TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG
|
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 2
NĂM HỌC: 2021 – 2022
MÔN: SINH HỌC 11
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
|
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Các loại mô phân sinh gồm có
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. mô phân sinh bên và mô phân sinh chóp.
C. mô phân sinh ngang và mô phân sinh bên.
D. mô phân sinh cạnh và mô phân sinh đỉnh.
Câu 2. Vai trò của mô phân sinh lóng là
A. phát sinh tầng sinh bần và tầng sinh mạch.
B. làm cho chóp rẽ dài ra.
C. làm cho lóng sinh trưởng dài ra.
D. làm cho thân to ra.
Câu 3. Sinh trưởng sơ cấp có ở
A. cây Hai lá mầm
B. cây Một lá mầm
C. cả cây Hai lá mầm và cây Một lá mầm
D. chỉ có ở cây Hạt trần.
Câu 4. Gỗ dác thực chất là gì?
A. Vỏ cây.
B. Mô mạch vận chuyển nước và ion khoáng.
C. Mạch gỗ thứ cấp già.
D. Lớp màu sẫm nhất.
Câu 5. Phát triển của người là kiểu phát triển nào?
A. Qua biến thái hoàn toàn.
B. Qua biến thái không hoàn toàn.
C. Qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
D. Không qua biến thái.
Câu 6. Trứng châu chấu nở ra sẽ phát triển thành
A. châu chấu trưởng thành
B. nòng nọc
C. nhộng
D. ấu trùng
Câu 7. Hoocmon tiroxin ở người được sinh ra ở tuyến nào?
A. Tuyến yên
B. Tuyến giáp
C. Tuyến sinh dục
D. Tuyến thượng thận
Câu 8. Hai hoocmo chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng là
A. tiroxin và ecđixơn
B. tiroxin và juvenin
C. tiroxin và GH
D. ecđixơn và juvenin
Câu 9. Khi nào nhộng sẽ phát triển thành bướm trưởng thành?
A. Khi juvenin ngừng tiết
B. Khi ecđixơn ngừng tiết
C. Khi juvenin tiết nhiều
D. Khi cả juvenin và ecđixơn đều ngừng tiết
Câu 10. Hoocmon nào có nhiều hơn rất nhiều lần ở đa số nam giới?
A. Ơstrôgen
B. HCG
C. Testosteron
D. GH
Câu 11. Hoocmon ở người làm tăng mạnh tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp là
A. Ơstrôgen
B. HCG
C. Testosteron
D. GH
Câu 12. Phát triển qua biến thái không toàn toàn không gặp ở
A. châu chấu
B. gián
C. cào cào
D. ong
Câu 13. Ở ếch, tiroxin có vai trò gì?
A. Gây biến thái từ nòng nọc thành ếch
B. Khiến trứng nở thành nòng nọc
C. Khiến trứng không thể nở ra được.
D. Khiến phát triển dừng lại ở giai đoạn nòng nọc có đuôi.
Câu 14. Sinh trưởng ở động vật là
A. quá trình biến đổi về sinh trưởng, phân hóa tế bào và hình thành các đặc điểm sinh dục.
B. quá trình biệt hóa tế bào để hình thành các bộ phận sinh dục.
C. quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái của cơ quan và cơ thể.
D. quá trình lớn lên của cơ thể bằng cách tăng số lượng tế bào.
Câu 15. Để thúc quả nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ, ta có thể dùng hoocmon
A. êtylen
B. AAB
C. gibêrelin
D. xitokinin
Câu 16. Phitôcrôm là gì?
A. Là sắc tố cảm nhận quang chu kì.
B. Là 1 loại hoocmon thực vật.
C. Là một loại ADN.
D. Là một loại vitamin.
Câu 17. Hoocmon ra hoa được hình thành trong lá ở điều kiện quang chu kì thích hợp là
A. phitôcrôm
B. florigen
C. auxin
D. gibêrelin
Câu 18. Một chu kỳ sinh trưởng và phát triển của cây bắt đầu từ
A. khi ra hoa đến lúc cây chết
B. khi hạt nảy mầm đến khi tạo hạt mới
C. khi nảy mầm đến khi cây ra hoa
D. khi cây ra hoa đến khi hạt nảy mầm
Câu 19. Cho các nội dung sau về hoocmôn auxin
1. Chỉ có tự nhiên chưa tổng hợp được nhân tạo
2. Vừa có tác dụng kích thích, vừa có tác dụng ức chế tùy thuộc nồng độ
3. chỉ có ở một số loại cây
4. Kích thích trương dãn tế bào; sinh trưởng của chồi ngọn, rễ; ức chế chồi bên; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt; tác động đến tính hướng sáng, hướng đất
5. Có ở tất cả thực vật
6. Chỉ có tác dụng kích thích
7. Nguồn tự nhiên và nhân tạo
8. Kích thích thân, lóng cao dài; kích thích ra hoa tạo quả, quả không hạt, kích thích nảy mầm của hạt, củ, thân ngầm
Phương án trả lời đúng là :
A. Auxin: (1), (2), (4), (5)
B. Auxin: (2), (5), (7), (8)
C. Auxin: (2), (4), (5), (7)
D. Auxin: (2), (4), (5), (7)
Câu 20. Đặc điểm không đúng với hoocmôn thực vật là
A. Được tạo ra ở một nơi nhưng gây phản ứng ở một nơi khác trong cây
B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể
C. Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn động vật bậc cao
D. Tính chuyên hóa rất cao, mỗi loại hoocmôn chỉ có vai trò kích thích hoặc ức chế
Câu 21. Cho các bộ phận sau:
1. Đỉnh rễ
2. Thân
3. Chồi nách
4. Chồi đỉnh
5. Hoa
6. Lá
Mô phân sinh đỉnh không có ở
A. (1), (2) và (3)
B. (2), (3) và (4)
C. (3), (4) và (5)
D. (2), (5) và (6)
Câu 22. Xét các đặc điểm sau
1. Thúc quả chóng chín
2. Ức chế rụng lá và rụng quả
3. kìm hãm rụng lá
4. Rụng quả
5. kìm hãm rụng lá
6. Kìm hãm rụng quả
Đặc điểm nói về vai trò của etilen là
A. (2), (4) và (5)
B. (2), (3) và (5)
C. (1), (3) và (4)
D. (2), (5) và (6)
Câu 23. Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của
A. Cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
B. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
C. Cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.
D. Cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.
Câu 24. Quang chu kỳ là
A. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm
B. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày
C. thời gian chiếu sáng trong một ngày
D. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa
Câu 25. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng phát triển
A. hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành
B. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần biến đổi ấu trùng biến thành con trưởng thành
C. chưa hoàn thiện, qua một lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành
D. chưa hoàn thiện, qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến thành con trưởng thành
Câu 26. Quá trình phát triển của động vật đẻ con gồm giai đoạn
A. phôi
B. phôi và hậu phôi
C. hậu phôi
D. phôi thai và sau khi sinh
Câu 27. Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của động vật là
A. yếu tố di truyền
B. hoocmôn
C. thức ăn
D. nhiệt độ và ánh sáng
Câu 28. Ơstrogen có vai trò
A. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực
B. tăng cường quá trình sinh tổng hợp protein, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, qua đó làm tăng sự sinh trưởng của cơ thể
C. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái
D. kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể
Câu 29. Thể vàng sản sinh ra hoocmôn
A. FSH
B. LH
C. HCG
D. Progesteron
Câu 30. Các loại hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống là
A. hoocmôn sinh trưởng và tirôxin
B. hoocmôn sinh trưởng và testosterone
C. testosterone và ơstrogen
D. hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, testosterone và ơstrogen
ĐÁP ÁN
1A
|
2C
|
3C
|
4B
|
5D
|
6D
|
7B
|
8D
|
9A
|
10C
|
11C
|
12D
|
13A
|
14C
|
15C
|
16A
|
17B
|
18B
|
19C
|
20D
|
21D
|
22C
|
23C
|
24A
|
25D
|
26D
|
27A
|
28C
|
29D
|
30D
|
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG- ĐỀ 02
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về nuôi cấy mô tế bào thực vật?
A. Tạo ra thế hệ sau có thêm nhiều tính trạng tốt.
B. Dựa trên tính toàn năng của tế bào.
C. Sản xuất ra các giống cây sạch bệnh.
D. Có thể nhân nhanh các giống cây.
Câu 2. Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, thiếu prôtêin động vật sẽ chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố?
A. Độ ẩm.
B. Ánh sáng.
C. Nhiệt độ.
D. Thức ăn.
Câu 3. Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều thức ăn hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?
A. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ để cung cấp năng lượng cho sự phát triển bộ xương – hệ cơ.
B. Đối với gia súc non, mùa đông ăn nhiều mới đủ chất để phát triển bộ xương do ít ánh sáng.
C. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá gây mất nhiều nhiệt, nếu không tăng khẩu phần ăn sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng.
D. Đối với gia súc non, mùa đông lạnh giá ăn nhiều mới đủ năng lượng để chống rét.
Câu 4. Thể vàng sản sinh ra hoocmôn:
A. FSH.
B. Prôgestêrôn.
C. GnRH.
D. LH.
Câu 5. Cho các phát biểu sau:
1. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
2. Giberelin có tác dụng làm dài các lóng thân ở cây 1 lá mầm
3. Auxin có tác dụng kích thích ra rễ phụ ở cành giâm
4. Etylen có tác dụng gây rụng lá, rụng quả
Số phát biểu sai là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 6. Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap → Chuỳ xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap → Khe xinap → Chuỳ xinap → Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
Câu 7. Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
A. Mang tính bẩm sinh và bền vững.
B. Có số lượng không hạn chế.
C. Di truyền được, đặc trưng cho loài.
D. Thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 8. Juvenin có tác dụng:
A. gây lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
B. gây lột xác của sâu bướm, ức chế sâu biến thành nhộng và bướm.
C. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
D. ức chế sự lột xác của sâu bướm, kìm hãm sâu biến thành nhộng và bướm.
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận
Câu 1. Vai trò của hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin:
– Hoocmôn sinh trưởng (GH):
+ Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin.
+ Kích thích phát triển xương.
– Hoocmôn tirôxin:
+ Kích thích chuyển hoá ở tế bào.
+ Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
+ Riêng đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch.
Thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là vì:
+ Iôt là thành phần cấu tạo nên tirôxin.
+ Thiếu iôt dẫn tới thiếu tirôxin.
+ Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm quá trình chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém.
+ Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, dẫn đến trí tuệ thấp.
Câu 2.
– Quang chu kì là yếu tố chi phối sự ra hoa ở thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm.
– Dựa vào quang chu kì, người ta phân loại gồm:
+ Cây ngày dài: ra hoa ở điều kiện chiếu sáng > 12 giờ/ngày
+ Cây trung tính: ra hoa không phụ thuộc vào xuân hóa hay quang chu kì
+ Cây ngày ngắn: ra hoa khi điều kiện chiếu sáng < 12 giờ/ngày
—{Để xem nội dung đề phần tự luận đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}—
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG- ĐỀ 03
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Tuổi của cây một năm được tính theo:
A. Số chồi nách.
B. Số lóng.
C. Số cành.
D. Số lá.
Câu 2. Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là:
A. Auxin, Gibêrelin, xitôkinin.
B. Auxin, Gibêrelin, Axit absixic.
C. Auxin, Gibêrelin, êtylen.
D. Auxin, Etylen, Axit absixic.
Câu 3. Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
A. Khe xinap.
B. Màng trước xinap.
C. Chuỳ xinap.
D. Màng sau xinap.
Câu 4. Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap?
A. Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap.
C. Chuỳ xinap.
D. Khe xinap.
Câu 5. Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
A. Di chuyển đi chỗ khác.
B. Co toàn bộ cơ thể.
C. Co ở phần cơ thể bị kích thích.
D. Duỗi thẳng cơ thể.
Câu 6. Phát triển ở thực vật là:
A. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
B. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình không liên quan với nhau: sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện ở ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của cá thể biểu hiện qua hai quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
Câu 7. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ở thực vật?
A. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.
B. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
C. Làm tăng chiều dài của cây.
D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
Câu 8. Cho các phát biểu sau:
1. Yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng lớn nhất đến sự sinh trưởng và phát triển của người và động vật là yếu tố di truyền
2. Có 2 kiểu phát triển của động vật là phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn
3. Testosteron có tác dụng gây ra các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực
4. Khi đến mùa rét cơ thể động vật biến nhiệt bị mất nhiệt làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận
Câu 1.
– Sinh trưởng là quá trình tăng lên về số lượng, kích thước tế bào làm cho cây lớn lên trong từng giai đoạn, tạo cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá. (0,5 điểm)
– Phân biệt:
Sinh trưởng sơ cấp
|
Sinh trưởng thứ cấp
|
|
Khái niệm
|
Sinh trưởng của thân và rễ cây theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
|
Sinh trưởng theo chiều ngang (chu vi) của thân và rễ do hoạt động của mô phân sinh bên.
|
Loại cây
|
Xảy ra ở cây một lá mầm và phần thân non của cây 2 lá mầm.
|
Chỉ xảy ra ở cây hai lá mầm
|
Câu 2.
– Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ được sản sinh ra từ cơ thể thực vật, với một lượng rất nhỏ nhưng có vai trò điều tiết hoạt động sinh trưởng, phát triển của cây.
– Auxin:
+ Các mô phân sinh chồi ngọn và các lá non; phôi trong hạt.
+ Làm tăng kéo dài tế bào, kích thích thân, rễ kéo dài, ra rễ bất định.
+ Tăng ưu thế ngọn, ức chế chồi bên.
+ Gây hiện tượng hướng động
+ Phát triển quả, tạo quả không hạt.
+ Ức chế sự rụng lá, quả, ra rễ.
Câu 3.
– Phát triển là sự biến đổi hình thái, sinh lí từ hợp tử đến giai đoạn trưởng thành, bao gồm giai đoạn phôi và hậu phôi.
– Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: Là kiểu phát triển mà con non chưa hoàn thiện, phải trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành.
Ví dụ: các loài chân khớp (châu chấu, tôm, cua…), lưỡng cư…
—{Còn tiếp}—
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG- ĐỀ 04
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Ở thực vật
A. sinh trưởng sơ cấp diễn ra hoàn thiện rồi bắt đầu sinh trưởng thứ cấp.
B. sinh trưởng thứ cấp diễn ra trước sinh trưởng sơ cấp.
C. sinh trưởng sơ cấp diễn ra trước sau đó đến sinh trưởng thứ cấp và sinh trưởng sơ cấp vẫn diễn ra.
D. sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp diễn ra đồng thời.
Câu 2. Đỉnh sinh trưởng có ở
A. chóp rễ, chồi
B. tầng sinh bần
C. tầng sinh mạch
D. tầng sinh bần, tầng sinh mạch, chop rễ, chồi.
Câu 3. Mô phân sinh long nằm ở vị trí nào trên cây?
A. Lóng
B. Mắt
C. Đỉnh ngọn
D. Đỉnh rễ
Câu 4. Hoocmon sinh dục gồm
A. testosterone, ơstrôgen.
B. tiroxin, GH.
C. testosterone, ơstrôgen, tiroxin, GH.
D. ecđixơn và juvenin.
Câu 5. Mô phân sinh là:
A. loại mô có khả năng phân chia thành các mô trong cơ thể
B. nhóm tế bào sơ khai trong cơ quan sinh dục
C. nhóm tế bào ở đỉnh thân và đỉnh rễ
D. nhóm tế bào chưa phân hoá duy trì được khả năng nguyên phân.
Câu 6. Phitôcrôm có những dạng nào?
A. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 660mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx) có bước sóng 730mm.
B. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 730mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx) có bước sóng 660mm.
C. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 630mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx) có bước sóng 760mm.
D. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 560mm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx) có bước sóng 630mm.
Câu 7. Vitamin có vai trò chuyển hóa canxi để hình thành xương là :
A. Vitamin A
B. Vitamin D
C. Vitamin E
D. Vitamin K
Câu 8. Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là:
A. trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
B. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành con trưởng thành.
C. trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải qua một lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
D. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thành.
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận
Câu 1.
– Phát triển của thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, gồm ba quá trình liên quan với nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt).
– Cây ra hoa khi đã có các điều kiện thích hợp (tuổi, nhiệt độ, ánh sáng) tuỳ thuộc vào giống, loài cây, các chồi đỉnh thân chuyển hoá từ trạng thái sinh dưỡng hình thành lá sang trạng thái sinh dưỡng hình thành hoa.
+ Tuổi của cây: Tuỳ vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.
+ Nhiệt độ thấp: Một số loài cây chỉ ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hoặc hạt được xử lí to thấp. Hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hoá.
+ Quang chu kỳ: Là sự tương quan độ dài ngày và đêm. Dựa vào quang chu kỳ có 3 nhóm cây: cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính.
+ Phitocrom: Là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng.
=> Hoocmon ra hoa là chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cây ra hoa.
Câu 2.
– Giống nhau:
+ Cả biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn đều có giai đoạn trứng, sau non, sâu trưởng thành.
+ Là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
– Khác nhau:
Biến thái không hoàn toàn
|
Biến thái hoàn toàn
|
|
Số giai đoạn
|
3 giai đoạn
|
4 giai đoạn
|
Giai đoạn hậu phôi
|
– Con non có hình dạng, đặc điểm sinh lí gần giống với con trưởng thành.
– Con non phải trải qua nhiều lần lột xác để phát triển thành con trưởng thành.
|
– Con non có hình dạng, đặc điểm sinh lí khác hoàn toàn so với con trưởng thành.
– Con non trải qua giai đoạn nhộng mới trở thành con trưởng thành.
|
Đại diện
|
Một số côn trùng như châu chấu, cào cào, gián…
|
Côn trùng, lưỡng cư
|
—{Còn tiếp}—
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG- ĐỀ 05
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Kết quả sinh trưởng sơ cấp ở thực vật hai lá mầm là:
A. làm cho thân và rễ cây dài ra
B. làm cho lóng dài ra
C. tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi
D. tạo biểu bì, tầng sinh mạch, mạch gỗ sơ cấp.
Câu 2. Êtylen được sinh ra ở:
A. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả còn xanh.
B. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
C. Hoa, lá, quả, đặc biệt trong thời gian rụng lá, hoa già, quả đang chín.
D. Hầu hết các phần khác nhau của cây, đặc biệt trong thời gian ra lá, hoa già, quả đang chín.
Câu 3. Ở thực vật, hooc môn có vai trò thúc quả chóng chín là
A. axit abxixic.
B. xitôkinin.
C. êtilen.
D. auxin.
Câu 4. Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào
A. ánh sáng.
B. nhiệt độ thấp.
C. độ ẩm thấp.
D. tương qua độ dài ngày và đêm
Câu 5. Ở gà trống lúc nhỏ, sau khi bị cắt bỏ tinh hoàn, nó có biểu hiện về giới tính:
A. có cựa
B. có tiếng gáy, đẻ trứng.
C. mào nhỏ và béo lên
D. biết gáy và có cựa.
Câu 6. Trong thiên nhiên cây tre sinh sản bằng:
A. Rễ phụ.
B. Lóng.
C. Thân rễ.
D. Thân bò.
Câu 7. Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin
so với sợi trục không có bao miêlin là
A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 8. Ý nào sau đây đúng?
A. Tốc độ lan truyền qua xi náp hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin
B. Tất cả các xináp đều chứa chất trung gian hóa học axêtincôlin
C. Truyền tin qua xináp hóa học có thể không cần chất trung gian hóa học
D. Xináp là diện tiếp xúc các tế bào cạnh nhau
ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm
Phần II. Tự luận
Câu 1.
– Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do bản thân cơ thể tiết ra có tác dụng điều hoà hoạt động giữa các phần khác nhau trong cây.
– Đặc điểm chung:
+ Là các hợp chất hữu cơ được tạo nên trong một phần của cơ thể và di chuyển đến các phần khác, tại đó gây ra các hiện tượng kích thích hay ức chế sinh trưởng.
+ Với nồng độ rất thấp có thể gây những biến đổi lớn trong cơ thể.
+ Trong cây, hoocmon thực vật di chuyển trong mô mạch gỗ và mạch libe.
+ Phitôhoocmoncó tính chuyên hoá thấp hơn nhiều so với hoocmon động vật bậc cao.
+ Khác biệt với enzym là chất xúc tác cho một phản ứng sinh hoá, hoocmon hoạt hoá cả một chương trình phát sinh hình thái như kíc thích hạt và chồi nảy mầm bao gồm rất nhiều quá trình và nhiều phản ứng hoá sinh.
Câu 2.
– Iốt là một trong hai thành phần cấu tạo nên tirôxin.
– Thiếu iốt dẫn tới thiếu tirôxin.
– Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém.
– Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, nào ít nếp nhăn, trí tuệ thấp.
Câu 3.
– Đối với động vật biến nhiệt, nhiệt độ xuống thấp (trời rét) làm thân nhiệt của động vật giảm theo, các quá trình chuyển hoá trong cơ thể giảm thậm chí bị rối loạn, các hoạt động sống của động vật như sinh sản, kiếm ăn… giảm. Điều này làm quá trình sinh trưởng và phát triển chậm lại.
– Đối với động vật hằng nhiệt, khi nhiệt độ môi trường xuống thấp (trời rét), do thân nhiệt cao hơn nhiều so với nhiệt độ môi trường nên động vật mất rất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. Để bù lại số lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cường, quá trình chuyển hoá ở tế bào tăng lên, các chất bị ôxy hoá nhiều hơn, nếu không được ăn đầy đủ để bù lại các chất đã bị ôxy hoá (tăng khẩu phần ăn so với ngày bình thườngt) động vật sẽ bị sút cân và dễ mắc bệnh, thậm chí có thể chết. Tuy nhiên, vào những ngày trời rét, nếu được ăn uống đầy đủ động vật sẽ tăng cân do cơ thể tăng cường chuyển hoá và tích luỹ các chất dự trữ chống rét.
—{Còn tiếp}—
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Sinh học 11 năm 2021 – Trường THPT Trưng Vương có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu khác tại đây:
Chúc các em học tập tốt !