Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Khoa học tự nhiên lớp 8

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 12 (Cánh diều): Muối

By admin 30/09/2023 0

Giải bài tập KHTN lớp 8 Bài 12: Muối

Mở đầu trang 62 Bài 12 KHTN lớp 8: Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ (hình 12.1). Vậy muối là gì? Muối có những tính chất hoá học nào? Mối liên hệ giữa muối với các loại hợp chất khác được thể hiện như thế nào?

Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ hình 12.1

Trả lời:

– Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

– Tính chất hoá học của muối:

+ Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

+ Muối có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.

+ Muối có thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.

+ Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

– Mối liên hệ giữa muối và các hợp chất khác được thể hiện bằng sơ đồ sau:

Muối là loại hợp chất có nhiều trong tự nhiên, trong nước biển, trong đất, trong các mỏ hình 12.1

I. Khái niệm muối

Câu hỏi trang 63 KHTN lớp 8: Cho biết các muối: Na3PO4, MgCl2, CaCO3, CuSO4, KNO3 tương ứng với acid nào trong số các acid sau: HCl, H2SO4, H3PO4, HNO3, H2CO3.

Trả lời:

Muối

Na3PO4

MgCl2

CaCO3

CuSO4

KNO3

Acid tương ứng

H3PO4

HCl

H2CO3

H2SO4

HNO3

 

Luyện tập 1 trang 63 KHTN lớp 8: Gọi tên các muối sau: KCl, ZnSO4, MgCO3, Ca3(PO4)2, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3.

Trả lời:

Công thức hoá học

Tên gọi

KCl

Potassium chloride

ZnSO4

Zinc sulfate

MgCO3

Magnesium carbonate

Ca3(PO4)2

Calcium phosphate

Cu(NO3)2

Copper(II) nitrate

Al2(SO4)3

Aluminium sulfate

 

III. Tính tan của muối

Luyện tập 2 trang 63 KHTN lớp 8: Sử dụng bảng tính tan, cho biết muối nào sau đây tan được trong nước: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, BaCO3, MgSO4

Trả lời:

Các muối tan trong nước là: K2SO4, Na2CO3, AgNO3, KCl, CaCl2, MgSO4.

IV. Tính chất hoá học của muối

Luyện tập 3 trang 64 KHTN lớp 8: Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam, dung dịch ZnSO4 không màu. Viết phương trình hoá học xảy ra khi ngâm Zn trong dung dịch CuSO4, dự đoán sự thay đổi về màu của dung dịch trong quá trình trên.

Trả lời:

– Phương trình hoá học xảy ra: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.

– Dự đoán sự thay đổi màu của dung dịch: Dung dịch nhạt màu dần đến mất màu.

Luyện tập 4 trang 64 KHTN lớp 8: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.

b) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.

Trả lời:

Phương trình hoá học xảy ra:

a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

b) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag.

Thực hành 1 trang 64 KHTN lớp 8: Chuẩn bị

● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, miếng bìa màu trắng.

● Hoá chất: Mẩu dây đồng, dung dịch AgNO3.

Tiến hành

● Cho mẩu dây đồng (dài khoảng 2 cm) vào ống nghiệm, thêm vào ống nghiệm khoảng 2 ml dung dịch AgNO3. Đặt miếng bìa trắng sau ống nghiệm.

● Mô tả các hiện tượng xảy ra.

● Bề mặt sợi dây đồng và màu dung dịch trong ống nghiệm thay đổi như thế nào? Giải thích.

Trả lời:

– Hiện tượng: Mẩu dây đồng tan dần, có lớp kim loại trắng bạc bám ngoài dây đồng, dung dịch sau phản ứng có màu xanh.

– Bề mặt sợi dây đồng có lớp kim loại trắng bạc, dung dịch trong ống nghiệm đậm màu dần. Do dung dịch AgNO3 đã phản ứng với kim loại Cu theo phương trình hoá học sau:

2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag↓.

Dung dịch Cu(NO3)2 có màu xanh.

Thực hành 2 trang 64 KHTN lớp 8: Chuẩn bị

● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

● Hoá chất: Dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.

Tiến hành

● Lấy khoảng 2 ml dung dịch BaCl2 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt H2SO4 vào ống nghiệm (khoảng 5 giọt).

● Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Trả lời:

– Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

– Giải thích: Dung dịch BaCl2 phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo thành kết tủa trắng là BaSO4. Phương trình hoá học:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl.

Luyện tập 5 trang 65 KHTN lớp 8: Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CO3.

b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3.

Giải thích và viết phương trình hoá học xảy ra (nếu có).

Trả lời:

a) Hiện tượng: có khí thoát ra.

Giải thích: H2SO4 loãng tác dụng với Na2CO3 sinh ra khí CO2 theo phương trình hoá học: H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O.

b) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.

Giải thích: HCl tác dụng với AgNO3 sinh ra kết tủa trắng là AgCl theo phương trình hoá học: HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3.

Thực hành 3 trang 65 KHTN lớp 8: Chuẩn bị

● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

● Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH.

Tiến hành

● Lấy khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm.

● Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Trả lời:

– Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa xanh, dung dịch nhạt màu dần.

– Giải thích: CuSO4 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa Cu(OH)2 có màu xanh. Phương trình hoá học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

Luyện tập 6 trang 65 KHTN lớp 8: Viết phương trình hoá học xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH.

b) Dung dịch CuCl2 tác dụng với dung dịch KOH.

Trả lời:

a) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

b) CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + 2KCl.

Luyện tập 7 trang 65 KHTN lớp 8: Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:

a) MgO + ? −−−→ MgSO4 + H2O

b) KOH + ? −−−→ Cu(OH)2↓ + ?

Trả lời:

a) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

b) 2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2KCl.

Thực hành 4 trang 66 KHTN lớp 8: Chuẩn bị

● Dụng cụ: Giá để ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.

● Hoá chất: Dung dịch Na2CO3, dung dịch CaCl2.

Tiến hành

Lấy khoảng 2 mL dung dịch Na2CO3 cho vào ống nghiệm, sau đó nhỏ từ từ từng giọt CaCl2 vào ống nghiệm.

Báo cáo kết quả, thảo luận

Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích.

Trả lời:

– Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.

– Giải thích: Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 sinh ra kết tủa trắng là CaCO3 theo phương trình hoá học:

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl.

V. Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối

Luyện tập 8 trang 66 KHTN lớp 8: Viết phương trình hoá học xảy ra giữa các dung dịch sau:

a) Dung dịch NaCl với dung dịch AgNO3.

b) Dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2.

c) Dung dịch K2CO3 với dung dịch Ca(NO3)2.

Trả lời:

a) NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3.

b) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl.

c) K2CO3 + Ca(NO3)2 → CaCO3↓ + 2KNO3.

Luyện tập 9 trang 66 KHTN lớp 8: Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:

CuO →(1) CuSO4 →(2) CuCl2 →(3) Cu(OH)2

Trả lời:

Các phương trình hoá học theo sơ đồ:

(1) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O.

(2) CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2.

(3) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl.

VI. Một số phương pháp điều chế muối

Luyện tập 10 trang 67 KHTN lớp 8: Viết ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH.

Trả lời:

Ba phương trình hoá học khác nhau để tạo ra Na2SO4 từ NaOH là:

(1) 2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O.

(2) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O.

(3) 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓.

Luyện tập 11 trang 67 KHTN lớp 8: Viết ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2

Trả lời:

Ba phương trình hoá học khác nhau để điều chế CuCl2:

(1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

(2) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.

(3) CuSO4 + BaCl2 → CuCl2 + BaSO4↓.

Vận dụng trang 67 KHTN lớp 8: Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành khi cho 51 kg Al2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4.

Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước

Trả lời:

Đổi 51 kg = 51 000 gam.

nAl2O3=51 000102=500 (mol)

Phương trình hoá học:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Theo phương trình hoá học có:

nAl2(SO4)3=nAl2O3=500 (mol)

Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là:

m = 500 × [27 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3] = 171 000 gam = 171 kg.

Video bài giảng KHTN 8 Bài 12: Muối – Cánh diều

Xem thêm các bài giải SGK Khoa học tự nhiên lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 11: Oxide

Bài 13: Phân bón hóa học

Bài tập Chủ đề 2

Bài 14: Khối lượng riêng

 

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (2023) mới nhất – Toán 9

Next post

30 câu Trắc nghiệm Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có đáp án 2023 – Toán lớp 9

Bài liên quan:

Sách bài tập KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Lý thuyết KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Tổng hợp Lý thuyết KHTN lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 8 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 8

Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất) | Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức

Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết

Giáo án KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm | Khoa học tự nhiên 8

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  2. Lý thuyết KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  3. Tổng hợp Lý thuyết KHTN lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  4. Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập KHTN 8 (hay, ngắn gọn) | Giải bài tập Khoa học tự nhiên 8
  5. Giáo án Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất) | Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức
  6. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
  7. Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  8. Giáo án KHTN 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm | Khoa học tự nhiên 8
  9. Sách bài tập KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  10. Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập KHTN 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  11. Lý thuyết KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  12. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Phản ứng hóa học
  13. Giáo án KHTN 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Phản ứng hóa học | Khoa học tự nhiên 8
  14. Sách bài tập KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  15. Lý thuyết KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  16. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Mol và tỉ khối chất khí
  17. Giáo án KHTN 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Mol và tỉ khổi chất khí | Khoa học tự nhiên 8
  18. Sách bài tập KHTN 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  19. Lý thuyết KHTN 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  20. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Dung dịch và nồng độ
  21. Sách bài tập KHTN 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
  22. Lý thuyết KHTN 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
  23. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học
  24. Sách bài tập KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  25. Lý thuyết KHTN 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  26. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Tính theo phương trình hóa học
  27. Sách bài tập KHTN 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  28. Lý thuyết KHTN 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  29. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
  30. Sách bài tập KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  31. Lý thuyết KHTN 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  32. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 8 (Kết nối tri thức): Acid
  33. Sách bài tập KHTN 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base. Thang pH
  34. Lý thuyết KHTN 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base, thang pH
  35. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Base. Thang pH
  36. Sách bài tập KHTN 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
  37. Lý thuyết KHTN 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
  38. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 10 (Kết nối tri thức): Oxide
  39. Sách bài tập KHTN 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  40. Lý thuyết KHTN 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  41. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Muối
  42. Sách bài tập KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  43. Lý thuyết KHTN 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  44. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 12 (Kết nối tri thức): Phân bón hóa học
  45. Lý thuyết KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng
  46. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng
  47. Giáo án KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khối lượng riêng | Khoa học tự nhiên 8
  48. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 14 (Kết nối tri thức): Thực hành xác định khối lượng riêng
  49. Giáo án KHTN 8 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Thực hành xác định khối lượng riêng | Khoa học tự nhiên 8
  50. Lý thuyết KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Áp suất trên một bề mặt
  51. Giải SGK Khoa học tự nhiên 8 Bài 15 (Kết nối tri thức): Áp suất trên một bề mặt
  52. Giáo án KHTN 8 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Áp suất trên một bề mặt | Khoa học tự nhiên 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán