Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 5 – Kết nối

Giải SGK Toán lớp 5 trang 113, 114, 115, 116, 117, 118 Bài 71: Ôn tập hình học | Kết nối tri thức

By admin 18/07/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 5 trang 113, 114, 115, 116, 117, 118 Bài 71: Ôn tập hình học

Giải Toán lớp 5 trang 113 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 113 Bài 1:

a) Hoàn thành công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

P = (Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 + Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5) × 2

S = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

P = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 × 4

S = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

b) Số?

Một mảnh vườn trồng hoa dạng hình vuông có cạnh 60 m, một mảnh vườn trồng rau dạng hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Biết chu vi của hai mảnh vườn bằng nhau.

– Diện tích mảnh vườn trồng hoa là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 cm2.

– Diện tích mảnh vườn trồng rau là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 cm2.

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

P = (a + b) × 2

S = a × b

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

P = a × 4

S = a × a

b)

– Diện tích mảnh vườn trồng hoa là 3 600 cm2.

– Diện tích mảnh vườn trồng rau là 3 200 cm2.

Giải thích:

Diện tích mảnh vườn trồng hoa là: 60 × 60 = 3 600 (cm2)

Chu vi mảnh vườn trồng hoa là: 60 × 4 = 240 (cm)

Nửa chu vi mảnh vườn trồng rau là: 240 : 2 = 120 (cm)

Chiều dài mảnh vườn trồng rau là: 120 : (2 + 1) × 2 = 80 (cm)

Chiều rộng mảnh vườn trồng rau là: 120 – 80 = 40 (cm)

Diện tích mảnh vườn trồng rau là: 80 × 40 = 3 200 (cm2)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 113 Bài 2:

a) Hoàn thành công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

b) Số?

Có một mảnh đất dạng hình thang với kích thước như hình bên.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

– Diện tích mảnh đất hình tam giác ACD là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 m2.

– Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 m2.

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

b)

– Diện tích mảnh đất hình tam giác ACD là 625 m2.

– Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là 1 000 m2.

Giải thích:

Diện tích mảnh đất hình tam giác ACD là: 50×252 = 625 (m2)

Diện tích mảnh đất hình thang ABCD là: (50+30)×252 = 1 000 (m2)

Giải Toán lớp 5 trang 114 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 114 Bài 3:

a) Hoàn thành công thức tính chu vi, diện tích hình tròn.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

C = 3,14 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 × 2

S = 3,14 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

b) Số?

Một đĩa sứ trang trí có dạng hình tròn đường kính 24 cm.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

– Chu vi đĩa sứ là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 cm.

– Diện tích đĩa sứ là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 cm2.

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

C = 3,14 × r × 2

S = 3,14 × r × r

b)

– Chu vi đĩa sứ là 75,36 cm.

– Diện tích đĩa sứ là 452,16 cm2.

Giải thích:

Chu vi đĩa sứ là: 3,14 × 24 = 75,36 (cm)

Bán kính đĩa sứ là: 24 : 2 = 12 (cm)

Diện tích đĩa sứ là: 3,14 × 12 × 12 = 452,16 (cm2)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 114 Bài 4: Từ miếng bìa hình vuông cạnh 20 cm, Mai muốn cắt ra một hình tròn to nhất có thể. Rô-bốt đã giúp Mai cắt được hình tròn như hình bên.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

a) Tính chu vi miếng bìa hình tròn.

b) Tính diện tích phần bìa còn lại ở hình vuông.

Lời giải:

a) Chu vi miếng bìa hình tròn là: 3,14 × 20 = 62,8 (cm)

b) Diện tích miếng bìa hình vuông là: 20 × 20 = 400 (cm2)

Bán kính hình tròn là: 20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hình tròn là: 3,14 × 10 × 10 = 314 (cm2)

Diện tích phần bìa còn lại ở hình vuông là: 400 – 314 = 86 (cm2)

Đáp số: a) 62,8 cm

b) 86 cm2.

 

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 114 Bài 1: Một sân bóng rổ dạng hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

a) Tính chu vi và diện tích sân bóng rổ.

b) Tính chu vi và diện tích hình tròn ở giữa sân bóng rổ.

Lời giải:

a) Chu vi sân bóng rổ là:

(28 + 15) × 2 = 86 (m)

Diện tích sân bóng rổ là:

28 × 15 = 420 (m2)

Đáp số: Chu vi: 86 m

Diện tích: 420 m2

b) Chu vi hình tròn giữa sân bóng rổ là:

3,14 × 3,6 = 11,304 (m)

Bán kính hình tròn giữa sân bóng rổ là:

3,6 : 2 = 1,8 (m)

Diện tích hình tròn giữa sân bóng rổ là:

3,14 × 1,8 × 1,8 = 10,1736 (m2)

Đáp số: Chu vi: 11,304 m

Diện tích: 10,1736 m2

Giải Toán lớp 5 trang 115 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 115 Bài 2: Từ miếng bìa hình vuông cạnh 40 cm, Nam đã cắt 4 hình vuông cạnh 8 cm ở bốn góc, rồi gấp lên để được cái hộp không nắp (hình A). Tính diện tích miếng bìa làm thành cái hộp hình A đó.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích miếng bìa ban đầu là:

40 × 40 = 1 600 (cm2)

Diện tích 4 hình vuông đã cắt là:

(8 × 8) × 4 = 256 (cm2)

Diện tích miếng bìa làm thành cái hộp hình A là:

1 600 – 256 = 1 344 (cm2)

Đáp số: 1 344 cm2.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 115 Bài 3: Một khu đất dạng hình thang vuông có chiều cao bằng đáy bé và bằng 40 m, độ dài đáy lớn bằng 32 đáy bé. Để xây dựng khu nhà văn hoá, đội xây dựng đã cải tạo, đắp đất mở rộng khu đất cũ thành khu đất mới dạng hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều cao hình thang, có chiều dài bằng đáy lớn hình thang (như hình vẽ).

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

a) Tính diện tích khu đất dạng hình thang ban đầu.

b) Tính diện tích phần đất được mở rộng.

Lời giải:

a) Độ dài đáy lớn là:

40 × 32 = 60 (m)

Diện tích khu đất dạng hình thang ban đầu là:

(40 + 60) × 40 : 2 = 2 000 (m2)

b) Diện tích khu đất mới là:

40 × 60 = 2 400 (m2)

Diện tích phần đất được mở rộng là:

2 400 – 2 000 = 400 (m2)

Đáp số: 400 m2.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 115 Bài 4: Số?

Việt cắt 9 tờ giấy màu, mỗi tờ là hình chữ nhật có chu vi 30 cm (hình A). Việt đã dán 9 tờ giấy màu đó thành hình chữ nhật (hình B).

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

a) Chu vi hình B là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 cm.

b) Nếu hình chữ nhật B có chiều dài hơn chiều rộng 9 cm thì diện tích hình A là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 cm2.

Lời giải:

a) Chu vi hình B là 90 cm.

b) Nếu hình chữ nhật B có chiều dài hơn chiều rộng 9 cm thì diện tích hình A là 54 cm2.

Giải thích:

a) Tổng chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật A là: 30 : 2 = 15 (cm)

Dựa vào hình B ta thấy, chu vi hình B gấp 6 lần tổng chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật A.

Chu vi hình chữ nhật B là: 15 × 6 = 90 (cm)

b) Nửa chu vi hình B là: 90 : 2 = 45 (cm)

Chiều dài hình B là: (45 + 9) : 2 = 27 (cm)

Chiều rộng hình B là: 27 – 9 = 18 (cm)

Diện tích hình B là: 27 × 18 = 486 (cm2)

Diện tích hình A là: 486 : 9 = 54 (cm2)

 

Giải Toán lớp 5 trang 116 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 116 Bài 1: Hoàn thành công thức tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Sxung quanh = (a + b) × 2 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Stoàn phần = Sxung quanh + Sđáy × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

V = a × b × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Sxung quanh = a × a × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Stoàn phần = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5× 6

V = Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 × Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Sxung quanh = (a + b) × 2 × c

Stoàn phần = Sxung quanh + Sđáy × 2

V = a × b × c

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Sxung quanh = a × a × 4

Stoàn phần = a × a × 6

V = a × a × a

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 116 Bài 2:

a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình bên.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

b) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một khối ru-bích hình lập phương có cạnh 8,5 cm.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Diện tích xung quanh của thùng hàng là: (6 + 3,5) × 2 × 4 = 76 (dm2)

Diện tích toàn phần của thùng hàng là: 76 + 6 × 3,5 × 2 = 118 (dm2)

b) Diện tích xung quanh của khối ru-bích là: 8,5 × 8,5 × 4 = 289 (cm2)

Diện tích toàn phần của khối ru-bích là: 8,5 × 8,5 × 6 = 433,5 (cm2)

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 116 Bài 3: Khối gỗ hình lập phương A và khối gỗ hình hộp chữ nhật B có kích thước như hình dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

a) Tính diện tích xung quanh của mỗi khối gỗ.

b) Diện tích toàn phần của khối gỗ nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Lời giải:

a) Diện tích xung quanh của khối gỗ A là: 5 × 5 × 4 = 100 (cm2)

Diện tích xung quanh của khối gỗ B là: (4 + 8,5) × 2 × 4 = 100 (cm2)

b) Diện tích toàn phần của khối gỗ A là: 5 × 5 × 6 = 150 (cm2)

Diện tích toàn phần của khối gỗ B là: 100 + 8,5 × 4 × 2 = 168 (cm2)

Vì 168 cm2 > 150 cm2 nên diện tích toàn phần của khối gỗ B lớn hơn.

Diện tích toàn phần của khối gỗ B lớn hơn khối gỗ A số xăng-ti-mét vuông là:

168 – 150 = 18 (cm2)

Giải Toán lớp 5 trang 117 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 117 Bài 4: Người ta quét vôi xung quanh tường và trần một phòng họp cao 4 m chiều rộng 6 m, chiều dài 8 m. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tất cả các cửa của phòng họp có diện tích là 6,5 m2.

Lời giải:

Diện tích xung quanh phòng họp là:

(6 + 8) × 2 × 4 = 112 (m2)

Diện tích trần nhà là:

6 × 8 = 48 (m2)

Diện tích cần quét vôi là:

112 + 48 – 6,5 = 153,5 (m2)

Đáp số: 153,5 m2.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 117 Bài 5: Số?

Rô-bốt xếp 27 khối gỗ lập phương nhỏ thành một khối lập phương lớn rồi sơn tất cả các mặt của khối lập phương lớn đó như hình vẽ.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

a) Số khối lập phương nhỏ được sơn 3 mặt là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 khối.

b) Số khối lập phương nhỏ được sơn 2 mặt là Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 khối.

Lời giải:

a) Số khối lập phương nhỏ được sơn 3 mặt là 8 khối.

b) Số khối lập phương nhỏ được sơn 2 mặt là 12 khối.

 

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 117 Bài 1: Từ hình khai triển A gồm 6 hình vuông như hình dưới đây, Mai đã gấp được hình lập phương B. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương B.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Diện tích xung quanh của hình lập phương B là: 4 × 4 × 4 = 64 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương B là: 4 × 4 × 6 = 96 (cm2)

Thể tích của hình lập phương B là: 4 × 4 × 4 = 64 (cm3)

Giải Toán lớp 5 trang 118 Tập 2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 118 Bài 2: Trong một xưởng điêu khắc đá ở Ngũ Hành Sơn có khối đá dạng hình lập phương A cạnh 0,8 m và khối đá dạng hình hộp chữ nhật B có chiều cao 0,8 m, chiều dài 0,6 m, chiều rộng 0,4 m. Hỏi khối đá nào nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu ki-lô-gam? Biết 1 m3 đá cân nặng 2,75 tấn.

Lời giải:

Thể tích khối đá A là:

0,8 × 0,8 × 0,8 = 0,512 (m3)

Thể tích khối đá B là:

0,8 × 0,6 × 0,4 = 0,192 (m3)

Thể tích khối đá A hơn thể tích khối đá B là:

0,512 – 0,192 = 0,32 (m3)

Khối đá A nặng hơn khối đá B là:

2,75 × 0,32 = 0,88 (tấn)

Đổi: 0,88 tấn = 880 kg

Đáp số: Khối đá A nặng hơn 880 kg.

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 118 Bài 3: Một bể cá có kích thước như hình dưới đây.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

a) Tính thể tích bể cá.

b) Lúc đầu, mực nước trong bể bằng 34 chiều cao của bể. Sau đó Nam cho vào bể một viên đá cảnh thì thấy mực nước lúc này cao 32,5 cm. Hỏi thể tích của viên đá cảnh đó là bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Lời giải:

a) Thể tích bể cá là:

60 × 30 × 40 = 72 000 (cm3)

b) Mực nước trong bể lúc đầu có chiều cao là:

40 × 34 = 30 (cm)

Khi cho vào bể viên đá cảnh, mực nước dâng cao thêm là:

32,5 – 30 = 2,5 (cm)

Thể tích viên đá cảnh đó là:

60 × 30 × 2,5 = 4 500 (cm3)

Đáp số: a) 72 000 cm3

b) 4 500 cm3

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 118 Bài 4: Số?

Một hình lập phương có cạnh 3 cm. Nếu tăng cạnh hình lập phương lên 2 lần thì:

a) Diện tích toàn phần hình lập phương tăng lên Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 lần.

b) Thể tích hình lập phương tăng lên Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5 lần.

Toán lớp 5 Kết nối tri thức Bài 71: Ôn tập hình học (trang 113) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Diện tích toàn phần hình lập phương tăng lên 4 lần.

b) Thể tích hình lập phương tăng lên 8 lần.

Giải thích:

a) Diện tích toàn phần của hình lập phương ban đầu là: 3 × 3 × 6 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương sau khi cạnh tăng lên 2 lần là:

(3 × 2) × (3 × 2) × 6 = (3 × 3 × 6) × 4 (cm2)

Vậy diện tích toàn phần hình lập phương tăng lên 4 lần.

b) Thể tích của hình lập phương ban đầu là: 3 × 3 × 3 (cm3)

Thể tích của hình lập phương sau khi cạnh tăng lên 2 lần là:

(3 × 2) × (3 × 2) × (3 × 2) = (3 × 3 × 3) × 8 (cm3)

Vậy thể tích hình lập phương tăng lên 8 lần.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm

Bài 71: Ôn tập hình học

Bài 72: Ôn tập đo lường

Bài 73: Ôn tập toán chuyển động đều

Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất

Bài 75: Ôn tập chung

Tags : Tags 1. Chuyên đề Các phép toán với số thập phân lớp 5 hay   chọn lọc
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 5 trang 111, 112 Bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm | Kết nối tri thức

Next post

Giải SGK Toán lớp 5 trang 119, 120 Bài 72: Ôn tập đo lường | Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Giải SGK Toán lớp 5 trang 128, 129, 130, 131, 132, 133, 134 Bài 75: Ôn tập chung | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 123, 124, 125, 126, 127 Bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 121, 122 Bài 73: Ôn tập toán chuyển động đều | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 119, 120 Bài 72: Ôn tập đo lường | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 111, 112 Bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 107, 108, 109, 110 Bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 103, 104, 105, 106 Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân | Kết nối tri thức

Giải SGK Toán lớp 5 trang 100, 101, 102 Bài 67: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  2. Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  3. Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 5 Cánh diều Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  4. Giải SGK Toán lớp 5 trang 6, 7, 8 Bài 1: Ôn tập số tự nhiên | Kết nối tri thức
  5. Giải SGK Toán lớp 5 trang 9, 10 Bài 2: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên | Kết nối tri thức
  6. Giải SGK Toán lớp 5 trang 11, 12, 13 Bài 3: Ôn tập phân số | Kết nối tri thức
  7. Giải SGK Toán lớp 5 trang 14, 15 Bài 4: Phân số thập phân | Kết nối tri thức
  8. Giải SGK Toán lớp 5 trang 16, 17, 18, 19 Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số | Kết nối tri thức
  9. Giải SGK Toán lớp 5 trang 21, 22 Bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số | Kết nối tri thức
  10. Giải SGK Toán lớp 5 trang 24, 25 Bài 7: Hỗn số | Kết nối tri thức
  11. Giải SGK Toán lớp 5 trang 26, 27, 28 Bài 8: Ôn tập hình học và đo lường | Kết nối tri thức
  12. Giải SGK Toán lớp 5 trang 29, 30, 31 Bài 9: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  13. Giải SGK Toán lớp 5 trang 33, 34, 35, 36, 37 Bài 10: Khái niệm số thập phân | Kết nối tri thức
  14. Giải SGK Toán lớp 5 trang 39, 40, 41 Bài 11: So sánh các số thập phân | Kết nối tri thức
  15. Giải SGK Toán lớp 5 trang 43, 44, 45, 46 Bài 12: Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân | Kết nối tri thức
  16. Giải SGK Toán lớp 5 trang 48, 49, 50 Bài 13: Làm tròn số thập phân | Kết nối tri thức
  17. Giải SGK Toán lớp 5 trang 51, 52 Bài 14: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  18. Giải SGK Toán lớp 5 trang 53, 54, 55 Bài 15: Ki-lô-mét vuông. Héc-la | Kết nối tri thức
  19. Giải SGK Toán lớp 5 trang 57, 58, 59 Bài 16: Các đơn vị đo diện tích | Kết nối tri thức
  20. Giải SGK Toán lớp 5 trang 60, 61 Bài 17: Thực hành và trải nghiệm với một số đơn vị đo đại lượng | Kết nối tri thức
  21. Giải SGK Toán lớp 5 trang 62, 63, 64 Bài 18: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  22. Giải SGK Toán lớp 5 trang 66, 67 Bài 19: Phép cộng số thập phân | Kết nối tri thức
  23. Giải SGK Toán lớp 5 trang 69, 70 Bài 20: Phép trừ số thập phân | Kết nối tri thức
  24. Giải SGK Toán lớp 5 trang 72, 73, 74, 75 Bài 21: Phép nhân số thập phân | Kết nối tri thức
  25. Giải SGK Toán lớp 5 trang 77, 78, 79, 80, 81, 82 Bài 22: Phép chia số thập phân | Kết nối tri thức
  26. Giải SGK Toán lớp 5 trang 84, 85, 86, 87 Bài 23: Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1000;… hoặc với 0,1; 0,01;0,001; | Kết nối tri thức
  27. Giải SGK Toán lớp 5 trang 88, 89, 90 Bài 24: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  28. Giải SGK Toán lớp 5 trang 92, 93, 94, 95, 96, 97 Bài 25: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác | Kết nối tri thức
  29. Giải SGK Toán lớp 5 trang 99, 100, 101, 102, 103, 104 Bài 26: Hình thang. Diện tích hình thang | Kết nối tri thức
  30. Giải SGK Toán lớp 5 trang 106, 107, 108, 109, 110, 111, 112 Bài 27: Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn | Kết nối tri thức
  31. Giải SGK Toán lớp 5 trang 113, 114, 115 Bài 28: Thực hành và trải nghiệm đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình | Kết nối tri thức
  32. Giải SGK Toán lớp 5 trang 116, 117, 118, 119 Bài 29: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  33. Giải SGK Toán lớp 5 trang 120, 121, 122 Bài 30: Ôn tập số thập phân | Kết nối tri thức
  34. Giải SGK Toán lớp 5 trang 123, 124, 125, 126 Bài 31: Ôn tập các phép tính với số thập phân | Kết nối tri thức
  35. Giải SGK Toán lớp 5 trang 127, 128, 129 Bài 32: Ôn tập một số hình phẳng | Kết nối tri thức
  36. Giải SGK Toán lớp 5 trang 130, 131, 132 Bài 33: Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng | Kết nối tri thức
  37. Giải SGK Toán lớp 5 trang 133, 134 Bài 34: Ôn tập đo lường | Kết nối tri thức
  38. Giải SGK Toán lớp 5 trang 135, 136, 137, 138 Bài 35: Ôn tập chung | Kết nối tri thức
  39. Giải SGK Toán lớp 5 trang 5, 6, 7 Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm | Kết nối tri thức
  40. Giải SGK Toán lớp 5 trang 9, 10, 11 Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng | Kết nối tri thức
  41. Giải SGK Toán lớp 5 trang 13, 14 Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó | Kết nối tri thức
  42. Giải SGK Toán lớp 5 trang 16, 17 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó | Kết nối tri thức
  43. Giải SGK Toán lớp 5 trang 19, 20 Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số | Kết nối tri thức
  44. Giải SGK Toán lớp 5 trang 22 Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số | Kết nối tri thức
  45. Giải SGK Toán lớp 5 trang 24, 25, 26 Bài 42: Máy tính cầm tay | Kết nối tri thức
  46. Giải SGK Toán lớp 5 trang 27 Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay | Kết nối tri thức
  47. Giải SGK Toán lớp 5 trang 28, 29 Bài 44: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  48. Giải SGK Toán lớp 5 trang 32 Bài 45: Thể tích của một hình | Kết nối tri thức
  49. Giải SGK Toán lớp 5 trang 33, 34 Bài 46: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối | Kết nối tri thức
  50. Giải SGK Toán lớp 5 trang 36, 37 Bài 47: Mét khối | Kết nối tri thức
  51. Giải SGK Toán lớp 5 trang 38, 39 Bài 48: Luyện tập chung | Kết nối tri thức
  52. Giải SGK Toán lớp 5 trang 40, 41, 42, 43 Bài 49: Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ | Kết nối tri thức

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán