Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Hóa học 11 - Kết nối

Giải SGK Hóa học 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Arene (Hydrocarbon thơm)

By admin 05/09/2023 0

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)

Mở đầu trang 102 Hóa học 11: Làm thế nào có thể lựa chọn và sử dụng các sản phẩm được sản xuất từ arene và dẫn xuất của nó an toàn, thân thiện với môi trường?

Lời giải:

Arene là những chất độc nên khi làm việc với arene cần tuân thủ đúng quy tắc an toàn. Benzene là chất tăng nguy cơ gây ung thư và các bệnh khác, vì vậy không được tiếp xúc trực tiếp với các hoá chất này.

Đặc biệt, các thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu, trừ cỏ) thế hệ cũ là dẫn xuất của benzene đều có tác hại đối với sức khoẻ con người và gây ô nhiễm môi trường, do vậy cần hết sức thận trọng khi sử dụng. Không được sử dụng các chất đã bị cấm như dichlorodiphenyltrichloethane (DDT) hay 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane (6,6,6) thay vào đó là các thuốc thế hệ mới vừa hiệu quả, vừa an toàn.

III. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

Câu hỏi 1 trang 104 Hóa học 11: Hãy so sánh nhiệt độ sôi của benzene, toluene, o – xylene (Bảng 17.1) và giải thích.

 

Hãy so sánh nhiệt độ sôi của benzene toluene o – xylene (Bảng 17.1) và giải thích

Lời giải:

Nhiệt độ sôi: benzene < toluene < o – xylene.

Do Mbenzene (78) < Mtoluene (92) < Mo – xylene (106).

IV. Tính chất hoá học

Hoạt động trang 105 Hóa học 11: Nghiên cứu phản ứng nitro hoá benzene

Phản ứng nitro hoá benzene được thực hiện như sau:

– Cho con từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ vào khoảng 30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun cách thuỷ hỗn hợp phản ứng trên bếp từ đến 80 °C trong khoảng 60 phút (Hình 17.2).

– Để nguội rồi cho hỗn hợp vào phễu chiết, quan sát thấy chất lỏng tách thành hai lớp, lớp trên là sản phẩm phản ứng, lớp dưới là dung dịch hỗn hợp hai acid.

– Chiết lấy lớp chất lỏng phía trên, thêm khoảng 100 mL nước lạnh vào phễu chiết để rửa acid, thu được chất lỏng màu vàng, nặng hơn nước và nằm ở phần dưới của phễu chiết.

Hãy cho biết chất lỏng màu vàng là chất gì và giải thích.

Lời giải:

Benzene được nitro hoá bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc (đun nóng nhẹ) tạo ra chất lỏng màu vàng, sánh như dầu là nitrobenzene.

Phương trình hoá học minh hoạ:

Nghiên cứu phản ứng nitro hoá benzene: Phản ứng nitro hoá benzene được thực hiện như sau

Câu hỏi 2 trang 105 Hóa học 11: Viết phương trình phản ứng của ethylbenzene với các tác nhân sau:

a) Br2/ FeBr3, to.

b) HNO3 đặc/ H2SO4 đặc.

Lời giải:

a)

Viết phương trình phản ứng của ethylbenzene với các tác nhân sau Br2/FeBr3, nhiệt độ

b)

Viết phương trình phản ứng của ethylbenzene với các tác nhân sau Br2/FeBr3, nhiệt độ

Hoạt động trang 106 Hóa học 11: Nghiên cứu phản ứng cộng chlorine vào benzene

Phản ứng cộng chlorine vào benzene được tiến hành như sau:

Dẫn một lượng nhỏ khí chlorine vào bình nón chứa một ít benzene, đậy kín lại rồi đưa bình ra ngoài ánh nắng. Trong bình xuất hiện khói trắng và trên thành bình thấy xuất hiện một lớp bột màu trắng.

Hãy cho biết lớp bột màu trắng trên thành bình là chất gì. Giải thích.

Lời giải:

Benzene phản ứng với chlorine (điều kiện: ánh sáng), tạo thành lớp bột màu trắng là 1,2,3,4,5,6 – hexachlorocyclohexane (C6H6Cl6).

Phản ứng này là phản ứng cộng, theo phương trình hoá học sau:

Nghiên cứu phản ứng cộng chlorine vào benzene Phản ứng cộng chlorine vào benzene được tiến hành như sau

Câu hỏi 3 trang 106 Hóa học 11: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hydrogen hoá hoàn toàn toluene và p – xylene, sử dụng xúc tác nickel.

Lời giải:

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hydrogen hoá hoàn toàn toluene và p – xylene

Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi hydrogen hoá hoàn toàn toluene và p – xylene

Câu hỏi 4 trang 106 Hóa học 11: Hydrogen hoá hoàn toàn arene X (công thức phân tử C8H10) có xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane.

Hydrogen hoá hoàn toàn arene X (công thức phân tử C8H10) có xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane

Viết công thức cấu tạo của X.

Lời giải:

X có số liên kết π + vòng = 2+2.8−102=4

Vậy trong X có 1 vòng và 3 liên kết đôi.

Lại có X tác dụng với H2, xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane nên X là ethylbenzene. Có công thức cấu tạo:

Hydrogen hoá hoàn toàn arene X (công thức phân tử C8H10) có xúc tác nickel thu được sản phẩm là ethylcyclohexane

Hoạt động trang 107 Hóa học 11: Nghiên cứu phản ứng oxi hoá toluene và benzene bằng dung dịch KMnO4

– Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 1 mL dung dịch KMnO4 0,05 M và 1 mL dung dịch H2SO4 2M.

– Cho tiếp vào ống (1) 1 mL benzene, ống nghiệm (2) 1 mL toluene. Lắc đều và đậy cả hai ống nghiệm bằng nút có ống thuỷ tinh thẳng.

– Đun cách thuỷ hai ống nghiệm trong nồi nước nóng. Ông nghiệm (2) màu tím nhạt dần và mất màu, ống nghiệm (1) vẫn giữ nguyên màu tím.

Nhận xét khả năng phản ứng của benzene và toluene với KMnO4. Giải thích.

Lời giải:

Hiện tượng: Toluene làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng; Benzene không làm mất màu dung dịch thuốc tím cả ở điều kiện thường và khi đun nóng.

Giải thích:

Do hiệu ứng liên hợp π bền vững nên benzene không tác dụng với KMnO4 (không làm mất màu dung dịch KMnO4) kể cả khi đun nóng.

Do ảnh hưởng của vòng benzene, mạch nhánh – CH3 của toluene dễ bị oxi hoá khi tương tác với chất oxi hoá mạnh như KMnO4. Phương trình hoá học:

5C6H5CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 5C6H5COOH + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 14H2O.

Câu hỏi 5 trang 107 Hóa học 11: Terephthalic acid là nguyên liệu để tổng hợp nhựa poly(ethylene terephtalate) (PET) dùng để sản xuất tơ sợi, chai nhựa. Terephthalic acid có thể được tổng hợp từ arene X có công thức phân tử C8H10, bằng cách oxi hoá X bởi dung dịch thuốc tím:

Terephthalic acid là nguyên liệu để tổng hợp nhựa poly (ethylene terephtalate) (PET) dùng để sản xuất tơ sợi, chai nhựa

Hãy xác định công thức cấu tạo của X.

Lời giải:

X có số liên kết π + vòng = 2+2.8−102=4

Vậy trong X có 1 vòng và 3 liên kết đôi.

Lại có, oxi hoá X bằng dung dịch thuốc tím đượcTerephthalic acid là nguyên liệu để tổng hợp nhựa poly (ethylene terephtalate) (PET) dùng để sản xuất tơ sợi, chai nhựa.

⇒ Công thức cấu tạo của X là:

Terephthalic acid là nguyên liệu để tổng hợp nhựa poly (ethylene terephtalate) (PET) dùng để sản xuất tơ sợi, chai nhựa

VI. Điều chế

Em có thể trang 109 Hóa học 11: Trình bày về tầm quan trọng của arene trong công nghiệp hoá học, dược phẩm, sản xuất thuốc bảo vệ thực vật, …

Lời giải:

Arene (chủ yếu là benzene, toluene và xylene) là nguồn nguyên liệu để tổng hợp nhiều loại hoá chất và vật liệu hữu cơ quan trọng, có nhiều ứng dụng trong cuộc sống.

Cụ thể, trong xăng, dầu có khoảng 5% toluene và khoảng 1 – 6 % xylene. Benzene là nguyên liệu quan trọng để sản xuất các alkylbenzene sulfonate mạch không phân nhánh là thành phần chính của bột giặt; sản xuất styrene – nguyên liệu chính cho chế tạo nhựa polystyrene và một số polymer khác…Benzene và một số hydrocarbon thơm khác là nguyên liệu để sản xuất thuốc trừ sâu, chất điều hoà sinh trưởng thực vật, phẩm nhuộm,… Ngoài ra, arene còn thường được dùng làm dung môi để sản xuất sơn, cao su, mực in, mỹ phẩm, dược phẩm, …

Xem thêm các bài giải SGK Hóa lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 16: Hydrocarbon không no

Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)

Bài 18: Ôn tập chương 4

Bài 19: Dẫn xuất halogen

Bài 20: Alcohol

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Vật lí 11 Bài 20 (Chân trời sáng tạo): Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin

Next post

Giải SGK Vật lí 11 (Cánh diều) Bài tập chủ đề 3 trang 83

Bài liên quan:

Giải SGK Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SGK Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước

Giải SGK Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1

Giải SGK Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen

Giải SGK Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium

Giải SGK Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Giải SGK Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide

Giải SGK Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  2. Giải SGK Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  3. Giải SGK Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  4. Giải SGK Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  5. Giải SGK Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  6. Giải SGK Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  7. Giải SGK Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  8. Giải SGK Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  9. Giải SGK Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  10. Giải SGK Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  11. Giải SGK Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  12. Giải SGK Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  13. Giải SGK Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  14. Giải SGK Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  15. Giải SGK Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane
  16. Giải SGK Hóa học 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Hydrocarbon không no
  17. Giải SGK Hóa học 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 4
  18. Giải SGK Hóa học 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Dẫn xuất halogen
  19. Giải SGK Hóa học 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Alcohol
  20. Giải SGK Hóa học 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phenol
  21. Giải SGK Hóa học 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 5
  22. Giải SGK Hóa học 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Hợp chất carbonyl
  23. Giải SGK Hóa học 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Carboxylic acid
  24. Giải SGK Hóa học 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán