Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Hóa học 12 – Cánh diều

Giải SGK Hóa 12 Bài 13 (Cánh diều): Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại

By admin 03/08/2024 0

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại

Mở đầu trang 89 Hóa học 12: Trong cầu chì có một đoạn dây kim loại, thường là kim loại chì, có tác dụng ngắt dòng điện khỏi thiết bị khi có sự cố gia tăng nhiệt.

a) Ứng dụng trên dựa vào tính chất vật lí nào của kim loại chì?

b) Các kim loại có những tính chất vật lí chung nào? Vì sao?

Trong cầu chì có một đoạn dây kim loại thường là kim loại chì

Lời giải:

a) Ứng dụng trên dựa vào tính dẫn điện và nhiệt độ nóng chảy của kim loại.

Khi dòng điện đi qua cầu chì vượt mức cho phép, nhiệt độ qua dây chì tăng cao, khi đó dây chì bị nóng chảy và đứt, xảy ra hiện tượng đoản mạch, mạch điện bị ngắt. Nếu không ngắt mạch kịp thời thì có thể dẫn đến nguy cơ hư hỏng thiết bị hay thậm chí là cháy, nổ.

b) Các kim loại có tính chất vật lí chung là: dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo, tính ánh kim.

Các tính chất này chủ yếu do các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại gây ra.

Luyện tập 1 trang 90 Hóa học 12: Trong mạng tinh thể kim loại, các electron hoá trị tự do chuyển động theo một hướng hay theo nhiều hướng?

Lời giải:

Trong mạng tinh thể kim loại, các electron hoá trị tự do chuyển động theo nhiều hướng.

Câu hỏi 1 trang 90 Hóa học 12: Nhờ tính chất vật lí nào mà ta có thể uốn cong được kim loại?

Nhờ tính chất vật lí nào mà ta có thể uốn cong được kim loại?

Dây kim loại được uốn cong

Lời giải:

Nhờ vào tính dẻo của kim loại mà ta có thể uốn cong được kim loại.

Câu hỏi 2 trang 91 Hóa học 12: Dưới đây là mô hình mô tả tính chất nào của kim loại? Giải thích.

Dưới đây là mô hình mô tả tính chất nào của kim loại? Giải thích

Lời giải:

Mô hình mô tả tính dẫn điện của kim loại.

Dựa vào hình vẽ ta thấy có hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây kim loại, khi đó dưới tác dụng của điện trường, các electron hóa trị tự do đang chuyển động hỗn loạn trong tinh thể kim loại chuyển động thành dòng, có hướng từ cực âm đến cực dương tạo thành dòng điện.

Luyện tập 2 trang 92 Hóa học 12: Dựa vào những tính chất vật lí nào mà vàng được sử dụng làm đồ trang sức?

Lời giải:

– Nhờ vào tính dẻo mà vàng có thể dát mỏng và tạo hình để làm đồ trang sức.

– Nhờ vào tính ánh kim mà vàng có bề mặt lấp lánh để làm đồ trang sức.

Luyện tập 3 trang 92 Hóa học 12: Giải thích vì sao các kim loại đều có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và có ánh kim.

Lời giải:

Các kim loại đều có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và có ánh kim là do trong cấu tạo mạng tinh thể kim loại có các electron hóa trị tự do chuyển động.

Câu hỏi 3 trang 93 Hóa học 12: Khi tàu thuyền neo đậu, mỏ neo của chúng sẽ được thả xuống đáy sông. Kim loại nặng hay kim loại nhẹ sẽ được dùng để chế tạo mỏ neo? Giải thích.

Khi tàu thuyền neo đậu, mỏ neo của chúng sẽ được thả xuống đáy sông

Lời giải:

Kim loại nặng sẽ được dùng để chế tạo mỏ neo vì kim loại nặng có khối lượng riêng lớn, chìm xuống đáy sông và giữ cho tàu thuyền không bị trôi.

Vận dụng trang 93 Hóa học 12: Tìm hiểu những vật dụng, thiết bị được làm từ vật liệu kim loại trong gia đình em. Cho biết chúng được làm từ kim loại gì và ứng dụng đó dựa trên tính chất nào của kim loại.

Lời giải:

Vật dụng, thiết bị

Kim loại

Tính chất

Vỏ lon bia, nước ngọt

Nhôm

Cứng vừa phải và dẻo

Khung cửa

Nhôm

Cứng vừa phải và dẻo

Ấm đun nước, xoong, nồi

Nhôm

Dẫn nhiệt tốt

Dây dẫn điện

Đồng

Dẫn điện tốt

Dao

Sắt

Tính dẻo, cứng, bền

Bài tập

Bài 1 trang 94 Hóa học 12: Chỉ ra sự khác nhau giữa liên kết kim loại và liên kết ion.

Lời giải:

Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron tự do trong tinh thể kim loại.

Liên kết ion được tạo thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

– Khác nhau:

+ Liên kết ion: do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

+ Liên kết kim loại: lực hút tĩnh điện sinh ra do các electron tự do trong kim loại và ion dương kim loại.

Bài 2 trang 94 Hóa học 12: Vì sao người ta thường buộc một mẩu chì vào dây của cần câu? Vì sao không dùng mẩu nhôm có giá thành thấp hơn thay cho mẩu chì?

Vì sao người ta thường buộc một mẩu chì vào dây của cần câu?

Lời giải:

– Buộc một mẩu chì vào dây của cần câu vì chì là kim loại nặng (có khối lượng riêng lớn) làm dây cần câu chìm sâu xuống nước.

– Không dùng mẩu nhôm vì nhôm là kim loại nhẹ (có khối lượng riêng nhỏ), dây cần câu không chìm được sâu dưới nước.

Bài 3 trang 94 Hóa học 12: Dây chảy là một chi tiết trong cầu chì có tác dụng ngắt dòng điện khỏi thiết bị, bảo vệ thiết bị khi xảy ra sự cố làm tăng nhiệt độ. Khi dây chảy (thường làm bằng chì) trong cầu chì bị đứt, có nên dùng đoạn dây đồng hoặc thép (thành phần chính là sắt) để làm dây chảy thay thế không? Giải thích.

Lời giải:

Không nên dùng đoạn dây đồng hoặc thép (thành phần chính là sắt) để làm dây chảy thay thế.

Vì chì có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với đồng và sắt. Khi xảy ra sự cố làm tăng nhiệt độ dây cầu chì sẽ nóng chảy và ngắt mạch điện.

Nhiệt độ nóng chảy của đồng và sắt cao hơn nhiều so với chì nên sẽ không nóng chảy và ngắt mạch điện được, dẫn đến nhiệt độ tăng quá cao có thẻ gây cháy, nổ.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 12. Điện phân

Bài 13. Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại

Bài 14. Tính chất hoá học của kim loại

Bài 15. Tách kim loại và tái chế kim loại

Bài 16. Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Bài 17. Nguyên tố nhóm IA

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Hóa 12 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Điện phân

Next post

Giải SGK Hóa 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Vật liệu polymer

Bài liên quan:

Giải SGK Hóa 12 Bài 22 (Cánh diều): Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Giải SGK Hóa 12 Bài 21 (Cánh diều): Sơ lược về phức chất

Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng

Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA

Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA

Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Hóa 12 Cánh diều | Giải bài tập Hóa học 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Cánh diều): Ester – Lipid
  3. Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Cánh diều): Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  4. Giải SGK Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate
  5. Giải SGK Hóa 12 Bài 4 (Cánh diều): Tính chất hoá học của carbohydrate
  6. Giải SGK Hóa 12 Bài 5 (Cánh diều): Amine
  7. Giải SGK Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino acid
  8. Giải SGK Hóa 12 Bài 7 (Cánh diều): Peptide, protein và enzyme
  9. Giải SGK Hóa 12 Bài 8 (Cánh diều): Đại cương về polymer
  10. Giải SGK Hóa 12 Bài 9 (Cánh diều): Vật liệu polumer
  11. Giải SGK Hóa 12 Bài 10 (Cánh diều): Thế điện cực chuẩn của kim loại
  12. Giải SGK Hóa 12 Bài 11 (Cánh diều): Nguồn điện hoá học
  13. Giải SGK Hóa 12 Bài 12 (Cánh diều): Điện phân
  14. Giải SGK Hóa 12 Bài 14 (Cánh diều): Tính chất hoá học của kim loại
  15. Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại
  16. Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
  17. Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA
  18. Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA
  19. Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng
  20. Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  21. Giải SGK Hóa 12 Bài 21 (Cánh diều): Sơ lược về phức chất
  22. Giải SGK Hóa 12 Bài 22 (Cánh diều): Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán