Cho các phát biểu sau:
(a) X là phi kim.
(b) Oxit cao nhất của X là XO3.
(c) X là nguyên tố s.
(d) Hợp chất khí với hiđro của X là H2X.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 9: Một nguyên tử kim loại vàng có 79 proton, 118 nơtron. Số electron của nguyên tử đó là
A. 197. B. 79. C. 39. D. 118.
Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của X ở trạng thái cơ bản là
A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p3.
—(Để xem tiếp nội dung từ câu 11 đến câu 15 phần trắc nghiệm và phần tự luận của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)—
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
D
|
C
|
C
|
D
|
B
|
B
|
D
|
C
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
B
|
D
|
A
|
A
|
D
|
A
|
B
|
|
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đường An. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
Thi online