Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giáo dục kinh tế và pháp luật lớp 11

Lý thuyết KTPL 11 Bài 5 (Cánh diều 2023): Thất nghiệp | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

By admin 14/10/2023 0

Lý thuyết KTPL 11 Bài 5: Thất nghiệp

A. Lý thuyết KTPL 11 Bài 5: Thất nghiệp

1. Khái niệm thất nghiệp

– Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận lực lượng lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.

Lý thuyết KTPL 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Thất nghiệp có thể xảy ra với bất cứ ai

2. Các loại hình thất nghiệp và nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp

– Có nhiều tiêu chí phân loại thất nghiệp. Căn cứ vào nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp được chia thành các loại sau:

+ Thất nghiệp tạm thời: là tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở,… chưa xin được việc làm mới nên tạm thời thất nghiệp.

+ Thất nghiệp cơ cấu: là tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, sự dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất trong một ngành.

+ Thất nghiệp chu kì: là tình trạng thất nghiệp xuất hiện do tính chu kì của nền kinh tế khi nền kinh tế bị suy thoái hoặc khủng hoảng dẫn đến mức cầu chung về lao động giảm.

– Theo đặc trưng của người thất nghiệp, còn có: thất nghiệp theo giới tính, thất nghiệp theo lứa tuổi; thất nghiệp theo vùng, lãnh thổ; thất nghiệp theo ngành nghề,…

– Theo tính chất thất nghiệp còn có: thất nghiệp tự nguyện; thất nghiệp không tự nguyện; thất nghiệp thời vụ; thất nghiệp trá hình…..

Lý thuyết KTPL 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp theo giới tính ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2019

3. Hậu quả của thất nghiệp

– Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp gây ra những hậu quả nghiêm trọng cả về mặt kinh tế, xã hội:

+ Thất nghiệp làm người lao động không có thu nhập, đời sống của người lao động và gia đình gặp khó khăn.

+ Thất nghiệp cao làm cho sản lượng của nền kinh tế ở dưới mức tiềm năng, sức mua của nền kinh tế giảm sút, các doanh nghiệp bị giảm lợi nhuận.

+ Thất nghiệp gây lãng phí lao động xã hội, làm giảm sản lượng của nền kinh tế, dẫn đến suy thoái kinh tế.

+ Thất nghiệp cũng là một trong những nguyên nhân cơ bản làm xuất hiện các tệ nạn xã hội.

Lý thuyết KTPL 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Người thất nghiệp xếp hàng để nhận trợ cấp từ chính phủ

4. Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp

– Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp thông qua việc:

+ Ban hành các chính sách thu hút đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo việc làm…

+ Phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm,…

+ Bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động.

– Trách nhiệm của học sinh:

+ Học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện bản thân để đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, việc làm;

+ Thực hiện đúng và tuyên truyền, vận động những người xung quanh ủng hộ, chấp hành những chủ trương, chính sách của nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.

+ Phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp.

Lý thuyết KTPL 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Người lao động nhận bảo hiểm thất nghiệp từ bảo hiểm xã hội

B. Bài tập trắc nghiệm KTPL 11 Bài 5: Thất nghiệp

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

A. Sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động.

B. Người lao động thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc.

C. Nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất.

D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

– Trong thực tế có nhiều nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp:

+ Nguyên nhân chủ quan: bị đuổi việc do vi phạm kỷ luật, tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có, do thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng làm việc,…

+ Nguyên nhân khách quan: nền kinh tế suy thoái nên doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất; do cơ sở sản xuất kinh doanh đóng cửa, do sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.

Câu 2. Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với mỗi cá nhân?

A. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.

B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.

C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.

D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

– Đối với mỗi cá nhân, thất nghiệp ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động, khiến cho đời sống của họ gặp nhiều khó khăn, ảnh hưởng đến kiến thức chuyên môn, nghề nghiệp.

Câu 3. Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:

Trường hợp. Doanh nghiệp A tạm ngưng sản xuất do thiếu đơn hàng, chị P phải nghỉ việc và không tìm được việc làm khác trong tình hình kinh tế thành phố đang đình trệ. Chị mong chờ doanh nghiệp A hồi phục sản xuất, tuyển dụng lại lao động tạm nghỉ việc để chị lại có được việc làm như trước.

A. Thất nghiệp tạm thời.

B. Thất nghiệp cơ cấu.

C. Thất nghiệp chu kì.

D. Thất nghiệp tự nguyện.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp trên là thất nghiệp chu kì (tình trạng thất nghiệp xuất hiện do tính chu kì của nền kinh tế khi nền kinh tế bị suy thoái hoặc khủng hoảng dẫn đến mức cầu chung về lao động giảm).

Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của nhà nước trong việc iểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

A. Hoàn thiện thể chế về thị trường lao động, thực hiện đúng pháp luật về lao động.

B. Khuyến khích các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh mở rộng hoạt động sản xuất.

C. Thực hiện chính sách an sinh xã hội, chính sách giải quyết việc làm cho người lao động.

D. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

– Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, Nhà nước sử dụng nhiều giải pháp để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp như:

+ Hoàn thiện thể chế về thị trường lao động, thực hiện đúng pháp luật về lao động;

+ Khuyến khích các cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh mở rộng hoạt động sản xuất, chuyển đổi sản xuất để tạo thêm việc làm cho người lao động;

+ Thực hiện chính sách an sinh xã hội, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp để giải quyết việc làm cho người lao động.

– Ngoài ra, Nhà nước còn thường xuyên quan tâm đào tạo lao động trình độ cao, đa dạng hoá các loại hình trường lớp, hỗ trợ người lao động tự tạo việc làm.

Câu 5. Trong trường hợp dưới đây, nhà nước đã thực hiện chính sách nào để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

Trường hợp. Nền kinh tế thực hiện quá trình chuyển đổi số sẽ làm cho một bộ phận người lao động không đáp ứng được yêu cầu của công việc mới, họ không có việc làm, không có thu nhập và gia tăng tình trạng thất nghiệp trong xã hội. Nhà nước cần hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động, khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp tự tạo việc làm, cải thiện dịch vụ thị trường lao động.

A. Trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp/ người lao động đang tạm thời ngưng việc.

B. Nghiêm cấm doanh nghiệp nước ngoài đầu tư nhằm bảo vệ các doanh nghiệp trong nước.

C. Hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục, phát triển sản xuất thông qua chính sách tài khóa, tiền tệ.

D. Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong trường hợp trên, để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, nhà nước đã: Hỗ trợ kinh phí đào tạo và tái đào tạo người lao động; khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp tự tạo việc làm, cải thiện dịch vụ thị trường lao động.

Câu 6. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là

A. thất nghiệp.

B. sa thải.

C. giải nghệ.

D. bỏ việc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.

Câu 7. Tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở,… chưa tìm được việc làm mới được gọi là

A. thất nghiệp tạm thời.

B. thất nghiệp cơ cấu.

C. thất nghiệp chu kì.

D. thất nghiệp tự nguyện.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thất nghiệp tạm thời là tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở,… chưa tìm được việc làm mới.

Câu 8. Tình trạng thất nghiệp xảy ra do người lao động mong muốn làm việc nhưng không thể tìm kiếm được việc làm được gọi là

A. thất nghiệp tự nguyện.

B. thất nghiệp không tự nguyện.

C. thất nghiệp cơ cấu.

D. thất nghiệp tạm thời.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thất nghiệp không tự nguyện xảy ra do người lao động mong muốn làm việc nhưng không thể tìm kiếm được việc làm.

Câu 9. Xác định loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp sau:

Trường hợp. Ông B không đáp ứng được yêu cầu của việc làm mới khi doanh nghiệp chuyển đổi sang quy trình sản xuất hiện đại nên phải nghỉ việc.

A. Thất nghiệp tạm thời.

B. Thất nghiệp cơ cấu.

C. Thất nghiệp chu kì.

D. Thất nghiệp tự nguyện.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Loại hình thất nghiệp được đề cập đến trong trường hợp trên là thất nghiệp cơ cấu (thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải)

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

A. Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.

B. Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.

C. Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.

D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

– Trong thực tế có nhiều nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp:

+ Nguyên nhân chủ quan: bị đuổi việc do vi phạm kỷ luật, tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có, do thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng làm việc,…

+ Nguyên nhân khách quan: nền kinh tế suy thoái nên doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất; do cơ sở sản xuất kinh doanh đóng cửa, do sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.

Câu 11. Tình trạng thất nghiệp xảy ra do người lao động không muốn làm việc vì điều kiện làm việc và mức lương chưa phù hợp với họ được gọi là

A. thất nghiệp tự nguyện.

B. thất nghiệp không tự nguyện.

C. thất nghiệp cơ cấu.

D. thất nghiệp tạm thời.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thất nghiệp tự nguyện xảy ra do người lao động không muốn làm việc do điều kiện làm việc và mức lương chưa phù hợp với họ.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Kinh tế Pháp luật lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Việc làm

Lý thuyết Bài 5: Thất nghiệp

Lý thuyết Bài 6: Lạm phát

Lý thuyết Bài 7: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh

Lý thuyết Bài 8: Đạo đức kinh doanh

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 21 (Kết nối tri thức): Hình có trục đối xứng

Next post

Sách bài tập Toán 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tích của một vectơ với một số

Bài liên quan:

Giáo án Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức

13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11

Lý thuyết KTPL 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

Trọn bộ Trắc nghiệm KTPL 11 Kết nối tri thức (cả năm) có đáp án | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức

Lý thuyết KTPL 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức

Giải sgk Kinh tế Pháp luật 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KTPL 11 (hay, chi tiết) | Giải KTPL 11 (sách mới)

Giải sgk Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập KTPL 11 Kết nối tri thức (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Giáo dục KTPL 11 Kết nối tri thức

16 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cung – cầu trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giáo án Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án KTPL 11 Kết nối tri thức
  2. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  3. Lý thuyết KTPL 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm KTPL 11 Kết nối tri thức (cả năm) có đáp án | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
  5. Lý thuyết KTPL 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
  6. Giải sgk Kinh tế Pháp luật 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KTPL 11 (hay, chi tiết) | Giải KTPL 11 (sách mới)
  7. Giải sgk Kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập KTPL 11 Kết nối tri thức (hay nhất, ngắn gọn) | Soạn Giáo dục KTPL 11 Kết nối tri thức
  8. 16 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cung – cầu trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  9. Lý thuyết KTPL 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cung – cầu trong nền kinh tế thị trường | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  10. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Lạm phát | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  11. Lý thuyết KTPL 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Lạm phát | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  12. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thất nghiệp | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  13. Lý thuyết KTPL 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thất nghiệp | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  14. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Thị trường lao động và việc làm
  15. Lý thuyết KTPL 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Thị trường lao động và việc làm | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  16. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  17. Lý thuyết KTPL 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh
  18. 15 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Đạo đức kinh doanh | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  19. Lý thuyết KTPL 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đạo đức kinh doanh | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  20. 15 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Văn hóa tiêu dùng
  21. Lý thuyết KTPL 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Văn hóa tiêu dùng | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  22. 16 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  23. Lý thuyết KTPL 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  24. 19 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Bình đẳng trong các lĩnh vực | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  25. Lý thuyết KTPL 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Bình đẳng trong các lĩnh vực | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  26. 14 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  27. Lý thuyết KTPL 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  28. 12 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  29. Lý thuyết KTPL 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  30. 12 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  31. Lý thuyết KTPL 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  32. 13 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  33. Lý thuyết KTPL 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu cử và ứng cử | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  34. 20 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  35. Lý thuyết KTPL 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu nại, tố tụng | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  36. 14 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  37. Lý thuyết KTPL 11 Bài 16 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ Tổ quốc | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  38. 15 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 17 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  39. Lý thuyết KTPL 11 Bài 17 (Kết nối tri thức 2023): Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  40. 9 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 18 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  41. Lý thuyết KTPL 11 Bài 18 (Kết nối tri thức 2023): Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  42. 12 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  43. Lý thuyết KTPL 11 Bài 19 (Kết nối tri thức 2023): Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  44. 17 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 20 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  45. Lý thuyết KTPL 11 Bài 20 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  46. 11 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 21 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11
  47. Lý thuyết KTPL 11 Bài 21 (Kết nối tri thức 2023): Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11
  48. Giải Chuyên đề KTPL 11 Kết nối tri thức Chuyên đề 1: Phát triển kinh tế và sự biến đổi môi trường tự nhiên
  49. Giải Chuyên đề KTPL 11 Kết nối tri thức Bài 2: Sự cần thiết và biện pháp giải quyết vấn đề tác động tiêu cực của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên | Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11
  50. Giải Chuyên đề KTPL 11 Kết nối tri thức Bài 1: Tác động tiêu cực và nguyên nhân phát sinh tác động của phát triển kinh tế đến môi trường tự nhiên | Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11
  51. Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức | Giải Chuyên đề học tập KTPL 11 Kết nối tri thức (hay, ngắn gọn)
  52. Giải Chuyên đề KTPL 11 Kết nối tri thức Chuyên đề 2: Một số vấn đề về pháp luật dân sự

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán