Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Hóa học 11 - Kết nối

Giải SGK Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1

By admin 04/09/2023 0

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 3: Ôn tập chương 1

Câu hỏi 1 trang 28 Hóa học 11: Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Nồng độ.

B. Nhiệt độ.

C. Áp suất.

D. Chất xúc tác.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu hỏi 2 trang 28 Hóa học 11: Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

A. pH giảm đi 2 đơn vị.

B. pH giảm đi 0,5 đơn vị.

C. pH tăng gấp đôi.

D. pH tăng 2 đơn vị.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Pha loãng dung dịch 100 lần thì nồng độ giảm 100 lần ⇒ pH tăng 2 đơn vị.

Câu hỏi 3 trang 28 Hóa học 11: Tính pH của các dung dịch sau:

a) Dung dịch NaOH 0,1 M;

b) Dung dịch HCl 0,1 M;

c) Dung dịch Ca(OH)2 0,01 M.

Lời giải:

a) NaOH → Na+ + OH–

0,1     →                0,1     M

Ta có: [H+].[OH]– = 10-14

Tính pH của các dung dịch sau Dung dịch NaOH 0,1 M Dung dịch HCl 0,1 M

Ta có: pH = -log[H+] = 13.

b) HCl → H+ + Cl–

0,1     → 0,1 M

Ta có: pH = -log[H+] = 1 M.

c) Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH–

0,01             →                0,02   M

Ta có: [H+].[OH]– = 10-14

Tính pH của các dung dịch sau Dung dịch NaOH 0,1 M Dung dịch HCl 0,1 M

Ta có: pH = -log[H+] = 12,3.

Câu hỏi 4 trang 28 Hóa học 11: Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho các phản ứng sau:

a) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3 (g)

b) 2C(s) + O2(g) ⇌ 2CO(g)

c) AgCl(s) ⇌ Ag+(aq) + Cl–(aq)

Lời giải:

a) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3 (g)

b) 2C(s) + O2(g) ⇌ 2CO(g)

c) AgCl(s) ⇌ Ag+(aq) + Cl–(aq)

KC = [Ag+].[Cl–]

Câu hỏi 5 trang 28 Hóa học 11: Cho cân bằng hoá học sau:

H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)                Cho cân bằng hoá học sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)= -9,6 kJ

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.

B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch.

C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ H2 hoặc I2 thì giá trị hằng số cân bằng tăng.

D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc vào nồng độ.

Câu hỏi 6 trang 28 Hóa học 11: Xét phản ứng xảy ra trong lò luyện gang:

Fe2O3 (s) + 3CO(g) ⇌ 2Fe(s) + 3CO2(g)       ∆rHo < 0

Nêu các yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất) cần tác động vào cân bằng trên để cân bằng chuyển dịch về bên phải (làm tăng hiệu suất của phản ứng).

Lời giải:

– Tăng nồng độ CO, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ CO, tức chiều thuận, chiều tăng hiệu suất phản ứng.

– ∆rHo < 0 ⇒ Chiều thuận toả nhiệt ⇒ Giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ tức chiều thuận, chiều tăng hiệu suất phản ứng.

– Do phản ứng thuận nghịch có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế bằng nhau, việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến cân bằng.

Câu hỏi 7 trang 28 Hóa học 11: Cho cân bằng hoá học sau:

CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g)

Ở 700oC, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín, dung tích 10 lít và giữ ở 700oC. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.

Lời giải:

Nồng độ ban đầu của khí CO là:

Nồng độ ban đầu của hơi nước H2O là:

CO(g) + H2O(g)     ⇌       CO2(g) + H2(g)

Ban đầu:      0,1               0,1               0                  0        M

Phản ứng:    x                  x                  x                  x        M

Cân bằng: (0,1 – x)          (0,1 – x)       x                  x        M

Áp dụng công thức:

Cho cân bằng hoá học sau: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g) Ở 700 độ C, hằng số cân bằng

⇒ x2 = 8,3(x2 – 0,2x + 0,01)

⇔ 7,3x2 – 1,66x + 0,083 = 0

⇒ x = 0,074 (thoả mãn); x = 0,153 (loại do > 0,1).

Vậy ở trạng thái cân bằng:

[CO2] = [H2] = 0,074 M.

[CO] = [H2O] = 0,026 M.

Xem thêm các bài giải SGK Hóa lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Bài 3: Ôn tập chương 1

Bài 4: Nitrogen

Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Vật lí 11 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Năng lượng và ứng dụng của tụ điện

Next post

Giải SGK Vật lí 11 Bài 3 (Cánh diều): Giao thoa sóng

Bài liên quan:

Giải SGK Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SGK Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước

Giải SGK Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen

Giải SGK Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium

Giải SGK Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Giải SGK Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide

Giải SGK Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate

Giải SGK Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  2. Giải SGK Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  3. Giải SGK Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  4. Giải SGK Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  5. Giải SGK Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  6. Giải SGK Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  7. Giải SGK Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  8. Giải SGK Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  9. Giải SGK Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  10. Giải SGK Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  11. Giải SGK Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  12. Giải SGK Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  13. Giải SGK Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  14. Giải SGK Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane
  15. Giải SGK Hóa học 11 Bài 16 (Kết nối tri thức): Hydrocarbon không no
  16. Giải SGK Hóa học 11 Bài 17 (Kết nối tri thức): Arene (Hydrocarbon thơm)
  17. Giải SGK Hóa học 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 4
  18. Giải SGK Hóa học 11 Bài 19 (Kết nối tri thức): Dẫn xuất halogen
  19. Giải SGK Hóa học 11 Bài 20 (Kết nối tri thức): Alcohol
  20. Giải SGK Hóa học 11 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phenol
  21. Giải SGK Hóa học 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 5
  22. Giải SGK Hóa học 11 Bài 23 (Kết nối tri thức): Hợp chất carbonyl
  23. Giải SGK Hóa học 11 Bài 24 (Kết nối tri thức): Carboxylic acid
  24. Giải SGK Hóa học 11 Bài 25 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán