Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Hóa học 12 – Cánh diều

Giải SGK Hóa 12 Bài 22 (Cánh diều): Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

By admin 03/08/2024 0

Giải bài tập Hóa học 12 Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Mở đầu trang 146 Hóa học 12: Muối copper(II) sulfate (CuSO4) có màu trắng. Dung dịch copper(II) sulfate có màu xanh.

Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ cho đến dư dung dịch ammonia vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate. Giải thích.

Lời giải:

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam.

Giải thích:

– Dung dịch copper(II) sulfate có màu xanh do Cu2+ tạo phức chất aqua với nước.

Cu2+(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cu(OH2)6]2+(aq)

– Thêm vài giọt dung dịch ammonia (NH3) có môi trường kiềm.

NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH−

Khi đó ion OH− thay thế phối tử H2O trong [Cu(OH2)6]2+(aq) tạo kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] có màu xanh nhạt.

– Khi lượng [Cu(OH2)6]2+(aq) hết, kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] đạt đến cực đại. NH3 dư tiếp tục thay thế phối tử OH− và H2O trong [Cu(OH)2(OH2)4] làm cho kết tủa tan dần và hình thành phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) có màu xanh lam.

Luyện tập trang 147 Hóa học 12: Phức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào nước. Viết phương trình hoá học của quá trình tạo phức chất trên.

Lời giải:

Phức chất aqua có dạng hình học bát diện được hình thành khi cho CrCl3 vào nước tức là nguyên tử trung tâm Cr3+ tạo 6 liên kết σ với 6 phân tử nước.

Phương trình hoá học của quá trình tạo phức khi cho CrCl3 vào nước:

CrCl3(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cr(OH2)6]Cl3(aq)

Hay Cr3+(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cr(OH2)6]3+(aq)

Câu hỏi trang 148 Hóa học 12: Trong Ví dụ 4 và Ví dụ 5, hãy cho biết:

a) Phối tử thay thế và phối tử bị thay thế.

b) Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất có thể là gì?

Lời giải:

Trong Ví dụ 4 và Ví dụ 5 hãy cho biết Phối tử thay thế và phối tử bị thay thế

Trong Ví dụ 4:

a) Phối tử thay thế là NH3, phối tử bị thay thế là H2O

b) Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất là sự biến đổi màu của dung dịch.

Trong Ví dụ 5:

a) Phối tử thay thế là NH3, phối tử bị thay thế là Cl–

b) Dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất là sự tạo kết tủa.

Thí nghiệm 1 trang 148 Hóa học 12: Phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia

Chuẩn bị:

– Hóa chất: Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NH3 khoảng 10%.

– Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

Tiến hành: Cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch CuSO4. Lắc ống nghiệm trong quá trình thêm dung dịch NH3. Khi dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam thì dừng thêm dung dịch NH3.

Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam.

Giải thích:

– Thêm vài giọt dung dịch ammonia (NH3) có môi trường kiềm.

NH3 + H2O ⟶ NH4+ + OH−

Khi đó ion OH− thay thế phối tử H2O trong [Cu(OH2)6]2+(aq) tạo kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] có màu xanh nhạt.

– Khi lượng [Cu(OH2)6]2+(aq) hết, kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] đạt đến cực đại. NH3 dư tiếp tục thay thế phối tử OH− và H2O trong [Cu(OH)2(OH2)4] làm cho kết tủa tan dần và hình thành phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) có màu xanh lam.

Phương trình hóa học:

[Cu(OH2)6]2+(aq) + 2OH−(aq) ⟶ [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 2H2O(l)

[Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq) ⟶ [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) + 2OH−(aq) + 2H2O(l)

Thí nghiệm 2 trang 149 Hóa học 12: Khả năng phản ứng của dung dịch copper(II) sulfate loãng với hydrochloric acid đặc

Chuẩn bị:

– Hóa chất: Dung dịch CuSO4 0,5%, dung dịch HCl đặc.

– Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

Tiến hành: Thêm khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch CuSO4.

Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Hiện tượng: Màu xanh của dung dịch chuyển sang màu vàng.

Giải thích: Do ion Cl− thay thế phối tử H2O trong phức aqua của Cu2+

Phương trình hóa học:

Cu2+(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cu(OH2)6]2+(aq)

[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl−(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l)

Vận dụng trang 149 Hóa học 12: Tìm hiểu và giải thích ứng dụng trong hóa học của phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+.

Lời giải:

Ứng dụng trong hóa học của phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+:

– Xác định sự có mặt hàm lượng cation Cu2+ trong dung dịch dựa vào phản ứng tạo phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+ có màu xanh lam.

– Dùng để tinh chế và phân tích trọng lượng phân tử của cellulose do có khả năng hòa tan cellulose.

– Làm chất tạo màu, thuốc nhuộm vải do có màu xanh lam đặc trưng.

Bài tập

Bài 1 trang 150 Hóa học 12: Hoàn thành phản ứng dưới đây:

NiCl2(s) + ? ⟶ [Ni(OH2)6]2+(aq) + ?

Lời giải:

NiCl2(s) + 6H2O(l) ⟶ [Ni(OH2)6]2+(aq) + 2Cl−(aq)

Bài 2 trang 150 Hóa học 12: Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây, việc tăng nồng độ Cl−(aq) ảnh hưởng như thế nào đến sự thay đổi màu của dung dịch?

[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl−(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l)

Màu xanh Màu vàng

Lời giải:

Khi tăng nồng độ Cl−(aq), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ Cl−(aq), tức là chiều tạo phức [CuCl4]2−(aq).

Do đó việc tăng nồng độ Cl−(aq) làm cho màu vàng của dung dịch trở lên đậm hơn.

Bài 3 trang 150 Hóa học 12: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thay thế phối tử trong phức chất?

a) [Co(OH2)6]3+(aq) + 6NH3(aq) ⟶ [Co(NH3)6]3+(aq) + 6H2O(l)

b) 2Na[Au(CN)2](aq) + Zn(s) ⟶ Na2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s)

c) [Co(OH2)6]2+(aq) + 4Cl−(aq) ⇌ [CoCl4]2−(aq) + 6H2O(l)

Lời giải:

Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất là:

a) Phối tử NH3 thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.

c) Phối tử Cl− thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.

Còn phản ứng b là phản ứng thay thế nguyên tử trung tâm Au bằng Zn.

Xem thêm các bài giải bài tập Hóa Học lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 17. Nguyên tố nhóm IA

Bài 18. Nguyên tố nhóm IIA

Bài 19. Nước cứng và làm mềm nước cứng

Bài 20. Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Bài 21. Sơ lược về phức chất

Bài 22. Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags : Tags 1. Giải Hóa học 12 Bài 30: Thực hành: Tính chất của natri   magie   nhôm và hợp chất của chúng
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Kết nối tri thức): Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Next post

Giải SGK Hóa 12 Bài 21 (Kết nối tri thức): Hợp kim

Bài liên quan:

Giải SGK Hóa 12 Bài 21 (Cánh diều): Sơ lược về phức chất

Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng

Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA

Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA

Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại

Giải SGK Hóa 12 Bài 14 (Cánh diều): Tính chất hoá học của kim loại

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Hóa 12 Cánh diều | Giải bài tập Hóa học 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết
  2. Giải SGK Hóa 12 Bài 1 (Cánh diều): Ester – Lipid
  3. Giải SGK Hóa 12 Bài 2 (Cánh diều): Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
  4. Giải SGK Hóa 12 Bài 3 (Cánh diều): Giới thiệu về carbohydrate
  5. Giải SGK Hóa 12 Bài 4 (Cánh diều): Tính chất hoá học của carbohydrate
  6. Giải SGK Hóa 12 Bài 5 (Cánh diều): Amine
  7. Giải SGK Hóa 12 Bài 6 (Cánh diều): Amino acid
  8. Giải SGK Hóa 12 Bài 7 (Cánh diều): Peptide, protein và enzyme
  9. Giải SGK Hóa 12 Bài 8 (Cánh diều): Đại cương về polymer
  10. Giải SGK Hóa 12 Bài 9 (Cánh diều): Vật liệu polumer
  11. Giải SGK Hóa 12 Bài 10 (Cánh diều): Thế điện cực chuẩn của kim loại
  12. Giải SGK Hóa 12 Bài 11 (Cánh diều): Nguồn điện hoá học
  13. Giải SGK Hóa 12 Bài 12 (Cánh diều): Điện phân
  14. Giải SGK Hóa 12 Bài 13 (Cánh diều): Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại
  15. Giải SGK Hóa 12 Bài 14 (Cánh diều): Tính chất hoá học của kim loại
  16. Giải SGK Hóa 12 Bài 15 (Cánh diều): Tách kim loại và tái chế kim loại
  17. Giải SGK Hóa 12 Bài 16 (Cánh diều): Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại
  18. Giải SGK Hóa 12 Bài 17 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IA
  19. Giải SGK Hóa 12 Bài 18 (Cánh diều): Nguyên tố nhóm IIA
  20. Giải SGK Hóa 12 Bài 19 (Cánh diều): Nước cứng và làm mềm nước cứng
  21. Giải SGK Hóa 12 Bài 20 (Cánh diều): Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất
  22. Giải SGK Hóa 12 Bài 21 (Cánh diều): Sơ lược về phức chất

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán