• Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Môn Văn
  • Học tiếng Anh
  • CNTT
  • Sách Giáo Khoa
  • Tư liệu học tập Tiểu học

Học hỏi Net

Mạng học hỏi cho học sinh và cuộc sống

Bạn đang ở:Trang chủ / Đề thi & Kiểm tra Lớp 7 / Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 7 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Du

Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 7 năm 2021-2022 Trường THCS Nguyễn Du

08/04/2022 by Minh Đạo Để lại bình luận

 

  • Câu 1:

    Đâu là nguyên nhân khiến Châu Mĩ là tân lục địa nhưng lại có đầy đủ tất cả các chủng tộc trên thế giới?

    • A.
      Châu Mĩ là châu lục kéo dài và rộng lớn.

    • B.
      Có thành phần nhập cư đa dạng.

    • C.
      Dân bản địa vốn đã rất đa dạng về chủng tộc.

    • D.
      Các nước có chính sách thu hút nhân tài.

  • Câu 2:

    Xác định sau khi tìm ra châu Mĩ, thực tế người da đen châu Phi nhập cư vào châu Mĩ như thế nào?

    • A.
      Sang xâm chiếm thuộc địa

    • B.
      Bị đưa sang làm nô lệ

    • C.
      Sang buôn bán

    • D.
      Đi thăm quan du lịch

  •  
  • Câu 3:

    Hãy cho biết đâu là nhân vật người tìm ra châu Mĩ đầu tiên?

    • A.
      Cri- xtop Cô-lôm-bô.

    • B.
      Ma-gien-lăng.

    • C.
      David.

    • D.
      Michel Owen.

  • Câu 4:

    Theo em châu lục nào nằm trải dài từ vùng cực Bắc tới vùng cực Nam và nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây?

    • A.
      Châu Âu.

    • B.
      Châu Mĩ.

    • C.
      Châu Á.

    • D.
      Châu Phi.

  • Câu 5:

    Hãy cho biết: Theo em người châu Phi bị bán sang châu Mĩ nhằm mục đích gì?

    • A.
      Tham gia các hoạt động kinh doanh.

    • B.
      Tham gia các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.

    • C.
      Khai khẩn đất hoang, lập đồn điền trồng bông, mía, cà phê.

    • D.
      Làm ô xin trong các gia đình người châu Âu khá giả.

  • Câu 6:

    Hãy cho biết: Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa cụ thể ra sao?

    • A.
      Theo chiều bắc – nam.

    • B.
      Theo chiều đông – tây.

    • C.
      Bắc – nam và đông – tây.

    • D.
      Theo chiều đông – tây và độ cao.

  • Câu 7:

    Em hãy cho biết khu vực Bắc Mỹ, cụ thể có mấy khu vực địa hình?

    • A.
      1

    • B.
      2

    • C.
      3

    • D.
      4

  • Câu 8:

    Em hãy cho biết đâu là nguyên nhân khiến các nông sản ở Bắc Mỹ có sự phân hóa?

    • A.
      Địa hình, khí hậu và nền kinh tế.

    • B.
      Khí hậu, kinh tế và con người.

    • C.
      Kinh tế và nguồn lao động.

    • D.
      Địa hình, nguồn lao động và khí hậu.

  • Câu 9:

    Hãy cho biết ý nào không phải nguyên nhân làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao?

    • A.
      Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

    • B.
      Trình độ khoa học kĩ thuật cao.

    • C.
      Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

    • D.
      Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

  • Câu 10:

    Hãy cho biết đất nước Ca-na-đa là một nước đứng đầu thế giới về xuất khẩu gì?

    • A.
      Ngũ cốc, Hạt có dầu.

    • B.
      Thịt lợn và các sản phẩm sữa.

    • C.
      Gia cầm.

    • D.
      Hoa quả ôn đới

  • Câu 11:

    Hãy xác định đâu không là đặc điểm của nền nông nghiệp Hoa Ki và Ca-na-da?

    • A.
      Năng suất cao.

    • B.
      Sản lượng lớn.

    • C.
      Diện tích rộng.

    • D.
      Tỉ lệ lao động cao.

  • Câu 12:

    Cho biết quốc gia nào có tỷ lệ dân cư tham gia hoạt động nông nghiệp ít nhất?

    • A.
      Canada.

    • B.
      Hoa Kì.

    • C.
      Mê-hi-cô.

    • D.
      Ba nước như nhau.

  • Câu 13:

    Hãy cho biết trong 3 nước của Bắc Mĩ, nước nào có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất?

    • A.
      Ca-na-đa.

    • B.
      Hoa kì.

    • C.
      Mê-hi-cô.

    • D.
      Ba nước như nhau.

  • Câu 14:

    Hãy cho biết: Hoạt động sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở điểm nào?

    • A.
      Quy mô diện tích lớn.

    • B.
      Sản lượng nông sản cao.

    • C.
      Chất lượng nông sản tốt.

    • D.
      Sử dụng nhiều lao động có trình độ.

  • Câu 15:

    Em hãy cho biết hoạt động chăn nuôi gia súc lấy thịt thường sẽ tập trung ở đâu?

    • A.
      Đồng bằng Bắc Mĩ.

    • B.
      Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;

    • C.
      Ven vịnh Mê-hi-cô

    • D.
      Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì

  • Câu 16:

    Cho biết trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta thường còn trồng loại cây nào?

    • A.
      Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.

    • B.
      Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.

    • C.
      Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.

    • D.
      Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.

  • Câu 17:

    Em hãy cho biết: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ thực tế không có hạn chế gì?

    • A.
      Giá thành cao.

    • B.
      Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.

    • C.
      Ô nhiễm môi trường.

    • D.
      Nền nông nghiệp tiến tiến

  • Câu 18:

    Em hãy cho biết: Toàn bộ đồng bằng Pam-pa thực tế là?

    • A.
      Một thảo nguyên rộng mênh mông.

    • B.
      Một đồng bằng nông nghiệp trù phú.

    • C.
      Một cách đồng lúa mì mênh mông.

    • D.
      Một cánh đồng hoa quả nhiệt đới rộng lớn

  • Câu 19:

    Xác định: Ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti được cho là có rừng?

    • A.
      Xích đạo.

    • B.
      Cận xích đạo.

    • C.
      Rừng rậm nhiệt đới.

    • D.
      Rừng ôn đới.

  • Câu 20:

    Cho biết: Bán hoang mạc ôn đới thường phát triển ở đâu?

    • A.
      Cao nguyên Pa-ta-gô-ni.

    • B.
      Miền núi An-đét.

    • C.
      Quần đảo Ảng-ti.

    • D.
      Eo đất phía tây Trung Mĩ.

  • Câu 21:

    Đâu là giải thích đúng cho nguyên nhân tại sao rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là “thiền đường” của cây cà phê?

    • A.
      Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.

    • B.
      Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.

    • C.
      Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu.

    • D.
      Có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ.

  • Câu 22:

    Ý nào không là nguyên nhân khiến phía Tây Nam Mĩ khô hạn?

    • A.
      Núi cao.

    • B.
      Ngược hướng gió.

    • C.
      Dòng biển lạnh.

    • D.
      Khí hậu nóng, ẩm.

  • Câu 23:

    Cho biết: Cấu trúc đia hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ căn bản có đặc điểm giống nhau?

    • A.
      Phía Tây là núi trẻ, phía đông là núi già và sơn nguyên, ở giữa là đồng bằng

    • B.
      Đều có đồng bằng phía Tây

    • C.
      Đều có nhiều núi và cao nguyên

    • D.
      Đều có nhiều đồng bằng

  • Câu 24:

    Cho biết đồng bằng được cho rộng lớn nhất Nam Mĩ là?

    • A.
      Pa-na-ma.

    • B.
      Lap-la-ta.

    • C.
      Pam-pa.

    • D.
      A-ma-zon.

  • Câu 25:

    Xác định quốc gia nào có diện tích hẹp ngang nhất ở Trung và Nam Mỹ?

    • A.
      Cu ba.

    • B.
      Chi lê.

    • C.
      Pa-na-ma.

    • D.
      Bra-xin.

  • Câu 26:

    Chọn đáp án đúng: Tổng diện tích của Trung và Nam Mĩ là 20,5 triệu km2, khi mà so với Bắc Mĩ thì?

    • A.
      Trung và Nam Mĩ có diện tích lớn hơn Bắc Mĩ.

    • B.
      Trung và Nam Mĩ có diện tích nhỏ hơn Bắc Mĩ.

    • C.
      Trung và Nam Mĩ có diện tích bằng diện tích Bắc Mĩ.

    • D.
      Khó so sánh với nhau vì diện tích Bắc Mĩ luôn biến động.

  • Câu 27:

    Hãy cho biết: Trung và Nam Mĩ thực tế không có bộ phận nào?

    • A.
      Eo đất Trung Mĩ.

    • B.
      Các hòn đảo trong biển Ca-ri-bê.

    • C.
      Lục địa Nam Mĩ.

    • D.
      Lục địa Bắc Mĩ.

  • Câu 28:

    Đâu là nguyên nhân người lai lại chiếm tỉ lệ lớn trong thành phần dân tộc ở Trung và Nam Mĩ?

    • A.
      Sự kết hợp huyết thống giữa các tộc người

    • B.
      Sự di cư, chuyển cư từ các vùng khác tới

    • C.
      Chính sách thu hút người lai của các quốc gia

    • D.
      Người lai là người bản địa lâu đời

  • Câu 29:

    Xác định đâu là nguyên nhân chủ yếu khiến dân cư thưa thớt ở Bắc Ca-na-da, vùng núi Cooc-đi-e, vùng đồng bằng A-ma-dôn, phía tây dãy An-det?

    • A.
      Dân cư chưa đến khai thác tài nguyên

    • B.
      Nguồn tài nguyên nghèo nàn

    • C.
      Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt

    • D.
      Chính sách phân vùng dân cư

  • Câu 30:

    Xác định quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ căn bản khác với ở Bắc Mĩ là?

    • A.
      Trung và Nam Mĩ gắn liền với công nghiệp hóa

    • B.
      Trung và Nam Mĩ trình độ đô thị hóa cao

    • C.
      Trung và Nam Mĩ gắn liền với quá trình chuyển cư

    • D.
      Trung và Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh

  • Câu 31:

    Cho biết tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ được cho là hệ quả của?

    • A.
      Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.

    • B.
      Trình độ công nghiệp hóa cao.

    • C.
      Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.

    • D.
      Độ thị hóa có quy hoạch.

  • Câu 32:

    Hãy cho biết: Lễ hội Các na-van ở Nam Mĩ được cho diễn ra hàng năm ở nước?

    • A.
      Ac-hen-ti-na.

    • B.
      Bra-xin.

    • C.
      Vê-nê-xu-ê-la.

    • D.
      Pa-ra-goay.

  • Câu 33:

    Cho biết: Xao Pao-lô là thành phố đông dân nhất Nam Mĩ, thực tế thuộc nước nào?

    • A.
      Ac-hen-ti-na.

    • B.
      Bra-xin.

    • C.
      Vê-nê-xu-ê-la.

    • D.
      Pa-ra-goay.

  • Câu 34:

    Chọn đáp án đúng: Các đô thị lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ là?

    • A.
      Xao Pao-lô, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret

    • B.
      Ca-ra-cat, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Bu-ê-nôt Ai-ret

    • C.
      Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nôt Ai-ret

    • D.
      Xao Pao-lô, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Li-ma

  • Câu 35:

    Xác định: Dân số đô thị ở Trung và Nam Mĩ sống phần lớn ở đâu?

    • A.
      Nội đô

    • B.
      Các khu chung cư

    • C.
      Ngoại ô

    • D.
      Các khu biệt thư

  • Câu 36:

    Hãy cho biết trung và Nam Mĩ được cho dẫn đầu thế giới về?

    • A.
      Công nghiệp hóa

    • B.
      Đô thị hóa

    • C.
      Sản lượng lúa gạo

    • D.
      Doanh thu du lịch

  • Câu 37:

    Xác định: Vùng có dân cư tập trung đông ở Trung và Nam Mĩ được cho là gì?

    • A.
      Vùng cửa sông.

    • B.
      Vùng ven sông A-ma-dôn

    • C.
      Vùng núi An-đét

    • D.
      Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.

  • Câu 38:

    Em hãy cho biết Trung và Nam Mĩ thực tế có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số vào loại?

    • A.
      Cao (> 1,7%).

    • B.
      Trung bình (1% – 1,7%).

    • C.
      Thấp (0 – 1%).

    • D.
      Rất thấp (<0%).

  • Câu 39:

    Cho biết: Vùng thưa dân nhất (mật độ dân số thấp nhất) ở Trung và Nam Mĩ là?

    • A.
      Vùng cửa sông.

    • B.
      Vùng ven biển.

    • C.
      Vùng núi An-đét và trên các cao nguyên.

    • D.
      Vùng đồng bằng sông A-ma-dôn.

  • Câu 40:

    Xác định: Bộ tộc người bản địa của Trung và Nam Mĩ được cho là gì?

    • A.
      Người In-ca.

    • B.
      Người Mai-a.

    • C.
      Người A-xơ-tếch.

    • D.
      Người Anh-điêng.


Xem lời giải chi tiết bên dưới.

Thuộc chủ đề:Đề thi & Kiểm tra Lớp 7 Tag với:Bộ đề thi giữa HK2 môn Địa Lý lớp 7 năm 2021-2022

Bài liên quan:

  1. Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 7 năm 2021-2022 Trường THCS Lê Văn Tám
  2. Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 7 năm 2021-2022 Trường THCS Chu Văn An

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Cảm nhận về nhân vật Tấm trong truyện cổ tích Tấm Cám 28/05/2022
  • Phân tích truyện Nhưng nó phải bằng hai mày 28/05/2022
  • Cảm nhận về câu ca dao Thân em như tấm lụa đào… 28/05/2022
  • Cảm nhận bài ca dao Khăn thương nhớ ai 28/05/2022
  • Vẻ đẹp người lao động qua ca dao than thân và yêu thương tình nghĩa 28/05/2022




Chuyên mục

Copyright © 2022 · Hocz.Net. Giới thiệu - Liên hệ - Bảo mật - Sitemap.
Học Trắc nghiệm - Lam Van hay - Môn Toán - Sách toán - Hocvn Quiz - Giai Bai tap hay - Lop 12 - Hoc giai