Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 5 – Kết nối

Giải SGK Toán lớp 5 trang 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn | Kết nối tri thức

By admin 17/07/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Hoạt động (trang 106)

Giải Toán lớp 5 trang 106 Bài 1: a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm.

b) Vẽ đường tròn tâm I bán kính 35 mm.

Lời giải:

a) Vẽ đường tròn tâm O bán kính 3 cm:

– Đặt một đầu com pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 3 cm của thước kẻ.

– Trên tờ giấy đặt đầu com pa tại điểm O, sau đó quay com pa một vòng.

– Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 3 cm.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

b) Vẽ đường tròn tâm I bán kính 35 mm.

Đổi 35 mm = 3,5 cm

– Đặt một đầu com pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 3,5 cm của thước kẻ.

– Trên tờ giấy đặt đầu com pa tại điểm I, sau đó quay com pa một vòng.

– Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm I bán kính 3,5 cm hay 35 mm

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 106 Bài 2: a) Quan sát rồi vẽ hình theo hướng dẫn.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

• Bước 1: Vẽ đường tròn tâm S bán kính 25 mm và đường tròn tâm S bán kính 7 cm.

• Bước 2: Lấy điểm E trên đường tròn tâm S bán kính 7 cm vừa vẽ. Vẽ đường tròn tâm E bán kính 15 mm và đường tròn tâm E bán kính 3 cm.

• Bước 3: Lấy điểm M trên đường tròn tâm E bán kính 3 cm vừa vẽ. Vẽ đường tròn tâm M bán kính 12 mm.

b) Em hãy tô màu và trang trí các hình tròn để được mô hình Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng (theo mẫu)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Học sinh vẽ và tô màu vào vở theo hướng dẫn.

Hoạt động (trang 108)

Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 2: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 3: Số?

Biết chiều dài phần hai đầu tre buộc vào nhau của cái cạp rổ là 15 cm (như hình dưới đây). Chiều dài của thanh tre uốn thành cái cạp rổ là ? cm.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chu vi của cạp rổ là:

3,14 × 50 × 2 = 314 (cm)

Chiều dài thanh tre uốn thành cạp rổ là:

314 + 15 = 329 (cm)

Đáp số: 329 cm

Luyện tập (trang 108, 109)

Giải Toán lớp 5 trang 108 Bài 1: Hình nào dưới đây có chu vi lớn nhất?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chu vi hình vuông là:

5 × 4 = 20 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(7 + 3) × 2 = 20 (cm)

Chu vi hình tròn là:

3,14 × 4 × 2 = 25,12 (cm)

So sánh: 20 < 25,12

Vậy hình tròn có chu vi lớn nhất.

Giải Toán lớp 5 trang 109 Bài 2: Bờm uốn sợi dây thép thành cái khung gồm một hình tròn đường kính d (cm) và hai thanh làm tay cán, mỗi thanh dài b (cm). Hỏi trong bức tranh dưới đây, ai nói đúng?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Chu vi hình tròn là: 3,14 × d.

Chiều dài 2 thanh thẳng là: b × 2.

Chiều dài thanh dây ban đầu là: b × 2 + 3,14 × d.

Vậy Bờm nói đúng.

Giải Toán lớp 5 trang 109 Bài 3: Một sợi dây thừng quấn quanh một gốc cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có dạng đường tròn có bán kính 2 dm. Phần dây không quấn vào thân cây dài 2,8 m. Hỏi sợi dây thừng đó dài bao nhiêu mét?

Lời giải:

Đổi: 2 dm = 0,2 m

Chu vi một đường tròn là:

3,14 × 0,2 × 2 = 1,256 (m)

Chu vi 3 đường tròn là:

1,256 × 3 = 3,768 (m)

Độ dài sợi dây thừng là:

3,768 + 2,8 = 6,568 (m)

Đáp số: 6,568 m

Giải Toán lớp 5 trang 109 Bài 4: Chú rùa màu vàng bò từ A đến B theo đường màu đỏ, chú rùa màu nâu bò từ B đến A theo đường màu xanh (như hình vẽ). Hỏi chú rùa nào bò quãng đường dài hơn?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Bán kính đường tròn đường kính AB là:

3 + 1 + 5 = 9 (dm)

Nửa chu vi đường tròn đường kính AB hay quãng đường Rùa nâu đi là:

3,14 × 9 = 28,26 (dm)

Nửa chu vi đường tròn đường kính AD hay quãng đường Rùa vàng đi từ A tới D là:

3,14 × 3 = 9,42 (dm)

Nửa chu vi đường tròn đường kính DC hay quãng đường Rùa vàng đi từ D đến C là:

3,14 × 1 = 3,14 (dm)

Nửa chu vi đường tròn đường kính CD hay quãng đường Rùa vàng đi từ C đến B là:

3,14 × 5 = 15,7 (dm)

Quãng đường Rùa vàng đi là:

9,42 + 3,14 + 15,7 = 28,26 (dm)

Vậy hai chú rùa bò quãng đường như nhau.

Hoạt động (trang 111)

Giải Toán lớp 5 trang 111 Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 111 Bài 2: Số?

Bãi thả khí cầu của một công ty có dạng hình tròn bán kính 200 m. Diện tích bãi thả khí cầu đó là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5 m2

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích bãi thả khí cầu đó là:

3,14 × 200 × 200 = 125 600 (m2)

Đáp án: 125 600 m2

Giải Toán lớp 5 trang 111 Bài 3: Tính diện tích một tấm thảm hình tròn có đường kính 20 dm.

Lời giải:

Bán kính tấm thảm là:

20 : 2 = 10 (dm)

Diện tích tấm thảm đó là:

3,14 × 10 × 10 = 314 (dm2)

Đáp số: 314 dm2

Luyện tập (trang 111, 112)

Giải Toán lớp 5 trang 111 Bài 1: a) Chọn câu trả lời đúng.

Hình tròn phủ sóng của trạm phát sóng nào dưới đây có chu vi bé nhất?

A. Trạm I, bán kính 150 m

B. Trạm II, bán kính 100 m

C. Trạm III, bán kính 200 m

b) Số?

Diện tích hình tròn phủ sóng vừa tìm được ở câu a là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5 m2.

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

So sánh các bán kính: 100 < 150 < 200

Vậy trạm II có bán kính nhỏ nhất nên chu vi bé nhất.

b) Diện tích hình tròn phủ sóng vừa tìm được ở câu a là 31 400 m2.

Diện tích hình tròn phủ sóng ở trạm II là:

3,14 × 100 × 100 = 31 400 (m2)

Đáp số: 31 400 m2

Giải Toán lớp 5 trang 112 Bài 2: Ở một vùng sa mạc, người ta trồng lúa trên những thửa ruộng có dạng hình tròn bán kính 50 m. Biết rằng có 1 000 thửa ruộng như vậy. Hỏi tất cả diện tích trồng lúa là bao nhiêu mét vuông?

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích mỗi thửa ruộng là:

3,14 × 50 × 50 = 7 850 (m2)

Tất cả diện tích trồng lúa là:

7 850 × 1 000 = 7 850 000 (m2)

Đáp số: 7 850 000 m2

Giải Toán lớp 5 trang 112 Bài 3: Số?

Một sân vận động được xây dựng trên mảnh đất tạo bởi một hình chữ nhật và hai nửa hình tròn có kích thước như hình bên. Diện tích mảnh đất đó là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5 m2.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích hai nửa đường tròn là:

3,14 × 70 × 70 = 15 386 (m2)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

70 × 2 = 140 (m)

Diện tích hình chữ nhật là:

100 × 140 = 14 000 (m2)

Diện tích sân vận động là:

15 386 + 7 000 = 22 386 (m2)

Đáp số: 22 386 m2

Giải Toán lớp 5 trang 112 Bài 4: Một giếng nước có miệng giếng là một hình tròn bán kính 8 dm. Người ta xây thành giếng trên phần đất rộng 3 dm bao quanh miệng giếng (như hình dưới đây). Tính diện tích phần đất xây thành giếng đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (trang 105) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Bán kính miệng giếng bao gồm cả thành giếng là:

8 + 3 = 11 (m)

Diện tích miệng giếng bao gồm cả thành giếng là:

3,14 × 11 × 11 = 379,94 (dm2)

Diện tích miệng giếng là:

3,14 × 8 × 8 = 200,96 (dm2)

Diện tích phần đất xây thành giếng là:

379,94 – 200,96 = 178,98 (dm2)

Đáp số: 178,98 dm2

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

1. Đường tròn. Vẽ đường tròn có tâm và bán kính cho trước

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 1)

* Dùng com pa để vẽ đường tròn tâm O bán kính 2 cm.

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 2)

Đặt một đầu com pa ở vị trí vạch 0 cm của thước kẻ, đầu còn lại ở vị trí vạch 2 cm của thước kẻ.

• Trên tờ giấy, đặt đầu nhọn com pa tại điểm O, sau đó quay com pa một vòng.

• Đầu chì vạch trên tờ giấy đường tròn tâm O bán kính 2 cm.

2. Chu vi hình tròn

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 3)

Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với đường kính.

Hoặc: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với 2.

C = 3,14 × d hoặc C = 3,14 × r × 2.

Trong đó: C là chu vi hình tròn,

                 d là đường kính hình tròn,

                 r là bán kinh hình tròn.

Ví dụ:

Chu vi hình tròn đường kính 2 dm là:

3,14 x 2 = 6,28 (dm)

Chu vi hình tròn bán kính 5 m là:

3,14 x 5 x 2 = 31,4 (m).

3. Diện tích hình tròn

Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn lớp 5 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết (ảnh 4)

Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính:

S = 3,14 × r × r.

Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn.

Ví dụ:

Diện tích hình tròn bán kính 10 cm là:

3,14 x 10 x 10 = 314 (cm²).

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 26. Hình thang. Diện tích hình thang

Bài 27. Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Bài 28. Thực hành và trải nghiệm đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình

Bài 29. Luyện tập chung

Bài 30. Ôn tập số thập phân

Bài 31. Ôn tập các phép tính với số thập phân

 

Tags : Tags 1. Chuyên đề Các phép toán với số thập phân lớp 5 hay   chọn lọc
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 5 trang 99, 100, 101, 102, 103, 104 Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang | Kết nối tri thức

Next post

Giải SGK Toán lớp 5 trang 113, 114, 115 Bài 28: Thực hành và trải nghiệm đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình | Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Giải SGK Toán lớp 5 trang 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134 Bài 75: Ôn tập chung | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 123, 124, 125, 126, 127 Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 121, 122 Bài 73: Ôn tập toán chuyển động đều | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 119, 120 Bài 72: Ôn tập đo lường | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 113, 114, 115, 116, 117, 118 Bài 71: Ôn tập hình học | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 111, 112 Bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 107, 108, 109, 110 Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 103, 104, 105, 106 Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân | Kết nối tri thức

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  2. Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  3. Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  4. Giải SGK Toán lớp 5 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên | Kết nối tri thức
  5. Giải SGK Toán lớp 5 trang 9, 10 Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên | Kết nối tri thức
  6. Giải SGK Toán lớp 5 trang 11, 12, 13 Bài 3: Ôn tập phân số | Kết nối tri thức
  7. Giải SGK Toán lớp 5 trang 14, 15 Bài 4: Phân số thập phân | Kết nối tri thức
  8. Giải SGK Toán lớp 5 trang 16, 17, 18, 19 Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số | Kết nối tri thức
  9. Giải SGK Toán lớp 5 trang 21, 22 Bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số | Kết nối tri thức
  10. Giải SGK Toán lớp 5 trang 24, 25 Bài 7: Hỗn số | Kết nối tri thức
  11. Giải SGK Toán lớp 5 trang 26, 27, 28 Bài 8: Ôn tập hình học và đo lường | Kết nối tri thức
  12. Giải SGK Toán lớp 5 trang 29, 30, 31 Bài 9: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  13. Giải SGK Toán lớp 5 trang 33, 34, 35, 36, 37 Bài 10: Khái niệm số thập phân | Kết nối tri thức
  14. Giải SGK Toán lớp 5 trang 39, 40, 41 Bài 11: So sánh các số thập phân | Kết nối tri thức
  15. Giải SGK Toán lớp 5 trang 43, 44, 45, 46 Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân | Kết nối tri thức
  16. Giải SGK Toán lớp 5 trang 48, 49, 50 Bài 13: Làm tròn số thập phân | Kết nối tri thức
  17. Giải SGK Toán lớp 5 trang 51, 52 Bài 14: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  18. Giải SGK Toán lớp 5 trang 53, 54, 55 Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-la | Kết nối tri thức
  19. Giải SGK Toán lớp 5 trang 57, 58, 59 Bài 16: Các đơn vị đo diện tích | Kết nối tri thức
  20. Giải SGK Toán lớp 5 trang 60, 61 Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo đại lượng | Kết nối tri thức
  21. Giải SGK Toán lớp 5 trang 62, 63, 64 Bài 18: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  22. Giải SGK Toán lớp 5 trang 66, 67 Bài 19: Phép cộng số thập phân | Kết nối tri thức
  23. Giải SGK Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 20: Phép trừ số thập phân | Kết nối tri thức
  24. Giải SGK Toán lớp 5 trang 72, 73, 74, 75 Bài 21: Phép nhân số thập phân | Kết nối tri thức
  25. Giải SGK Toán lớp 5 trang 77, 78, 79, 80, 81, 82 Bài 22: Phép chia số thập phân | Kết nối tri thức
  26. Giải SGK Toán lớp 5 trang 84, 85, 86, 87 Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;… hoặc với 0,1; 0,01;0,001; | Kết nối tri thức
  27. Giải SGK Toán lớp 5 trang 88, 89, 90 Bài 24: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  28. Giải SGK Toán lớp 5 trang 92, 93, 94, 95, 96, 97 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác | Kết nối tri thức
  29. Giải SGK Toán lớp 5 trang 99, 100, 101, 102, 103, 104 Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang | Kết nối tri thức
  30. Giải SGK Toán lớp 5 trang 113, 114, 115 Bài 28: Thực hành và trải nghiệm đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình | Kết nối tri thức
  31. Giải SGK Toán lớp 5 trang 116, 117, 118, 119 Bài 29: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  32. Giải SGK Toán lớp 5 trang 120, 121, 122 Bài 30: Ôn tập số thập phân | Kết nối tri thức
  33. Giải SGK Toán lớp 5 trang 123, 124, 125, 126 Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân | Kết nối tri thức
  34. Giải SGK Toán lớp 5 trang 127, 128, 129 Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng | Kết nối tri thức
  35. Giải SGK Toán lớp 5 trang 130, 131, 132 Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng | Kết nối tri thức
  36. Giải SGK Toán lớp 5 trang 133, 134 Bài 34: Ôn tập đo lường | Kết nối tri thức
  37. Giải SGK Toán lớp 5 trang 135, 136, 137, 138 Bài 35: Ôn tập chung | Kết nối tri thức
  38. Giải SGK Toán lớp 5 trang 5, 6, 7 Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm | Kết nối tri thức
  39. Giải SGK Toán lớp 5 trang 9, 10, 11 Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng | Kết nối tri thức
  40. Giải SGK Toán lớp 5 trang 13, 14 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó | Kết nối tri thức
  41. Giải SGK Toán lớp 5 trang 16, 17 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó | Kết nối tri thức
  42. Giải SGK Toán lớp 5 trang 19, 20 Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số | Kết nối tri thức
  43. Giải SGK Toán lớp 5 trang 22 Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số | Kết nối tri thức
  44. Giải SGK Toán lớp 5 trang 24, 25, 26 Bài 42: Máy tính cầm tay | Kết nối tri thức
  45. Giải SGK Toán lớp 5 trang 27 Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay | Kết nối tri thức
  46. Giải SGK Toán lớp 5 trang 28, 29 Bài 44: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  47. Giải SGK Toán lớp 5 trang 32 Bài 45: Thể tích của một hình | Kết nối tri thức
  48. Giải SGK Toán lớp 5 trang 33, 34 Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối | Kết nối tri thức
  49. Giải SGK Toán lớp 5 trang 36, 37 Bài 47: Mét khối | Kết nối tri thức
  50. Giải SGK Toán lớp 5 trang 38, 39 Bài 48: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  51. Giải SGK Toán lớp 5 trang 40, 41, 42, 43 Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ | Kết nối tri thức
  52. Giải SGK Toán lớp 5 trang 45, 46, 47 Bài 50: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật | Kết nối tri thức

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán