Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 6

10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sự đa dạng của chất

By admin 23/09/2023 0

Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 9: Sự đa dạng của chất

Phần 1: 10 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 9: Sự đa dạng của chất

Câu 1: Dãy gồm các vật sống là:

A. Cây nho, cây cầu, đường mía

B. Con chó, cây bàng, con cá

C. Cây cối, đồi núi, con chim

D. Muối ăn, đường thốt nốt, cây cam

Lời giải Vật thể sống có khả năng như trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản. Vậy vật thể sống là con chó, cây bàng, con cá.

Đáp án: B

Câu 2: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?

A. Hòa tan muối vào nước

B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách

C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng

D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

Lời giải Các đáp án A, B, C là các hiện tượng vật lí, chất không bị biến đổi.

Đáp án: D

Câu 3: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ?

A. Cô cạn nước đường thành đường

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.

D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước.

Lời giải Các đáp án B, C, D là các hiện tượng hóa học, có sự biến đổi về chất tạo chất mới.

Đáp án: A

Câu 4: Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của khí carbon dioxide?

A. Tan rất ít trong nước 

B. Chất khí, không màu

C. Không mùi, không vị

D. Làm đục dung dịch nước vôi trong (dung dịch calcium hydroxide).

Lời giải Các đáp án A,B,C là tính chất vật lý

Đáp án: D

Câu 5: Cho các nhận định sau:

1. Tính chất của chất thay đổi theo hình dạng của nó

2. Kích thước miếng đồng càng lớn thì khối lượng riêng của đồng càng lớn

3. Vật thể được tạo nên từ chất

4. Mỗi chất có tính chất nhất định, không đổi.

5. Quá trình có xuất hiện chất mới nghĩa là nó thể hiện tính chất hóa học của chất.

Số nhận định đúng là:

A. 1                      B. 2                      C. 3                                D. 4

Lời giải

Các nhận định đúng là : 3,4,5

1, 2 sai vì mỗi chất có tính chất nhất định, không đổi khi thay đổi hình dạng hay kích thước.

Đáp án: C

Câu 6: Các chất trong dãy nào sau đây đều là chất?

A. Đồng, muối ăn, đường mía

B. Muối ăn, nhôm, cái ấm nước

C. Đường mía, xe máy, nhôm

D. Cốc thủy tinh, cát, con mèo

Lời giải

B sai vì cái ấm nước là vật thể

C sai vì xe máy là vật thể

D sai vì cốc thủy tinh, con mèo, cát đều là vật thể

Đáp án: A

Câu 7: Các chất trong dãy nào sau đây đều là vật thể?

A. Cái thìa nhôm, cái ấm sắt, canxi

B. Con chó, con dao, đồi núi

C. Sắt, nhôm, mâm đồng

D. Bóng đèn, điện thoại, thủy ngân

Lời giải

A sai vì canxi là chất

C sai vì sắt, nhôm là chất

D sai vì thủy ngân là chất

Đáp án: B

Câu 8: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là:

A. Vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên

B. Vật thể tự nhiên làm bằng chất, vật thể nhân tạo làm từ vật liệu

C. Vật thể nhân tạo do con người tạo ra

D. Vật thể tự nhiên làm bằng các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo

Lời giải Vật thể nhân tạo do con người tạo ra, còn vật thể tự nhiên có sẵn trong tự nhiên.

Đáp án: C

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Vật không sống có khả năng trao đổi chất với môi trường nhưng không có khả năng sinh sản và phát triển

B. Vật thể tự nhiên là vật sống

C. Vật không sống là vật thể nhân tạo

D. Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển còn vật không sống không có các khả năng trên.

Lời giải

A sai vì vật không sống không có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển.

B sai vì vật thể tự nhiên chưa chắc đã là vật sống, ví dụ: núi đá vôi là vật thể tự nhiên nhưng không có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển.

C sai vì vật không sống chưa chắc là vật thể nhân tạo ví dụ: mủ cao su không sống, nhưng nó là vật thể tự nhiên, lấy từ cây cao su.

Đáp án: D

Câu 10: Dãy gồm các vật thể tự nhiên là:

A. Con mèo, xe máy, con người

B. Con sư tử, đồi núi, mủ cao su

C. Bánh mì, nước ngọt có gas, cây cối

D. Cây cam, quả nho, bánh ngọt

Lời giải

A sai vì xe máy là vật thể nhân tạo

C sai vì bánh mì và nước ngọt có gas là vật thể nhân tạo

D sai vì bánh ngọt là vật thể nhân tạo

Đáp án: B

Phần 2: Lý thuyết KHTN 6 Bài 9: Sự đa dạng của chất

I. Tóm tắt lý thuyết

1. Chất quanh ta

– Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên

Ví dụ : núi đá vôi, con sư tử, cây cối,…

Sự đa dạng của chất | Kết nối tri thức

– Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống

 Ví dụ : cầu, bánh mì,nước có gas,…

Sự đa dạng của chất | Kết nối tri thức

– Vật sống: có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển

Ví dụ :con sư tử, con mèo, con người,…

Sự đa dạng của chất | Kết nối tri thức

– Vật không sống:không có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển

Ví dụ: núi đá vôi, nhà cửa, xe cộ, …

Sự đa dạng của chất | Kết nối tri thức

2. Một số tính chất của chất

– Tính chất vật lí: thể(rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,…

Ví dụ: Điều kiện thường, nước thể lỏng, không màu, không mùi, không vị, nhiệt độ nóng chảy (00C), nhiệt độ sôi (1000C).

– Tính chất hóa học: sự biến đổi một chất tạo chất mới.

Ví dụ: Đá vôi rắn chắc, khi nung tạo ra chất mới là vôi sống, xốp và mềm hơn,…

II. Phương pháp giải

1. So sánh sự giống và khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo

 

Vật thể tự nhiên

Vật thể nhân tạo

Giống nhau

Đều được hình thành từ các chất

Khác nhau

là những vật thể có sẵn trong tự nhiên

là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống

 

Tags : Tags BaCl2 và BaCO3 Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên   Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0   Cho ba chất sau: Ba(OH)2   Cho các chất sau Mg MgCl2 MgO Mg(OH)2 MgSO4. Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên   Cho một chiếc đinh sắt vào 20 ml dung dịch CuSO4 0   Khoa học tự nhiên   Lớp 8   thu
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK HĐTN lớp 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khám phá cảnh quan thiên nhiên

Next post

Sách bài tập HĐTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khám phá cảnh quan thiên nhiên

Bài liên quan:

Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên

Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên| Khoa học tự nhiên 6

Tổng hợp Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải SBT KHTN 6

Lý thuyết KHTN 6 Bài 33 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành: Quan sát các loại nấm

Lý thuyết KHTN 6 Bài 29 (Kết nối tri thức 2023): Virus

Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | KHTN lớp 6 Kết nối tri thức | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải KHTN lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
  2. Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  3. Giáo án KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về Khoa học tự nhiên| Khoa học tự nhiên 6
  4. Tổng hợp Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải SBT KHTN 6
  6. Khoa học tự nhiên lớp 6 Kết nối tri thức | KHTN lớp 6 Kết nối tri thức | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 hay nhất | Giải KHTN lớp 6
  7. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  8. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  9. Lý thuyết KHTN 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về khoa học tự nhiên
  10. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): An toàn trong phòng thực hành
  11. Giáo án KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trong phòng thực hành| Khoa học tự nhiên 6
  12. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: An toàn trong phòng thực hành
  13. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): An toàn trong phòng thực hành
  14. Lý thuyết KHTN 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): An toàn trong phòng thực hành
  15. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính lúp
  16. Giáo án KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính lúp| Khoa học tự nhiên 6
  17. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sử dụng kính lúp
  18. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính lúp
  19. Lý thuyết KHTN 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính lúp
  20. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính hiển vi quang học
  21. Giáo án KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính hiển vi quang học| Khoa học tự nhiên 6
  22. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sử dụng kính hiển vi quang học
  23. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sử dụng kính hiển vi quang học
  24. Lý thuyết KHTN 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng kính hiển vi quang học
  25. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Đo chiều dài
  26. Giáo án KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Đo chiều dài| Khoa học tự nhiên 6
  27. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo chiều dài
  28. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Đo chiều dài
  29. Lý thuyết KHTN 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Đo chiều dài
  30. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Đo khối lượng
  31. Giáo án KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Đo khối lượng| Khoa học tự nhiên 6
  32. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo khối lượng
  33. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Đo khối lượng
  34. Lý thuyết KHTN 6 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Đo khối lượng
  35. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đo thời gian
  36. Giáo án KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đo thời gian| Khoa học tự nhiên 6
  37. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo thời gian
  38. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Đo thời gian
  39. Lý thuyết KHTN 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Đo thời gian
  40. Giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đo nhiệt độ
  41. Giáo án KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Đo nhiệt độ| Khoa học tự nhiên 6
  42. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo nhiệt độ
  43. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Đo nhiệt độ
  44. Lý thuyết KHTN 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Đo nhiệt độ
  45. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng của chất
  46. Giáo án KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sự đa dạng của chất| Khoa học tự nhiên 6
  47. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sự đa dạng của chất
  48. Lý thuyết KHTN 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sự đa dạng của chất
  49. Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Các thể của chất và sự chuyển thể
  50. Giáo án KHTN 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Các thể của chất và sự chuyển thể| Khoa học tự nhiên 6
  51. 11 câu Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 10 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Các thể của chất và sự chuyển thể
  52. SBT Khoa học tự nhiên 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Các thể của chất và sự chuyển thể

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán