-
Câu 1:
Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố đóng vai trò quan trọng nhất là gì?
-
A.
tài nguyên và lao động -
B.
giáo dục và văn hóa -
C.
khoa học và công nghệ -
D.
vốn đầu tư và thị trường
-
-
Câu 2:
Cho bảng số liệu: GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2013 (Đơn vị: USD)
Nhận xét nào sau đây là đúng?
-
A.
Các nước phát triển có GDP/người đều trên 60 nghìn USD -
B.
GDP/người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển -
C.
Các nước đang phát triển không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người -
D.
Không có sự chênh lệch nhiều về GDP/người giữa các nhóm nước
-
-
Câu 3:
Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC CỦA THỤY ĐIỂN VÀ Ê-TI-Ô-PI-A NĂM 2013 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô, cơ cấu GDP của Thụy Điển và Ê-ti-ô-pi-a là:
-
A.
Biểu đồ cột -
B.
Biểu đồ đường -
C.
Biểu đồ tròn -
D.
Biểu đồ miền
-
-
Câu 4:
Bảng số liệu sau: TỈ LỆ BIẾT CHỮ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI NĂM 2015 (%)
Từ bảng số liệu, nhận xét nào dưới đây không đúng?
-
A.
Các nước châu Phi đều có tỉ lệ biết chữ cao hơn trung bình của thế giới -
B.
Nam Phi có tỉ lệ biết chữ cao nhất -
C.
Tỉ lệ biết chữ có sự chênh lệch giữa các quốc gia châu Phi -
D.
Ăng-gô-la có tỉ lệ biết chữ thấp nhất
-
-
Câu 5:
Cho biểu đồ: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA AN-GIÊ-RI VÀ GA-NA, GIAI ĐOẠN 1985-2000
Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của An-giê-ri và Ga-na?
-
A.
Tốc độ tăng trưởng của hai nước không ổn định -
B.
Tốc độ tăng trưởng GDP của hai nước đều trên 6% -
C.
Từ năm 1995 đến 2000, hai nước tốc độ tăng trưởng GDP có xu hướng giảm -
D.
Tốc độ tăng trưởng của Ga-na luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của An-giê-ri
-
-
Câu 6:
Khu vực nào có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới?
-
A.
Bắc Âu, Bắc Mĩ -
B.
Đông Á, Tây Nam Á -
C.
Bắc Mĩ, Trung Mĩ -
D.
Tây Phi, Đông Phi
-
-
Câu 7:
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa nhóm nước phát triển với đang phát triển là gì?
-
A.
Thành phần chủng tộc và tôn giáo -
B.
Quy mô dân số và cơ cấu dân số -
C.
Trình độ khoa học – kĩ thuật -
D.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
-
-
Câu 8:
Nguyên nhân cơ bản nào tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển?
-
A.
Trình độ phát triển kinh tế -
B.
Sự phong phú về tài nguyên -
C.
Sự đa dạng về thành phần chủng tộc -
D.
Sự phong phú về nguồn lao động
-
-
Câu 9:
Để có được sức cạnh tranh kinh tế mạnh, các nước đang phát triển đã tiến hành các chính sách gì?
-
A.
Phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn -
B.
Sản xuất sản phẩm chưa chế biến, giá rẻ -
C.
Dỡ bỏ các hàng rào thuế quan -
D.
Chuyển giao khoa học công nghệ kĩ thuật
-
-
Câu 10:
Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm nào?
-
A.
Tìm cách lũng loạn nền kinh tế nước khác -
B.
Đều có ý đồ thao túng thị trường nước khác -
C.
Cố gắng bảo vệ quyền lợi của quốc gia mình -
D.
Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương
-
-
Câu 11:
Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?
-
A.
Sự gia tăng nhanh dân số thế giới và hàng hóa -
B.
Nhu cầu hàng hóa tăng nhanh, kích thích sản xuất -
C.
Sự phát triển của khoa học, công nghệ hiện đại -
D.
Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia
-
-
Câu 12:
Mối quan hệ giữa các quốc gia khi tiến hành toàn cầu hóa, khu vực hóa là gì?
-
A.
Bảo thủ, thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế -
B.
Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương -
C.
Luôn giữ quan hệ hợp tác với vai trò trung lập -
D.
Chỉ giữ quan hệ ngoại giao với các nước phát triển
-
-
Câu 13:
Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế diễn ra ngày càng mạnh mẽ?
-
A.
Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước -
B.
Nhu cầu giao lưu quốc tế, trao đổi hàng hóa ngày càng tăng -
C.
Dỡ bỏ các rào cản trong thương mại, đầu tư, dịch vụ, công nghệ…. -
D.
Sự ra đời và vai trò ngày càng lớn của các công ty xuyên quốc gia
-
-
Câu 14:
Ý nghĩa tích cực của tự do hóa thương mại mở rộng là gì?
-
A.
tạo thuận lợi cho tài chính quốc tế phát triển -
B.
nâng cao vai trò của các công ty đa quốc gia -
C.
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thế giới -
D.
hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi
-
-
Câu 15:
Ý nào sau đây không phải là mặt thuận lợi của toàn cầu hóa kinh tế?
-
A.
Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu -
B.
Đẩy nhanh đầu tư -
C.
Gia tăng khoảng cách giảu nghèo, cạnh tranh giữa các nước -
D.
Tăng cường sự hợp tác quốc tế
-
-
Câu 16:
Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không phải do đâu?
-
A.
sự phát triển kinh tế không đều và sức cạnh tranh của các khu vực -
B.
những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội -
C.
có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết với nhau -
D.
xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu
-
-
Câu 17:
Ý nào dưới đây không phải là mục tiêu của phát triển bền vững?
-
A.
Đạt được sự đầy đủ về vật chất -
B.
Sự xuất hiệu của nhiều loài mới -
C.
Sự hài hòa giữa con người và tự nhiên -
D.
Sự giàu có về tinh thần và văn hóa
-
-
Câu 18:
Nguyên nhân lớn nhất gây ô nhiễm biển và đại dương là gì?
-
A.
sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu trên biển và đại dương -
B.
chất thải công nghiệp không quá xử lý đổ vào biển và đại dương -
C.
chất thải sinh hoạt không quá xử lý đổ vào biển và đại dương -
D.
đánh bắt cá bằng chất nổ
-
-
Câu 19:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là gì?
-
A.
nhiệt độ Trái Đất nóng lên -
B.
khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên -
C.
sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác -
D.
diện tích rừng ngày càng thu hẹp
-
-
Câu 20:
Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là gì?
-
A.
tan băng ở hai cực Trái Đất -
B.
mực nước biển dâng cao hơn -
C.
nhiệt độ toàn cầu nóng lên -
D.
xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn
-
-
Câu 21:
Nguyên nhân nào gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới?
-
A.
gia tăng nhiều loại hình hoạt động du lịch -
B.
chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt chưa xử lí -
C.
phát triển thủy điện quá mức trên sông, hồ -
D.
đẩy mạnh việc đánh bắt thủy, hải sản
-
-
Câu 22:
Tầng ôdôn bị thủng là do đâu?
-
A.
sự tăng lượng CO2 trong khí quyển -
B.
khí thải CFCs trong khí quyển -
C.
nhiệt độ Trái Đất tăng lên -
D.
chất thải từ ngành công nghiệp
-
-
Câu 23:
Sự suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới những hậu quả nào?
-
A.
Khan hiếm nguồn nước ngọt xảy ra ở nhiều nơi -
B.
Cuộc chiến sinh tồn khốc liệt của động vật hoang dã -
C.
Mất đi nhiều loài gen, nguồn thuốc, nguồn thực phẩm -
D.
Thu hẹp không gian sống của các loài sinh vật
-
-
Câu 24:
Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng “thủy triều đen” là do đâu?
-
A.
nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp ven sông – biển -
B.
các luồng sinh vật biển di chuyển với số lượng lớn tạo ra -
C.
sự cố đắm tàu, tràn dầu trên biển và đại dương -
D.
chất thải sinh hoạt không quá xử lý đổ vào biển và đại dương
-
-
Câu 25:
Cảnh quan rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm có diện tích lớn ở Mĩ La tinh vì sao?
-
A.
Có diện tích rộng lớn -
B.
Có đường Xích đạo chạy qua gần giữa khu vực -
C.
Bao quanh là các biển và đại dương -
D.
Có đường chí tuyến Nam chạy qua
-
-
Câu 26:
Ở Mĩ La tinh, rừng rậm xích xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
-
A.
Vùng núi An-đét -
B.
Đồng bằng A-ma-dôn -
C.
Đồng bằng La Pla-ta -
D.
Đồng bằng Pam-pa
-
-
Câu 27:
Lí do nào làm cho Mĩ La tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc?
-
A.
có nguồn lương thực dồi dào và khí hậu lạnh -
B.
có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm -
C.
ngành công nghiệp chế biến phát triển -
D.
nguồn thức ăn công nghiệp dồi dào
-
-
Câu 28:
Nhân tố quan trọng nào làm cho Mĩ La tinh có thế mạnh trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới?
-
A.
thị trường tiêu thụ -
B.
có nhiều loại đất khác nhau -
C.
có nhiều cao nguyên -
D.
có khí hậu nhiệt đới
-
-
Câu 29:
Việc khai thác nguồn tài nguyên giàu có của Mĩ La tinh chủ yếu mang lại lợi ích cho tầng lớp nào?
-
A.
Đại bộ phận dân cư -
B.
Người da den nhập cư -
C.
Các nhà tư bản, các chủ trang trại -
D.
Người dân bản địa (người Anh-điêng)
-
-
Câu 30:
Ở Mĩ La tinh, tại sao các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác?
-
A.
cải cách ruộng đất không triệt để -
B.
không ban hành chính sách cải cách ruộng đất -
C.
người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp -
D.
người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại
-
-
Câu 31:
Nguyên nhân chủ yếu nào đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?
-
A.
Chính trị không ổn định -
B.
Cạn kiệt dần tài nguyên -
C.
Thiếu lực lượng lao động -
D.
Thiên tai xảy ra nhiều
-
-
Câu 32:
Đô thị hóa ở Mĩ La tinh có đặc điểm nổi bật là gì?
-
A.
tự phát -
B.
theo quy hoạch của Nhà nước -
C.
gắn liền với quá trình công nghiệp hóa -
D.
gắn liền với công nghiệp hóa, theo quy hoạch của Nhà nước
-
-
Câu 33:
Khoảng bao nhiêu dân cư đô thị của Mĩ La tinh sống trong điều kiện khó khăn?
-
A.
1/3 -
B.
2/3 -
C.
3/4 -
D.
4/5
-
-
Câu 34:
Đặc điểm nổi bật về dân cư của Mĩ La tinh là gì?
-
A.
tỉ lệ dân cư đô thị đông -
B.
phân bố dân cư và đô thị khá hợp lí -
C.
điều kiện sống của dân cư đô thị cao -
D.
tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp
-
-
Câu 35:
Dân cư và xã hội của Mĩ La tinh có đặc điểm gì?
-
A.
tỉ lệ dân thành thị thấp, tăng chậm -
B.
số dân sống dưới mức nghèo khổ còn khá đông -
C.
chất lượng cuộc sống của dân cư đô thị cao -
D.
thu nhập giữa người giàu và người nghèo ít chênh lệch
-
-
Câu 36:
Các nước Mĩ la tinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm, ý nào không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên?
-
A.
Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài -
B.
Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế-xã hội độc lập, tự chủ -
C.
Nền kinh tế tự chủ, sự cản trở của tôn giáo và phát triển nền kinh tế đa ngành -
D.
Các thế lực bảo thủ thiên chúa giáo tiếp tục cản trở
-
-
Câu 37:
Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện?
-
A.
Tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế -
B.
Phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế -
C.
Thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài -
D.
Đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa
-
-
Câu 38:
Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do đâu?
-
A.
nền công nghiệp phát triển quá nhanh -
B.
dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm -
C.
năng suất nông nghiệp lạc hậu quá thấp -
D.
sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc
-
-
Câu 39:
Ý nào biểu hiện rõ nhất vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á?
-
A.
Giáp với nhiều biển và đại dương -
B.
Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á , Âu, Phi -
C.
Có đường chí tuyến chạy qua -
D.
Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới
-
-
Câu 40:
Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của khu vực nào nhiều nhất?
-
A.
Tây Nam Á -
B.
Trung Á -
C.
Tây Âu -
D.
Đông Á
-