Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 - Kết nối

Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 93, 94, 95, 96 Bài 21: Làm thỏ con bằng giấy | Kết nối tri thức

By admin 16/09/2023 0

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 93, 94, 95, 96 Bài 21: Làm thỏ con bằng giấy

Đọc: Làm thỏ con bằng giấy trang 93, 94

Khởi động

Em biết làm những đồ chơi nào? Chia sẻ với bạn cách làm một đồ chơi.

Phương pháp giải:

Em dựa vào kiến thức của bản thân để trả lời câu hỏi và chia sẻ với bạn. 

Lời giải:

– Em biết làm diều giấy.

– Cách làm diều giấy:

+ Khung diều: Bộ phận chính của diều thường được làm bằng tre vót sẵn. Khung diều tốt giúp cố định và chắc chắn khi đón gió.

+ Đo và và cắt áo diều: Dùng túi nhựa, giấy hoặc vải có bề rộng 1m làm áo diều. Hoặc dùng giấy dán trang trí hoặc giấy báo làm áo diều.

+ Lắp bộ phận của diều: Gắn dây thả, làm đuôi diều, trang trí diều cho thật đẹp.

Bài đọc

LÀM THỎ CON BẰNG GIẤY

Sắp đến sinh nhật Hoa, Hà quyết định làm tặng bạn một con thỏ bằng giấy. Hà đã chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và làm theo cách như sau:

Dụng cụ, vật liệu

– Giấy trắng hoặc bìa (2 tờ).

– Giấy màu (1 tờ).

– Hồ dán, kéo, bút chì, bút màu.

Cách làm

Bước 1. Cắt

– Cắt hai hình chữ nhật từ 2 tờ giấy trắng để làm đầu thỏ, thần thỏ.

+ Hình thứ nhất: rộng 10 cm, dài 25 cm.

+ Hình thứ hai: rộng 15 cm, dài 25 cm.

– Cắt hình tai thỏ từ giấy trắng, sau đó gấp theo đường kẻ nét đứt (như hình bên).

– Cắt đế từ giấy màu (như hình bên). 

Bước 2. Dán

– Dùng hồ dán hai mép của mỗi hình chữ nhật để tạo đầu thỏ và thân thỏ.

– Dán tai thỏ, đầu thỏ, thân thỏ với nhau, sau đó dán lên đế.

Bước 3. Vẽ

– Dùng bút màu vẽ trang trí tai thỏ.

– Dùng bút màu vẽ mắt, râu, mũi, miệng ở đầu thỏ.

Vậy là Hà đã có một chú thỏ con đáng yêu bằng giấy để tặng Hoa trong ngày sinh nhật. Hi vọng Hoa sẽ vui sướng đón nhận món quà của bạn. 

(Lâm Anh tổng hợp) 

Từ ngữ

Đế: bộ phận gắn liền với phần dưới của vật, giữ cho vật đứng vững.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 94 Câu 1: Dựa vào bài đọc, cho biết cần chuẩn bị những đồ vật nào dưới đây khi làm thỏ con bằng giấy. 

Phương pháp giải:

Em đọc bước dụng cụ, vật liệu trong bài đọc để tìm câu trả lời. 

Lời giải:

Khi làm thỏ con bằng giấy cần chuẩn bị những đồ vật:

– giấy trắng hoặc bìa.

– giấy màu.

– hồ dán, kéo, bút chì, bút màu.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 94 Câu 2: Để làm được thỏ con bằng giấy, cần phải thực hiện những bước nào? Nêu hoạt động chính trong mỗi bước.

Phương pháp giải:

Em đọc phần cách làm trong bài đọc để tìm câu trả lời đúng. 

Lời giải:

Để làm được thỏ con bằng giấy, cần phải thực hiện những bước sau:

– Bước 1: Cắt:

+ Cắt hai hình chữ nhật từ 2 tờ giấy trắng để làm đầu thỏ, thân thỏ. 

+ Cắt hình tai thỏ từ giấy trắng, sau đó gấp theo đường kẻ nét đứt. 

+ Cắt đế từ giấy màu. 

– Bước 2: Dán: Dùng hồ dán những mẩu giấy vừa cắt theo thứ tự từ đầu, thân, rồi đến đế. 

– Bước 3: Vẽ: Dùng bút màu vẽ trang trí cho thỏ. 

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 94 Câu 3: Trình bày 1 – 2 bước làm thỏ con bằng giấy. 

Phương pháp giải:

Em đọc bài đọc và trả lời câu hỏi. 

Lời giải:

Bước 1. Cắt

– Cắt hai hình chữ nhật từ 2 tờ giấy trắng để làm đầu thỏ, thần thỏ.

+ Hình thứ nhất: rộng 10 cm, dài 25 cm.

+ Hình thứ hai: rộng 15 cm, dài 25 cm.

– Cắt hình tai thỏ từ giấy trắng, sau đó gấp theo đường kẻ nét đứt (như hình bên).

– Cắt đế từ giấy màu

– Bước 2: Dán: 

+ Dùng hồ dán hai mép của mỗi hình chữ nhật để tạo thành đầu thỏ và thân thỏ.

+ Dán tai thỏ, đầu thỏ, thân thỏ với nhau, sau đó dán lên đế.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 94 Câu 4: Giới thiệu về chú thỏ con bằng giấy được nói đến trong bài đọc. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc và giới thiệu theo lời của mình.

Lời giải:

Chú thỏ con trong bài đọc được làm từ giấy và được trang trí bằng bút chì và bút màu. Đầu thỏ được cắt thành hình chữ nhật với chiều dài là 25 cm và chiều rộng là 10 cm. Thân thỏ được cắt thành hình chữ nhật có chiều rộng là 15 cm và chiều dài là 25 cm. Phần tai của thỏ con được cắt và gấp theo nét đứt của tờ giấy trắng. Đế của thỏ con được làm bằng giấy màu. Sau khi cắt, thỏ con sẽ được dán lần lượt các hình theo thứ tự từ đầu xuống thân và cuối cùng là đế. Thỏ con thêm phần xinh xắn không thể thiếu bước tranh trí bằng bút chì và bút màu. 

Luyện từ và câu: Tính từ trang 94, 95

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 94 Câu 1: Tìm từ chỉ đặc điểm theo yêu cầu dưới đây: 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và tìm từ chỉ đặc điểm phù hợp. 

Lời giải:

– Vị của quả táo: ngọt, chua, chát

– Mùi hương của hoa hồng: thơm 

– Kích thước của một chú voi: to, bé

– Màu của mặt trời: đỏ, vàng, cam

– Hình dáng của cầu vồng: cong 

– Âm thanh trong giờ ra chơi: ồn ào, náo nhiệt, sôi động

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 95 Câu 2: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp.

Ánh nắng lướt đi rất nhanh, đổi màu thoăn thoắt: vàng ruộm trên cánh đồng thơm nồng mùa gặt, nâu sẫm trên luống đất vừa gieo hạt, đỏ rực trên mái ngói, xanh mướt trên những vườn cây um tùm,… Đi qua đồng cỏ, bất chợt nắng thấy cái gì nhỏ xíu, tròn xoe nấp kín đáo trong một ngọn cỏ. Nắng đậu xuống nhè nhẹ, chậm rãi. À, thì ra là một giọt sương bé nhỏ không chịu tan đi dù mặt trời đã lên cao.

(Theo Ngọc Minh)

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn để tìm được các từ chỉ đặc điểm và xếp vào nhóm thích hợp. 

Lời giải:

– Từ chỉ đặc điểm của sự vật: vàng ruộm, thơm nồng, nâu sẫm, đỏ rực, xanh mướt, um tùm, nhỏ xíu, tròn xoe, bé nhỏ, cao. 

– Từ chỉ đặc điểm của hoạt động: nhanh, thoăn thoắt, nhè nhẹ, chậm rãi.

Ghi nhớ

Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,… 

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 95 Câu 3: Đặt câu có sử dụng 1 – 2 tính từ nói về đặc điểm của từng sự vật, hoạt động dưới đây: 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp. 

Lời giải:

– Bữa sáng của em hôm nay có món xôi gấc óng ả thơm lừng mùi gấc chín. 

– Bộ quần áo em thích trong cửa hàng đó có cái giá quá đắt đỏ. 

– Trong giờ sinh hoạt lớp 4A, các bạn đang bàn luận xôn xao về chủ đề cô vừa mới đưa ra. 

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 95 Câu 4: Chơi trò chơi: Đoán đồ vật. 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ chuẩn bị, cách chơi, kết quả và hưỡng dẫn của giáo viên để tiến hành chơi. 

Lời giải:

Các em chia nhóm rồi lần lượt đoán theo sự chỉ dẫn và yêu cầu của giáo viên. 

Viết: Tìm hiểu cách viết hướng dẫn thực hiện một công việc trang 95, 96

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 95 Câu 1: Đọc bài hướng dẫn dưới đây và thực hiện yêu cầu.

CÁCH LÀM MỘT CHÚ NGHÉ Ọ BẰNG LÁ

Làm đồ chơi rất vui các bạn ạ, nhất là những đồ chơi xinh xắn, đơn giản. Tớ hướng dẫn các bạn cách làm một chú nghé ọ bằng lá nhé.

a. Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc gì?

b. Phần chuẩn bị gồm những nội dung nào? 

c. Phần hướng dẫn thực hiện gồm mấy bước? Nêu nội dung của mỗi bước.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc hướng dẫn và trả lời câu hỏi.

a. Em đọc phần mở đầu của bài đọc.

b. Em đọc phần chuẩn bị của bài đọc.

c. Em đọc phần hướng dẫn thực hiện của bài đọc.

Lời giải:

a. Bài viết hướng dẫn thực hiện cách làm một chú nghé ọ bằng lá. 

b. Phần chuẩn bị gồm: một chiếc lá to bằng bàn tay, hai sợi dây cước nhỏ, kéo hoặc dùng tay để tước lá. 

c. Phần hướng dẫn thực hiện gồm 2 bước. 

– Bước 1: Dùng kéo cắt (hoặc dùng tay xé) hai đường chéo theo gân lá để tạo thành hai chiếc sừng.

– Bước 2: Cuộn phần lá hai bên lại thành hình tròn để tạo bụng nghé. Buộc một sợi dây quanh cuộn lá để không bị bung ra. Sau đó dùng sợi dây còn lại buộc vào cuống lá luồn dây qua bụng để kéo, tạo chuyển động cho đầu nghé.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 96 Câu 2: Trao đổi những điểm cần lưu ý khi viết bài hướng dẫn thực hiện một công việc.

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trao đổi với bạn. 

Lời giải:

Bài viết hướng dẫn thực hiện một công việc thường gồm 2 phần: 

– Phần chuẩn bị: Nêu những vật liệu hoặc dụng cụ thực hiện công việc.

– Phần hướng dẫn thực hiện: Nêu các bước thực hiện công việc.

Vận dụng

Tìm đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản và cùng người thân làm đồ chơi đó. 

Phương pháp giải:

Em tìm đọc bài viết hướng dẫn cách làm một đồ chơi đơn giản qua sách vở, báo, internet,…. và cùng người thân làm đồ chơi đó. 

Lời giải:

Bài tham khảo:

Làm con gà từ giấy

– Chuẩn bị:

+ Giấy màu, giấy trắng

+ Kéo và bút

– Cách làm đồ chơi bằng giấy hình con gà:

+ Bước 1: Vẽ lên giấy màu trắng các hình như phần hình 1 bên dưới. Sau đó, áp giấy màu vàng lên giấy trắng và cắt theo những hình đấy. Phần mỏ gà và phần đế dùng giấy màu cam cho đẹp hơn. Những chỗ vẽ nét đứt là hướng dẫn gấp giấy ngay tại đó. 

+ Bước 2: Dán thành từng vòng tròn rồi dán nối với nhau 

+ Bước 3: Dán mỏ, dán cánh như hình 2 bên dưới

+ Bước 4: Vẽ mắt hoặc dùng mắt thú bông dán lên là đã hoàn thành con gà.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 20: Bầu trời mùa thu

Bài 21: Làm thỏ con bằng giấy

Bài 22: Bức tường có nhiều phép lạ

Bài 23: Bét-tô-ven và bản xô-nát Ánh trăng

Bài 24: Người tìm đường lên các vì sao

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Bài 3: Sáng tháng Năm | Chân trời sáng tạo

Next post

Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 Bài 4: Trống đồng Đông Sơn | Chân trời sáng tạo

Bài liên quan:

Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 39, 40, 41, 42, 43 Bài 9: Bầu trời trong quả trứng | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 34, 35, 36, 37 Bài 8: Đò ngang | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 30, 31, 32 Bài 7: Những bức chân dung | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 26, 27, 28, 29 Bài 6: Nghệ sĩ trống | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 23, 24, 25 Bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 20, 21, 22 Bài 4: Công chúa và người dẫn chuyện | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 16, 17, 18, 19 Bài 3: Anh em sinh đôi | Kết nối tri thức

Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 63, 64, 65 Bài 15: Gặt chữ trên non | Kết nối tri thức

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 8, 9, 10, 11 Bài 1: Điều diệu kì | Kết nối tri thức
  2. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 12, 13, 14, 15 Bài 2: Thi nhạc | Kết nối tri thức
  3. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 16, 17, 18, 19 Bài 3: Anh em sinh đôi | Kết nối tri thức
  4. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 20, 21, 22 Bài 4: Công chúa và người dẫn chuyện | Kết nối tri thức
  5. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 23, 24, 25 Bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè | Kết nối tri thức
  6. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 26, 27, 28, 29 Bài 6: Nghệ sĩ trống | Kết nối tri thức
  7. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 30, 31, 32 Bài 7: Những bức chân dung | Kết nối tri thức
  8. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 34, 35, 36, 37 Bài 8: Đò ngang | Kết nối tri thức
  9. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 39, 40, 41, 42, 43 Bài 9: Bầu trời trong quả trứng | Kết nối tri thức
  10. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 44, 45, 46, 47 Bài 10: Tiếng nói của cỏ cây | Kết nối tri thức
  11. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 48, 49, 50, 51 Bài 11: Tập làm văn | Kết nối tri thức
  12. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 51, 52, 53, 54 Bài 12: Nhà phát minh 6 tuổi | Kết nối tri thức
  13. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 55, 56, 57, 58 Bài 13: Con vẹt xanh | Kết nối tri thức
  14. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 59, 60, 61, 62 Bài 14: Chân trời cuối phố | Kết nối tri thức
  15. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 63, 64, 65 Bài 15: Gặt chữ trên non | Kết nối tri thức
  16. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 66, 67, 68 Bài 16: Trước ngày xa quê | Kết nối tri thức
  17. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75 Ôn tập và đánh giá giữa học kì I | Kết nối tri thức
  18. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 77, 78, 79, 80 Bài 17: Vẽ màu | Kết nối tri thức
  19. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 81, 82, 83, 84 Bài 18: Đồng cỏ nở hoa | Kết nối tri thức
  20. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 85, 86, 87, 88 Bài 19: Thanh âm của núi | Kết nối tri thức
  21. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 89, 90, 91, 92 Bài 20: Bầu trời mùa thu | Kết nối tri thức
  22. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 97, 98, 99, 100 Bài 22: Bức tường có nhiều phép lạ | Kết nối tri thức
  23. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 101, 102, 103, 104 Bài 23: Bét-tô-ven và bản xô-nát Ánh trăng | Kết nối tri thức
  24. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 105, 106, 107 Bài 24: Người tìm đường lên các vì sao | Kết nối tri thức
  25. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 109, 110, 111, 112, 113 Bài 25: Bay cùng ước mơ | Kết nối tri thức
  26. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 114, 115, 116, 117 Bài 26: Con trai người làm vườn | Kết nối tri thức
  27. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 118, 119, 120, 121 Bài 27: Nếu em có một khu vườn | Kết nối tri thức
  28. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 122, 123, 124 Bài 28: Bốn mùa mơ ước | Kết nối tri thức
  29. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 125, 126, 127, 128 Bài 29: Ở vương quốc Tương Lai | Kết nối tri thức
  30. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 129, 130, 131 Bài 30: Cánh chim nhỏ | Kết nối tri thức
  31. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 132, 133, 134 Bài 31: Nếu chúng mình có phép lạ | Kết nối tri thức
  32. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 135, 136, 137 Bài 32: Anh Ba | Kết nối tri thức
  33. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 138 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 | Kết nối tri thức
  34. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 8, 9, 10, 11 Bài 1: Hải Thượng Lãn Ông | Kết nối tri thức
  35. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 12, 13, 14, 15 Bài 2: Vệt phấn trên mặt bàn | Kết nối tri thức
  36. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 16, 17, 18, 19 Bài 3: Ông bụt đã đến | Kết nối tri thức
  37. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 20, 21, 22, 23 Bài 4: Quả ngọt cuối mùa | Kết nối tri thức
  38. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 24, 25, 26, 27 Bài 5: Tờ báo tường của tôi | Kết nối tri thức
  39. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 28, 29, 30 Bài 6: Tiếng ru | Kết nối tri thức
  40. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 31, 32, 33, 34 Bài 7: Con muốn làm một cái cây | Kết nối tri thức
  41. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 35, 36, 37, 38 Bài 8: Trên khóm tre đầu ngõ | Kết nối tri thức
  42. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 40, 41, 42, 43 Bài 9: Sự tích con Rồng cháu Tiên | Kết nối tri thức
  43. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 44, 45, 46, 47 Bài 10: Cảm xúc Trường Sa | Kết nối tri thức
  44. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 48, 49, 50 Bài 11: Sáng tháng năm | Kết nối tri thức
  45. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 51, 52, 53, 54 Bài 12: Chàng trai làng Phù Ủng | Kết nối tri thức
  46. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 55, 56, 57, 58 Bài 13: Vườn của ông tôi | Kết nối tri thức
  47. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 59, 60, 61, 62 Bài 14: Trong lời mẹ hát | Kết nối tri thức
  48. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 63, 64, 65, 66 Bài 15: Người thầy đầu tiên của bố tôi | Kết nối tri thức
  49. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 67, 68, 69 Bài 16: Ngựa biên phòng | Kết nối tri thức
  50. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78 Ôn tập và đánh giá giữa học kì 2 | Kết nối tri thức
  51. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 80, 81, 82, 83, 84 Bài 17: Cây đa quê hương | Kết nối tri thức
  52. Giải SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 85, 86, 87, 88 Bài 18: Bước mùa xuân | Kết nối tri thức

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán