Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 7

Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học

By admin 27/09/2023 0

Giải bài tập KHTN lớp 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học

Video giải KHTN 7 Bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa học – Kết nối tri thức

Mở đầu trang 36 KHTN lớp 7: Trong tự nhiên, chỉ có các khí hiếm tồn tại ở dạng đơn nguyên tử bền vững, còn nguyên tử của các nguyên tố khác thường có xu hướng kết hợp với nhau bằng các liên kết hóa học. Các liên kết hóa học được hình thành như thế nào? 

Trả lời:

Nguyên tử của các nguyên tố khác có xu hướng tham gia liên kết hóa học để đạt được lớp electron ngoài cùng giống khí hiếm bằng cách nhường, nhận hay dùng chung các electron

Câu hỏi trang 36 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.1, so sánh số electron lớp ngoài cùng của He, Ne và Ar
 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

– Electron là các quả cầu màu xanh nằm trên đường tròn bao quanh hạt nhân

– Lớp ngoài cùng là đường tròn màu đỏ

Trả lời:

– He có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng

– Ne có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng

– Ar có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng

=> Nguyên tố He có số electron ở lớp vỏ ngoài cùng ít hơn. Nguyên tố Ne và Ar có số electron ở lớp vỏ ngoài cùng bằng nhau (đều bằng 8)

Câu hỏi 1 trang 37 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.2 và so sánh số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử Na, Cl với ion Na+, Cl-.
 (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 6.2, đếm quả cầu màu xanh ở đường tròn ngoài cùng của nguyên tử Na, Cl, ion Na+, ion Cl-

Trả lời: 

– Nguyên tử Na có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (lớp 3). Ion Na+ có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (lớp 2)

– Nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (lớp 3). Ion Cl- có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (lớp 3)

Câu hỏi 2 trang 37 KHTN lớp 7: Cho sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết ion trong phân tử magnesium oxide như sau:

 (ảnh 1)

Hãy cho biết nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron

Phương pháp giải:

Quan sát Hình 6.3, đếm tổng các quả cầu màu xanh của nguyên tử Mg và ion Mg2+

=> Nguyên tử Mg đã nhường hay nhận bao nhiêu electron

Trả lời: 

– Nguyên tử Mg có tất cả 12 electron. Ion Mg2+ có tất cả 10 electron

=> Mất đi 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng

=> Nguyên tử Mg đã nhường đi 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng

Câu hỏi 1 trang 38 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.4 và Hình 6.5, cho biết số electron lớp ngoài cùng của H và O trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị
 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Đếm quả cầu màu xanh ở lớp vỏ ngoài cùng của nguyên H và O trước và sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị

Trả lời: 

– Xét Hình 6.4:

   + Trước khi tạo thành liên kết cộng hóa trị, H có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng

   + Sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị, H có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng

– Xét Hình 6.5:

   + Trước khi tạo thành liên kết cộng hóa trị, O có 6 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (lớp 2)

   + Sau khi tạo thành liên kết cộng hóa trị, O có 8 electron ở lớp vỏ ngoài cùng (lớp 2)

Câu hỏi 2 trang 38 KHTN lớp 7: Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử khí chlorine, khí nitrogen

Phương pháp giải:

– Chlorine có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung

– Nitrogen có 5 electron ở lớp vỏ ngoài cùng => Góp chung 3 electron tạo thành 3 cặp electron dùng chung

Trả lời:

– Xét phân tử khí chlorine

 (ảnh 1)

=> Mỗi nguyên tử Cl có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Để có cấu trúc electron bền vững của khí hiếm Ar, khi hình thành phân tử chlorine, hai nguyên tử Cl đã liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử Cl góp chung 1 electron tạo thành 1 cặp electron dùng chung

– Xét phân tử khí nitrogen

 (ảnh 2)

=> Mỗi nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Để có cấu trúc electron bền vững của khí hiếm Ne, khi hình thành phân tử oxygen, 2 nguyên tử N đã liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử N góp chung 3 electron tạo thành 3 cặp electron dùng chung

Câu hỏi 1 trang 39 KHTN lớp 7: Quan sát Hình 6.6 và cho biết khi nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H theo cách dùng chung electron thì lớp vỏ của nguyên tử oxygen giống lớp vỏ của nguyên tử khí hiếm nào?
 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Khi đó nguyên tử O có 10 elecrton (2 electron ở lớp thứ nhất, 8 electron ở lớp thứ 2)

Trả lời:

– Khi nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H bằng cách góp chung electron thì nguyên tử O có 10 electron (2 electron lớp thứ nhất, 8 electron ở lớp thứ 2)

=> Giống cấu hình electron của khí hiếm Neon (Ne)

Câu hỏi 2 trang 39 KHTN lớp 7: Hãy mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử carbon dioxide, ammonia (gồm một nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử H)

Phương pháp giải:

– Phân tử carbon dioxide: nguyên tử C sẽ bỏ ra 4 electron để góp chung với 2 nguyên tử O

– Phân tử amonia: nguyên tử N sẽ bỏ ra 3 elctron để góp chung với 3 nguyên tử H

Trả lời:

– Phân tử carbon dioxide:

 (ảnh 1)

– Phân tử amonia:

 (ảnh 2)

Em có thể trang 39 KHTN lớp 7: Vận dụng khái niệm liên kết hóa học để giải thích được vì sao trong tự nhiên, muối ăn ở dạng rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, còn đường ăn, nước đá ở thể rắn dễ nóng chảy và nước ở thể lỏng dễ bay hơi

Phương pháp giải:

– Các hợp chất ion như muối ăn,… là chất rắn ở điều kiện thường, khó bay hơi, khó nóng chảy và khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện

– Các hợp chất cộng hóa trị thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp

Trả lời:

– Muối ăn là hợp chất ion, được hình thành bởi lực hút giữa 2 ion trái dấu là Na+ và Cl- (liên kết bền vững)

=> Trong tự nhiên, muối ăn ở dạng rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi

– Đường ăn, nước đá, nước là các hợp chất cộng hóa trị (liên kết kém bền hơn)

=> Ở thể rắn thì dễ nóng chảy, ở thể lỏng thì dễ bay hơi

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 5: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất

Bài 7: Hóa trị và công thức hóa học

Bài 8: Tốc độ chuyển động

Bài 9: Đo tốc độ

Tags : Tags Giải bài tập   Giới thiệu về liên kết hóa học   Khoa học tự nhiên 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Địa lí 7 Bài 15 (Chân trời sáng tạo 2023): Phương thức con người khai thác tự nhiên bèn vững, một số trung tâm kinh tế của Bắc Mỹ

Next post

Sách bài tập HĐTN 7 Chủ đề 7 (Chân trời sáng tạo): Góp phần giảm thiểu hiệu ứng nhà kính

Bài liên quan:

Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7

Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7

Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7

Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên

20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức

Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án | Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7
  2. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 7 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7
  3. Giáo án KHTN 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Vở thực hành Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Giải VTH KHTN 7
  5. Vở thực hành KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  6. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  7. Lý thuyết Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 7 | Lý thuyết KHTN 7 Kết nối tri thức
  8. Sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Khoa học tự nhiên 7 | Giải SBT KHTN 7 | Giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất, ngắn gọn | SBT KHTN 7 Kết nối tri thức | SBT KHTN 7 KNTT
  9. Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức | Giải KHTN lớp 7 | Giải KHTN 7 | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 hay nhất | Soạn KHTN 7 | KHTN lớp 7 Kết nối tri thức | KHTN 7 KNTT
  10. Lý thuyết KHTN 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên
  11. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên
  13. Vở thực hành KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  14. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tử
  15. Lý thuyết KHTN 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tử
  16. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  17. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tử
  18. Vở thực hành KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  19. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Nguyên tố hóa học
  20. Lý thuyết KHTN 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  21. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  22. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  23. Vở thực hành KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  24. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  25. Lý thuyết KHTN 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  26. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  27. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  28. Vở thực hành KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  29. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  30. Lý thuyết KHTN 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  31. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – đơn chất – hợp chất
  32. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phân tử – Đơn chất – Hợp chất
  33. Vở thực hành KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  34. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Giới thiệu về liên kết hóa học
  35. Lý thuyết KHTN 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Giới thiệu về liên kết hóa học
  36. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về liên kết hóa học
  37. Vở thực hành KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  38. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Hóa trị và công thức hóa học
  39. Lý thuyết KHTN 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Hóa trị và công thức hóa học
  40. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  41. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Hóa trị và công thức hóa học
  42. 10 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Tốc độ chuyển động
  43. Vở thực hành KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  44. Lý thuyết KHTN 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Tốc độ chuyển động
  45. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  46. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Tốc độ chuyển động
  47. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đo tốc độ
  48. Vở thực hành KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  49. Lý thuyết KHTN 7 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Đo tốc độ
  50. SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  51. Giải SGK Khoa học tự nhiên 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Đo tốc độ
  52. 20 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 10 (Kết nối tri thức) có đáp án 2023: Đồ thị quãng đường – thời gian

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán