-
Câu 1:
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa nhân dân ta chống Pháp ở Nam Kì là do đâu?
-
A.
kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non yếu. -
B.
các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ, không được sự ủng hộ của nhân dân. -
C.
sự nhu nhược của Triều đình Huế. -
D.
các cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, chưa có đường lối đấu tranh thống nhất.
-
-
Câu 2:
Theo Hiệp ước Hác-măng, triều đình Huế được cai quản vùng đất nào?
-
A.
Ba tỉnh Thanh – Nghệ – Tĩnh. -
B.
Bắc Kì. -
C.
Trung Kì. -
D.
Nam Kì.
-
-
Câu 3:
Tại sao cuộc phản công của phái chủ chiến diễn ra quyết liệt nhưng thất bại?
-
A.
Mặc dù chủ động tấn công nhưng phái chủ chiến chưa chuẩn bị kĩ. -
B.
Pháp được sự ủng hộ của triều đình Huế. -
C.
Chưa chuẩn bị chu đáo, hơn nữa Pháp khi đó còn rất mạnh. -
D.
Pháp có vũ khí, quân lính mạnh, ưu thế hơn hẳn.
-
-
Câu 4:
Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, tính chất cuộc kháng chiến của nhân dân ta bao hàm nhiệm vụ chống …….
-
A.
thực dân Pháp xâm lược và phong kiến. -
B.
sự đàn áp của quân lính triều đình. -
C.
sự nhu nhược, yếu hèn của vua quan nhà Nguyễn. -
D.
thực dân Pháp xâm lược và quân đội nhà Thanh
-
-
Câu 5:
Phái chủ chiến trong triều đình Huế do ai đứng đầu?
-
A.
Tôn Thất Thuyết. -
B.
Tạ Hiên. -
C.
Nguyễn Thiện Thuật. -
D.
Nguyễn Quang Bích.
-
-
Câu 6:
Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương là khởi nghĩa nào?
-
A.
Cuộc phản công của phái chủ chiến ở kinh thành Huế (tháng 7/1885). -
B.
Hương Khê (1885 – 1895). -
C.
Bãi Sậy (1883 – 1892). -
D.
Ba Đình (1886 – 1887).
-
-
Câu 7:
Trước sự thất thủ của thành Hà Nội lần thứ hai, triều đình Huế có thái độ như thế nào?
-
A.
Cầu cứu các nước Anh, Hà Lan. -
B.
Kêu gọi nhân dân đoàn kết với triều đình chiến đấu chống Pháp. -
C.
Cầu cứu nhà Thanh, cử người thương thuyết với Pháp. -
D.
Cho quân tiếp viện, tiếp tục chiến đấu chống Pháp.
-
-
Câu 8:
Sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883), thực dân Pháp có dã tâm gì?
-
A.
tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta. -
B.
tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội. -
C.
xâm chiếm toàn bộ Việt Nam. -
D.
cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.
-
-
Câu 9:
Giai đoạn 1885 – 1888, khởi nghĩa Hương Khê làm nhiệm vụ gì?
-
A.
Tấn công các toán lính Pháp trên đường hành quân. -
B.
Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp. -
C.
Xây dựng hệ thống chiến lũy để chiến đấu. -
D.
Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu.
-
-
Câu 10:
Căn cứ chính của nghĩa quân Hương Khê ở đâu?
-
A.
Ba Đình. -
B.
Ngàn Trươi. -
C.
Tân Sở. -
D.
Bãi Sậy.
-
-
Câu 11:
Lực lượng nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa Hương Khê được phân bố trên địa bàn bốn tỉnh nào?
-
A.
Thanh Hóa, Hưng Yên, Hà Tĩnh, Nghệ An. -
B.
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. -
C.
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. -
D.
Hưng Yên, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị.
-
-
Câu 12:
Triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, đồng thời cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì, sáp nhập vào Nam Kì – thuộc Pháp thông qua việc kí kết bản Hiệp ước nào?
-
A.
Hác-măng 1883. -
B.
Pa-tơ-nốt 1884. -
C.
Giáp Tuất năm 1862. -
D.
Giáp Tuất 1874.
-
-
Câu 13:
Lãnh đạo của khởi nghĩa Hương Khê là ai?
-
A.
Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng. -
B.
Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng. -
C.
Phan Đình Phùng và Cao Thắng. -
D.
Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng.
-
-
Câu 14:
Tháng 6/1867, quân Pháp không tốn một viên đạn để chiếm được ba tỉnh nào?
-
A.
Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang. -
B.
An Giang, Mĩ Tho, Hà Tiên. -
C.
Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. -
D.
Định Tường, Hà Tiên, Cần Thơ.
-
-
Câu 15:
Sau Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình Huế đã làm gì?
-
A.
kiên quyết đòi Pháp trả lại các tỉnh đã chiếm đóng. -
B.
tập trung lực lượng đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung và Bắc Kì. -
C.
hòa hoãn với Pháp để chống lại nhân dân. -
D.
lãnh đạo nhân dân tổ chức kháng chiến.
-
-
Câu 16:
Để đẩy mạnh việc đánh chiếm toàn bộ Việt Nam, sau khi được tăng viện, năm 1883, Pháp đem quân đánh thẳng vào đâu?
-
A.
cửa biển Thuận An. -
B.
kinh thành Huế. -
C.
thành Hà Nội. -
D.
cửa biển Hải Phòng.
-
-
Câu 17:
Căn cứ Bãi Sậy thuộc địa phận tỉnh nào?
-
A.
Bắc Giang. -
B.
Thanh Hóa -
C.
Hưng Yên. -
D.
Nghệ An.
-
-
Câu 18:
Chỉ huy cuộc khởi nghĩa Ba Đình là ai?
-
A.
Phạm Bành và Đinh Công Tráng. -
B.
Phan Đình Phùng và Cao Thắng. -
C.
Phạm Bành và Nguyễn Thiện Thuật. -
D.
Đinh Công Tráng và Phan Đình Phùng.
-
-
Câu 19:
Ai được nhân dân tôn làm Bình Tây đại nguyên soái?
-
A.
Trương Định. -
B.
Nguyễn Tri Phương. -
C.
Trương Quyền. -
D.
Nguyễn Trung Trực.
-
-
Câu 20:
Theo Hiệp ước Nhâm Tuất, triều đình nhà Nguyễn thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền nào?
-
A.
Đông Nam Kì và đảo Phú Quốc. -
B.
Tây Nam Kì và đảo Côn Đảo. -
C.
Tây Nam Kì và đảo Côn Lôn. -
D.
Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn.
-
-
Câu 21:
Ngày 20/6/1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long ép ai phải nộp thành không điều kiện?
-
A.
Nguyễn Tri Phương. -
B.
Trương Định. -
C.
Nguyễn Trường Tộ. -
D.
Phan Thanh Giản.
-
-
Câu 22:
Ngày 17/2/1859, Pháp tấn công vào đâu?
-
A.
Định Tường. -
B.
Gia Định. -
C.
Vĩnh Long. -
D.
Đại đồn Chí Hòa.
-
-
Câu 23:
Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai thể hiện điều gì?
-
A.
sự phối hợp nhịp nhàng trong việc phá thế vòng vây của địch. -
B.
ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta. -
C.
quyết tâm chống lại những quyết định bạc nhược của triều đình Nguyễn. -
D.
lối đánh tài tình của nhân dân ta.
-
-
Câu 24:
Căn cứ Ba Đình thuộc tỉnh nào?
-
A.
Thanh Hóa. -
B.
Hưng Yên. -
C.
Nghệ An. -
D.
Hà Nội.
-
-
Câu 25:
Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, Tổng đốc thành Hà Nội lúc bấy giờ là ai?
-
A.
Tôn Thất Thuyết. -
B.
Phan Thanh Giản. -
C.
Hoàng Diệu. -
D.
Nguyễn Tri Phương.
-
-
Câu 26:
Năm 1861 khi Pháp tấn công vào Đại đồn Chí Hòa, ai là người trấn giữ nơi đây?
-
A.
Nguyễn Trường Tộ. -
B.
Phan Thanh Giản. -
C.
Nguyễn Tri Phương. -
D.
Trương Định.
-
-
Câu 27:
Ngày 23/2/1861, quân Pháp tấn công vào đâu?
-
A.
Vĩnh Long. -
B.
Biên Hòa. -
C.
Định Tường. -
D.
Đại đồn Chí Hòa.
-
-
Câu 28:
Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất có ý nghĩa gì?
-
A.
Quân Pháp hoang mang, quân dân ta phấn khởi càng hăng hái đánh giặc. -
B.
Quân Pháp hoang mang, triều đình tin tưởng vào lòng dân đánh giặc. -
C.
Nhiều sĩ quan và binh lính Pháp bị giết tại trận. -
D.
Quân Pháp phải rút hoàn toàn khỏi Bắc Kì.
-
-
Câu 29:
Cuối năm 1888, ai đã phản bội vua Hàm Nghi khiến vua rơi vào tay Pháp?
-
A.
Tôn Thất Thuyết. -
B.
Nguyễn Quang Ngọc. -
C.
Nguyễn Duy Cung. -
D.
Trương Quang Ngọc.
-
-
Câu 30:
Tháng 2/1859, Pháp quyết định đem phần lớn lực lượng đánh nước ta ở đâu?
-
A.
Kinh thành Huế. -
B.
Nha Trang. -
C.
Gia Định. -
D.
Sơn Trà (Đà Nẵng).
-
-
Câu 31:
Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nhằm thực hiện kế hoạch gì?
-
A.
“Chinh phục từng gói nhỏ”. -
B.
Buộc triều đình Huế nhanh chóng đầu hàng. -
C.
Chiếm Đà Nẵng khống chế cả miền Trung. -
D.
“Đánh nhanh thắng nhanh”.
-
-
Câu 32:
Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong trong trào Cần Vương là ai?
-
A.
văn thân sĩ phu yêu nước. -
B.
địa chủ các địa phương. -
C.
những võ quan triều đình. -
D.
nông dân.
-
-
Câu 33:
Đâu không phải là lí do Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm mở đầu cuộc tấn công vào nước ta?
-
A.
Đà Nẵng là nơi thực dân Pháp xây dựng được cơ sở giáo dân. -
B.
Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công. -
C.
Đà Nẵng là vựa lúa của cả nước. -
D.
Chiếm Đà Nẵng để uy hiếp triều đình Huế
-
-
Câu 34:
Nửa đầu thế kỉ XX, tình hình triều đình nhà Nguyễn như thế nào?
-
A.
khủng hoảng, suy yếu. -
B.
tiếp tục phát triển hưng thịnh. -
C.
củng cố khối đoàn kết toàn dân. -
D.
được nhân dân ủng hộ.
-
-
Câu 35:
Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?
-
A.
phục kích đánh Pháp ở Cầu Giấy (Hà Nội). -
B.
bao vây quân địch ở thành Hà Nội. -
C.
phục kích của quân ta ở ngoại thành Hà Nội. -
D.
đánh địch ở Thanh Hóa.
-
-
Câu 36:
Nội dung cơ bản của Chiếu Cần Vương là gì?
-
A.
Yêu cầu toàn bộ triều đình phải chống giặc Pháp. -
B.
Kêu gọi văn thân, sĩ phu đứng lên kháng chiến. -
C.
Kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. -
D.
Yêu cầu toàn bộ hoàng tộc chống Pháp, khôi phục quyền lực họ Nguyễn.
-
-
Câu 37:
Ngày 1/9/1858, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?
-
A.
Quân Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ hai. -
B.
Liên quân Pháp – Tây Ban Nha chính thức nổ súng xâm lược Việt Nam. -
C.
Quân Pháp tấn công Bắc Kì lần thứ nhất. -
D.
Liên quân Pháp – Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.
-
-
Câu 38:
Đứng trước cơ hội phản công vào giữa năm 1860, nhà Nguyễn đã có chủ trương gì?
-
A.
Tập trung lực lượng phản công quân Pháp. -
B.
Xây dựng Đại đồn Chí Hòa trong tư thế “thủ hiểm”. -
C.
Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. -
D.
Kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.
-
-
Câu 39:
Thực dân Pháp lấy cớ gì để tiến quân ra Bắc Kì lần thứ nhất?
-
A.
Lợi dụng triều đình nhờ đem tàu ra Hạ Long dẹp cướp biển. -
B.
Triều đình cầu cứu nhà Thanh. -
C.
Giải quyết vụ Đuy-puy. -
D.
Triều đình không thi hành Hiệp ước 1862.
-
-
Câu 40:
Ngày 20/11/1873 diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
-
A.
Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp. -
B.
Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội. -
C.
Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội lần thứ nhất. -
D.
Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
-