Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giáo dục công dân lớp 6

Lý thuyết Giáo dục công dân 6 Bài 9 (Chân trời sáng tạo 2023): Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

By admin 22/09/2023 0

GDCD lớp 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

A. Lý thuyết GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

1. Khái niệm công dân

– Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa cụ theo quy định pháp luật của một quốc gia.Lý thuyết GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước.

2. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

Lý thuyết GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

3. Căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Người có quốc tịch Việt Nam là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cả cha và mẹ đều là công dân Việt Nam. 

Lý thuyết GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

+ Khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài, nếu có sự thoả thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho con.

+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thoả thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.

+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.

+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú ở Việt Nam, còn cha không rõ là ai.

+ Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.

B. 15 câu trắc nghiệm GDCD 6 Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 1: Trong các bạn dưới đây, ai không phải là công dân Việt Nam?

A. Hương, Lan và Nam đều có bố mẹ mang quốc tịch Việt Nam. Các bạn hiện đang sống ở Việt Nam.

B. Toàn sinh ra ở nước Nga. Cả bố và mẹ bạn đều mang quốc tịch Việt Nam, là công dân Việt Nam. Đến năm 10 tuổi thì cả gia đình bạn về Việt Nam sinh sống.

C. Ly có bố là người Hàn Quốc, mẹ là người Việt Nam. Khi mới sinh, bố mẹ Ly làm giấy khai sinh và thoả thuận với nhau để bạn mang quốc tịch Việt Nam.

D. Chị Na-ta-sa sinh ra và lớn lên ở Nga. Năm 18 tuổi chị đến Việt Nam học đại học.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: D

Giải thích: Chị Na-ta-sa là công dân nước Nga. Vì dù năm 18 tuổi chị đến học ở Việt Nam nhưng chị vẫn mang quốc tịch Nga.

Câu 2: Em hãy cho biết ngày Quốc Khánh của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày nào?

A. 2/9.                                     

B. 30/4.

C. 27/2.                          

D. 8/3.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: A

Giải thích: Quốc Khánh của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày 2/9.

Câu 3: Ý kiến nào dưới đây không đúng?

A. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.

B. Trẻ em sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là công dân Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam.

C. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam là công dân Việt Nam.

D. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam là công dân Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: D

Giải thích: Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam chưa đủ căn cứ xác định là công dân Việt Nam.

Câu 4: Trong các trường hợp dưới đây, ai không phải là công dân Việt Nam?

A. Bạn Mai có bố mẹ là công dân Việt Nam, bạn đang cùng bố sinh sống ở Xlô-va-ki-a (Slovakia), còn mẹ bạn sinh sống tại Việt Nam. 

B. Bạn Vinh có bố là công dân Việt Nam, mẹ là người Ba Lan. Bạn sinh ra ở Việt Nam. Khi Vinh sinh ra, bố mẹ bạn không thoả thuận được việc chọn quốc tịch cho bạn.

C. Bạn Ôn-ga có bố mẹ là công dân Nga. Bạn sinh ra ở Việt Nam và có nhiều năm sinh sống ở Việt Nam. 

D. Bạn Bình có bố mẹ là công dân Việt Nam, hiện nay bạn sinh sống cùng gia đình ở Ô-xtrây-li-a (Australia). 

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: C

Giải thích: Bạn Ôn-ga có bố mẹ là công dân Nga. Bạn sinh ra ở Việt Nam và có nhiều năm sinh sống ở Việt Nam nhưng cha hoặc mẹ bạn không là công dân Việt Nam nên bạn không phải công dân Việt Nam.

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam? 

A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi. 

B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai. 

C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, mà khi sinh ra có cha mẹ là người nước ngoài. 

D. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng học tập, công tác ở nước ngoài. 

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: C

Giải thích: Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, mà khi sinh ra có cha mẹ là người nước ngoài không phải là công dân Việt Nam.

Câu 6: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là?

A. Là người có dòng máu Việt Nam.

B. Là người có quốc tịch Việt Nam.

C. Là người có mong muốn sống ở Việt Nam.

D. Là người có quê hương ở Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: B

Giải thích: Căn cứ để xác định một người là công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 7: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là?

A. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

B. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.

D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định. 

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: A

Giải thích: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 8: Mẹ Lâm là người không có quốc tịch, còn cha không rõ là ai. Lâm được sinh ra ở Việt Nam. Lâm và mẹ thường trú ở Việt Nam. Theo em, Lâm là có quốc tịch nước nào?

A. Lâm không có quốc tịch.

B. Lâm có quốc tịch Liên hiệp quốc.

C. Lâm có quốc tịch Việt Nam. 

D. Lâm thích có quốc tịch nào cũng được.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: C

Giải thích: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. Trường hợp của Lâm là như nội dung trên nên Lâm có quốc tịch Việt Nam.

Câu 9: Hường có bố là công dân Hàn Quốc, mẹ là công dân Việt Nam. Khi Hường sinh ra ở Việt Nam, bố mẹ Hường không thoả thuận việc để bạn mang quốc tịch Việt Nam hay Hàn Quốc. Năm Hường 12 tuổi thì cả nhà bạn về Hàn Quốc sinh sống. Hường có quốc tịch nước nào?

A. Hường có quốc tịch Việt Nam. 

B. Hường có quốc tịch Hàn Quốc. 

C. Hường không có quốc tịch.

D. Hường có cả quốc tịch Việt Nam và Hàn Quốc. 

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: A

Giải thích: Hường có quốc tịch Việt Nam vì Hường sinh ra ở Việt Nam và cha mẹ không thoả thuận được quốc tịch cho con. Người có quốc tịch Việt Nam là người sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thoả thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.

Câu 10: Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một em bé sơ sinh bị bỏ rơi ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói,  không ai chăm sóc nên bác Nga đã mang bé về nhà, làm các thủ tục nhận nuôi. Theo em, em bé có quốc tịch của nước nào?

A. Em bé có quốc tịch Việt Nam.

B. Em bé không có quốc tịch.

C. Em bé có quốc tịch Mĩ.

D. Em bé có quốc tịch Nga. 

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: A

Giải thích: Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.

Câu 11: Bố mẹ Chiến là người Nhật đến Việt Nam sinh sống. Chiến sinh ra ở Việt Nam. Theo em, Chiến là công dân nước nào?  

A. Chiến là công dân quốc tế. 

B. Chiến là công dân Việt Nam. 

C. Chiến là công dân Nhật. 

D. Chiến là công dân Hàn Quốc. 

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: C

Giải thích: Chiến là công dân Nhật vì Chiến có cha mẹ là người Nhật. Chiến không có quốc tịch Việt Nam.

Câu 12: Công dân là gì?

A. Công dân là người dân của nhiều nước.

B. Công dân là một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của một quốc gia có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. 

C. Công dân là người đang sinh sống trong đất nước.

D. Công dân là người có địa vị cao trong một quốc gia.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: B

Giải thích: Công dân là một cá nhân hoặc một con người cụ thể mang quốc tịch của một quốc gia có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 13: Đâu không phải là căn cứ xác định người có quốc tịch Việt Nam?

A. Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài.

B. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.

C. Trẻ em được sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người không quốc tịch.

D. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi tại Việt Nam.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: A

Giải thích: Trẻ em sinh ra trong lãnh thổ Việt Nam và có cha mẹ là người nước ngoài thì không phải người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 14: Quốc tịch của một người không được ghi nhận ở giấy tờ nào?

A. Hộ chiếu.

B. Giấy khai sinh.

C. Căn cước công dân.

D. Bằng đại học.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: D

Giải thích: Quốc tịch của một người được ghi nhận ở giấy tờ: Căn cước công dân, hộ chiếu, giấy khai sinh.

Câu 15: Căn cứ quan trọng nhất để xác định công dân một nước là

A. Quốc tịch.        

B. Ngoại hình.

C. Tiếng mẹ đẻ.              

D. Nơi sinh ra.      

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án: A

Giải thích: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết GDCD 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 8: Tiết kiệm

Lý thuyết Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Lý thuyết Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân

Lý thuyết Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em

Lý thuyết Bài 12: Thực hiện quyền trẻ em

Tags : Tags Em đã chủ động thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của bản thân   em sẽ khuyên anh như thế nào   em sẽ khuyên chị nên lập hợp đồng lao động với nội dung như thế nào   em sẽ nói gì với H? b) Chủ nhật   Giáo dục công dân   Lớp 8   N sang nhà H trả sách thì thấy H đang giận dỗi mẹ   Nếu là bạn của anh K   Nếu là bạn là bạn của chị P   Nếu là N   như thế nào? Hãy làm rõ theo bảng sau
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo | Giải sách bài tập Công nghệ 6 hay nhất

Next post

Công nghệ lớp 6 Chân trời sáng tạo | Giải Công nghệ lớp 6 | Soạn, giải bài tập Công nghệ 6 hay nhất

Bài liên quan:

Giải SGK GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

Lý thuyết GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

Tổng hợp Lý thuyết Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập GDCD 6 hay nhất

Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | GDCD 6 Kết nối tri thức | Soạn, Giải bài tập Giáo dục công dân 6 hay nhất

Sách bài tập GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ

Giải SGK GDCD 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Yêu thương con người

Lý thuyết GDCD 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Yêu thương con người

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
  2. Lý thuyết GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
  3. Tổng hợp Lý thuyết Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  4. Sách bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập GDCD 6 hay nhất
  5. Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức | GDCD 6 Kết nối tri thức | Soạn, Giải bài tập Giáo dục công dân 6 hay nhất
  6. Sách bài tập GDCD 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
  7. Giải SGK GDCD 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Yêu thương con người
  8. Lý thuyết GDCD 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Yêu thương con người
  9. Sách bài tập GDCD 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Yêu thương con người
  10. Giải SGK GDCD 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Siêng năng, kiên trì
  11. Lý thuyết GDCD 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Siêng năng, kiên trì
  12. Sách bài tập GDCD 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Siêng năng, kiên trì
  13. Giải SGK GDCD 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Tôn trọng sự thật
  14. Lý thuyết GDCD 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Tôn trọng sự thật
  15. Sách bài tập GDCD 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Tôn trọng sự thật ức
  16. Giải SGK GDCD 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tự lập
  17. Lý thuyết GDCD 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Tự lập
  18. Sách bài tập GDCD 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Tự lập
  19. Giải SGK GDCD 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tự nhận thức bản thân
  20. Lý thuyết GDCD 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Tự nhận thức bản thân
  21. Sách bài tập GDCD 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tự nhận thức bản thân
  22. Giải SGK GDCD 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Ứng phó với tình huống nguy hiểm
  23. Lý thuyết GDCD 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Ứng phó với các tình huống nguy hiểm
  24. Sách bài tập GDCD 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Ứng phó với tình huống nguy hiểm
  25. Giải SGK GDCD 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tiết kiệm
  26. Lý thuyết GDCD 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tiết kiệm
  27. Sách bài tập GDCD 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tiết kiệm
  28. Giải SGK GDCD 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  29. Lý thuyết GDCD 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  30. Sách bài tập GDCD 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  31. Giải SGK GDCD 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Quyền và nghĩa vụ cở bản của công dân
  32. Lý thuyết GDCD 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
  33. Sách bài tập GDCD 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
  34. Giải SGK GDCD 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Quyền cơ bản của trẻ em
  35. Lý thuyết GDCD 6 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Quyền cơ bản của trẻ em
  36. Sách bài tập GDCD 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Quyền cơ bản của trẻ em
  37. Giải SGK GDCD 6 Bài 12 (Kết nối tri thức): Thực hiện quyền trẻ em
  38. Lý thuyết GDCD 6 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Thực hiện quyền trẻ em
  39. Sách bài tập GDCD 6 Bài 12 (Kết nối tri thức): Thực hiện quyền trẻ em
  40. Bộ 10 Đề thi Học kì 1 Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024
  41. Bộ 10 Đề thi giữa Học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
  42. Bộ 10 Đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024
  43. Giải SGK Giáo dục công dân lớp 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
  44. Lý thuyết Giáo dục công dân 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo 2023): Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
  45. Tổng hợp Lý thuyết Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo | Kiến thức trọng tâm Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết
  46. Sách bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo | Giải sách bài tập Giáo dục công dân 6 hay nhất
  47. Giáo dục công dân lớp 6 Chân trời sáng tạo | GDCD 6 Chân trời sáng tạo | Soạn, Giải bài tập Giáo dục công dân 6 hay nhất
  48. Sách bài tập GDCD 6 Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ | SBT Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo
  49. Giải SGK Giáo dục công dân lớp 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Yêu thương con người
  50. Lý thuyết Giáo dục công dân 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo 2023): Yêu thương con người
  51. Sách bài tập GDCD 6 Bài 2: Yêu thương con người | SBT Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo
  52. Giải SGK Giáo dục công dân lớp 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Siêng năng, kiên trì

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán