Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Lịch Sử & Địa Lí lớp 7

Bộ 10 đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều có đáp án năm 2024

By admin 28/09/2023 0

Chỉ từ 60k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1:   –  –

B2:   – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2023 – 2024

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 CÁNH DIỀU

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

Châu Đại Dương

Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm thiên nhiên châu Đại Dương

2

(0,5)

 

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

 

Đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô-xtrây-li-a

2

(0,5)

 

1

(0,25)

 

 

1

(0,25)

 

 

2

Châu Nam Cực

Châu Nam Cực

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

 

3

Chủ đề chung

Đô thị: Lịch sử và hiện tại

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

 

 

 

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

 

4

(1,0)

 

2

(0,5)

1

(2,0)

 

 

Tỉ lệ

15%

10%

25%

0 %

Phân môn Lịch sử

1

Chương 6. Việt Nam từ đầu thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI

Bài 19. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)

2

(0,5)

 

 

 

 

1/2

(1,0)

 

1/2

(1,0)

Bài 20. Việt Nam thời Lê sơ (1428 – 1527)

2

(0,5)

 

4

(1,0)

 

 

 

 

 

2

Chương 7. Vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

Bài 21. Vùng đất phía Nam

2

(0,5)

 

2

(0,5)

 

 

 

 

 

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

0

6

(1,5)

0

0

1/2

(1,0)

0

1/2

(1,0)

Tỉ lệ

15%

15%

10%

10%

Tổng hợp chung

30%

25%

35%

10%

Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Cánh diều có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 2 – Cánh diều

Năm học 2023 – 2024

Môn: Lịch sử và Địa lí 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 1)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Ở châu Đại Dương có những loại đảo nào sau đây?

A. Đảo núi lửa và đảo san hô.

B. Đảo núi lửa và đảo tự nhiên.

C. Đảo san hô và đảo nhân tạo.

D. Đảo nhân tạo và đảo tự nhiên.

Câu 2. Thực vật bản địa đặc trưng ở châu Đại Dương là

A. tràm và rừng tre.

B. ngân hoa và quế.

C. rừng dừa và mỡ.

D. keo và bạch đàn.

Câu 3. Các đảo, quần đảo ở châu Đại Dương nghèo nàn về tài nguyên

A. hải sản.

B. lâm sản.

C. khoáng sản.

D. du lịch.

Câu 4. Phía tây của Ô-xtrây-li-a chủ yếu là

A. sa mạc Lớn và các hoang mạc.

B. đồng bằng rộng lớn, vịnh biển.

C. dãy núi dài chạy dọc ven biển.

D. bồn địa rộng lớn bằng phẳng.

Câu 5. Mật độ dân số trung bình ở Ô-xtrây-li-a năm 2020 là

A. 2 người/km2.

B. 3 người/km2.

C. 4 người/km2.

D. 5 người/km2.

Câu 6. Quốc gia đầu tiên đưa người đến định cư và khai phá Ô-xtrây-li-a là

A. Pháp.

B. Anh.

C. Tây Ban Nha.

D. Bồ Đào Nha.

Câu 7. Ô-xtrây-li-a đứng đầu thế giới về sản lượng khai thác

A. khí đốt, than, sắt, đồng và boxit.

B. sắt, niken, đồng, kim cương, chì.

C. boxit, dầu mỏ, vàng, đồng, apatit.

D. than đá, u-ra-ni-um, ni-ken và chì.

Câu 8. 12 quốc gia kí “Hiệp ước Nam Cực” vào thời gian nào?

A. Ngày 1-11-1958.

B. Ngày 1-10-1957.

C. Ngày 1-12-1959.

D. Ngày 12-1-1958.

Câu 9. Toàn bộ lục địa Nam Cực bị băng phủ, tạo thành các

A. sông băng khủng lồ.

B. núi băng khủng lồ.

C. cao nguyên băng khủng lồ.

D. đồng bằng băng rộng lớn.

Câu 10. Châu Nam Cực còn được gọi là

A. cực nóng của thế giới.

B. cực lạnh của thế giới.

C. cựu lục địa của thế giới.

D. tân lục địa của thế giới.

Câu 11. Một trong những đô thị cổ đại ở phương Đông là

A. Ba-bi-lon.

B. A-ten.

C. Vơ-ni-dơ.

D. Pa-ri.

Câu 12. Các đô thị cổ đại phương Đông thường ra đời ở khu vực nào sau đây?

A. Những vịnh, cảng ven Địa Trung Hải.

B. Vùng đồi núi và các cao nguyên.

C. Vùng dân cư cạnh lãnh địa phong kiến.

D. Trên lưu vực các dòng sông lớn.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Giải thích vì sao Ô-xtrây-li-a là quốc gia có nền văn hóa độc đáo và đa dạng?

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn đã buộc quân Minh phải chấp nhận kết thúc chiến tranh?

A. Tân Bình – Thuận Hóa.

B. Tốt Động – Chúc Động.

C. Chi Lăng – Xương Giang.

D. Ngọc Hồi – Đống Đa.

Câu 2. Trong những năm đầu hoạt động (1418 – 1423), nghĩa quân Lam Sơn đã

A. gặp rất nhiều khó khăn, thử thách.

B. làm chủ được nhiều vùng đất rộng lớn.

C. giành được nhiều thắng lợi quan trọng.

D. không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 3. Bộ luật nào sau đây được ban hành dưới thời Lê sơ?

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Luật Hồng Đức.

D. Luật Gia Long.

Câu 4. Vị vua nào được nhắc đến trong câu đố sau đây:

“Vua nào lập Hội Tao Đàn,

Giữ vai chủ soái, mở mang nước nhà”

A. Lê Thái Tổ.

B. Lê Thái Tông.

C. Lê Nhân Tông.

D. Lê Thánh Tông.

Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng bối cảnh thành lập nhà Lê sơ?

Nhà Lê sơ được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?

A. Lê lợi tiến hành đảo chính lật đổ sự tồn tại của nhà Hồ.

B. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế.

C. Quân Lam Sơn giải phóng Nghệ An, Lê Lợi lên ngôi vua.

D. Lê Lợi tự xưng là Bình Định Vương, dựng cờ khởi nghĩa.

Câu 6. Nho giáo có vị trí như thế nào dưới thời Lê sơ?

A. Bước đầu được truyền bá vào Đại Việt.

B. Trở thành hệ tư tưởng chi phối đời sống xã hội.

C. Không còn ảnh hưởng gì trong đời sống xã hội.

D. Bị mất dần địa vị do sự phát triển của Phật giáo.

Câu 7. Có nhiều nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Đại Việt dưới thời Lê sơ, ngoại trừ việc

A. nhà nước ban hành nhiều chính sách khuyến nông.

B. nhân dân có tinh thần nỗ lực, hăng say lao động.

C. người dân không phải nộp tô thuế cho nhà nước.

D. đất nước hòa bình, ít khi xảy ra chiến tranh.

Câu 8. Chính sách phát triển giáo dục – văn hóa dân tộc của nhà Lê sơ có điểm gì mới so với thời Lý – Trần?

A. Dựng Văn Miếu ở Kinh đô để thờ Khổng Tử.

B. Mở trường học ở các địa phương trên cả nước.

C. Dựng bia Tiến sĩ để vinh danh những người đỗ đạt.

D. Tổ chức các kì thi để tuyển chọn nhân tài cho đất nước.

Câu 9. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIII, Vương triều Vi-giay-a của Chăm-pa

A. có nhiều biến động.

B. ổn định về chính trị.

C. phát triển mạnh mẽ.

D. khủng hoảng, sụp đổ.

Câu 10. Vùng đất Thủy Chân Lạp chủ yếu thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ.

B. Trung Bộ.

C. Nam Bộ.             

D. Tây Nguyên.

Câu 11. Nội dung nào sau đây không đúng về tình hình văn hóa Chăm-pa trong các thế kỉ X – XV?

A. Chữ viết Chăm dần hoàn thiện, nét chữ thoáng đãng.

B. Hin-đu giáo giữ vị trí chủ đạo trong đời sống xã hội.

C. Sáng tạo ra chữ Chăm cổ trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ.

D. Phật giáo dần phai nhạt trong đời sống tinh thần của cư dân.

Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tình hình vùng đất Nam Bộ từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI?

A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.

B. Dân cư đông đúc, hoạt động ngoại thương đường biển rất phát triển.

C. Trên danh nghĩa, vùng đất Nam Bộ bị đặt dưới quyền cai trị của Xiêm.

D. Dân cư thưa vắng, gần như không có sự quản lí của triều đình Chân Lạp.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

b. Đánh giá vai trò của Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-D

3-C

4-A

5-B

6-B

7-D

8-C

9-C

10-B

11-A

12-D

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Ô-xtrây-li-a là quốc gia có nền văn hóa độc đáo và đa dạng vì:

– Ô-xtrây-li-a là quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, đa văn hóa.

– Đất nước tồn tại cộng đồng dân cư đa sắc tộc (hơn 150 sắc tộc cùng sinh sống).

– Có sự dung hòa giữa nhiều nét văn hóa khác nhau trên thế giới với văn hóa bản địa.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-C

2-A

3-C

4-D

5-B

6-B

7-C

8-C

9-A

10-C

11-C

12-D

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Yêu cầu a)

– Nguyên nhân thắng lợi:

+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.

+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của bộ Chỉ huy nghĩa quân mà đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích..

– Ý nghĩa lịch sử:

+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;

+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ; mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt – thời kì độc lập, tự chủ lâu dài,…

* Yêu cầu b)

+ Lê Lợi là người chỉ huy tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

+ Nguyễn Trãi là nhà cố vấn, là người phò tá đắc lực của Lê Lợi, góp phần không nhỏ vào chiến thắng của nghĩa quân; ông cũng là tác giả của Bình Ngô Đại cáo,…

+ Nguyễn Chích có đóng góp quan trọng trong việc đưa ra chủ trương tạm rời Thanh Hóa chuyển vào Nghệ An sau đó quay ra đánh Đông Đô.

Đề thi học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Cánh diều có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo …..

Đề thi Học kì 2 – Cánh diều

Năm học 2023 – 2024

Môn: Lịch sử và Địa lí 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 2)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Châu Đại Dương nằm hoàn toàn ở

A. Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương.

C. Bắc Băng Dương.

D. Ấn Độ Dương.

Câu 2. Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và

A. quần đảo Niu Di-len, các chuỗi đảo núi lửa và chuỗi đảo san hô.

B. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.

C. quần đảo Niu Di-len, Thái Bình Dương, chuỗi đảo Mê-la-nê-di.

D. quần đảo Niu Di-len, Ấn Độ Dương, chuỗi các đảo Pô-li-nê-di.

Câu 3. Đường chí tuyến Nam chạy qua nơi nào sau đây ở châu Đại Dương?

A. Chuỗi đảo Mi-crô-nê-di.

B. Quần đảo Niu Di-len.

C. Chuỗi đảo Mê-la-nê-di.

B. Lục địa Ô-xtrây-li-a.

Câu 4. Sườn đông dãy Trường Sơn Ô-xtrây-li-a có khí hậu

A. cận nhiệt đới, mùa nhiều.

B. cận xích đạo, nóng ẩm.

C. nhiệt đới ẩm, mưa nhiều.

D. nhiệt đới lục địa, ít mưa.

Câu 5. Quốc gia nào trong số các quốc gia sau đây của châu Đại Dương có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất?

A. Ô-xtrây-li-a.

B. Pa-pua Niu Ghi-nê.

C. Va-nu-a-tu.

D. Niu Di-len.

Câu 6. Người Pô-li-nê-diêng sống chủ yếu trên các đảo ở

A. Tây Thái Bình Dương.

B. Đông Thái Bình Dương.

C. xung quanh và ở Ô-xtrây-li-a.

D. gần và trên quần đảo Niu Di-len.

Câu 7. Quốc gia nào sau đây có trình độ phát triển cao nhất châu Đại Dương?

A. Pa-pua Niu Ghi-nê.

B. Ô-xtrây-li-a.

C. Niu Di-len.

D. Va-nu-a-tu.

Câu 8. Châu Nam Cực có diện tích khoảng

A. 12 triệu km2.

B. 13 triệu km2.

C. 14 triệu km2.

D. 15 triệu km2.

Câu 9. Châu Nam Cực giàu có những loại khoáng sản nào sau đây?

A. Vàng, kim cương, đồng, chì.

B. Vàng, đồng, sắt, khí tự nhiên.

C. Than đá, sắt, đồng, dầu mỏ.

D. Than đá, vàng, đồng, manga.

Câu 10. Vùng Nam Cực là nơi có

A. áp thấp trị số xuống rất thấp.

B. gió bão nhiều nhất thế giới.

C. nhiệt độ luôn nằm trên 0°C.

D. lượng mưa tương đối nhiều.

Câu 11. Mem-phít là đô thị của quốc gia cổ đại nào sau đây?

A. Ai Cập.

B. Lưỡng Hà.

C. Ấn Độ.

D. Trung Quốc.

Câu 12. Một trong những vai trò của đô thị đối với các nền văn minh cổ đại phương Đông là

A. gắn liền với sự hưng thịnh và suy tàn của các nền văn minh.

B. tạo cơ sở quan trọng dẫn tới sự hình thành các quốc gia cổ đại.

C. điển hình của thể chế dân chủ chủ nô ở phương Đông cổ đại.

D. giúp nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hãy phân tích phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở Ô-xtrây-li-a.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Cuối năm 1426, nghĩa quân Lam Sơn đã giành được thắng lợi tại

A. Tân Bình – Thuận Hóa.

B. Tốt Động – Chúc Động.

C. Chi Lăng – Xương Giang.

D. Ngọc Hồi – Đống Đa.

Câu 2. Hai câu thơ “Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần/ Lúc Khôi Huyện quân không một đội” trong Bình Ngô Đại cáo cho em biết về điều gì?

A. Khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong buổi đầu khởi nghĩa.

B. Sự thống trị hà khắc, tàn bạo của nhà Minh đối với người Việt.

C. Tinh thần quyết tâm chống giặc Minh của nghĩa quân Lam Sơn.

D. Những chiến thắng lưu danh sử sách của nghĩa quân Lam Sơn.

Câu 3. Hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội Đại Việt thời Lê sơ?

A. Phật giáo.            

B. Đạo giáo.         

C. Nho giáo.     

D. Hồi giáo.

Câu 4. Một trong những danh nhân văn hóa tiêu biểu của Đại Việt thời Lê sơ là

A. Nguyễn Trãi.                                      

B. Chu Văn An.

C. Nguyễn Du.

D. Nguyễn Bỉnh Khiêm.

Câu 5. Vua Lê Thánh Tông cho dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu (năm 1484) nhằm mục đích gì?

A. Ghi chép lại các sự kiện trọng đại của quốc gia.

B. Quy định lại chế độ thi cử của nhà nước Đại Việt.

C. Tôn vinh những người đỗ đạt cao trong các kì thi.

D. Ca ngợi công lao trị quốc của các vị vua nhà Lê.

Câu 6. Nguyên nhân nào khiến số lượng nô tì giảm dần dưới thời Lê sơ?

A. Vua Lê Thánh Tông ban hành chính sách “hạn nô”.

B. Pháp luật nhà Lê hạn chế việc cưỡng bức dân tự do thành nô tì.

C. Đời sống nhân dân ấm no nên không còn ai phải bán mình làm nô tì.

D. Các gia đình quan lại, quý tộc không còn cần tới lực lượng nô tì phục vụ.

Câu 7. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:

Tư liệu. Năm 1473, vua Lê Thánh Tông căn dặn Lê Cảnh Huy và các quan: “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ? Phải cương quyết tranh biện chớ cho họ lấn dần, nếu họ không nghe còn có thể sai sứ sang tận triều đình của họ, trình bày rõ điều ngay lẽ gian. Nếu người nào dáp đem một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì phải tội chu di”

Câu hỏi: Lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông đã phản ánh điều gì?

A. Vua Lê Thánh Tông nắm trong tay toàn bộ quyền hành quản lí đất nước.

B. Nhà Lê sơ chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia và sự toàn vẹn của lãnh thổ.

C. Nhà Lê quyết tâm kháng chiến chống quân Minh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.

D. Pháp luật thời Lê sơ chỉ chú trọng bảo vệ quyền lợi của nhà vua và hoàng tộc.

Câu 8. Nhà Lê sơ ban hành chế độ “quân điền” nhằm

A. khuyến khích khai hoang, mở rộng diện tích sản xuất.

B. khơi thông sông ngòi, đào đắp các công trình thủy lợi.

C. khuyến khích vương hầu, quý tộc lập các điền trang.

D. chia lại ruộng công ở các làng xã cho nông dân cày cấy.

Câu 9. Từ nửa sau thế kỉ XIII đến đầu thế kỉ XV, Vương quốc Chăm-pa

A. được thành lập.

B. bước vào giai đoạn ổn định.

C. lâm vào khủng hoảng, suy thoái.

D. bị Chân Lạp thôn tính.

Câu 10. Trong các thế kỉ X – XVI, cư dân Chăm-pa và cư dân vùng đất Nam Bộ chịu ảnh hưởng chủ yếu từ

A. văn hóa Ấn Độ.

B. văn hóa Đại Việt.

C. văn hóa Chân Lạp.

D. văn hóa Trung Quốc.

Câu 11. Biểu hiện nào dưới đây cho thấy sự phát triển của kinh tế Chăm-pa trong các thế kỉ X đến XV?

A. Khai thác lâm sản là ngành kinh tế chủ yếu của cư dân.

B. Thương mại đường biển là ngành kinh tế giữ vai trò chủ đạo.

C. Thương cảng Thị Nại trở thành địa điểm giao thương sầm uất.

D. Thương cảng Óc Eo trở thành trung tâm buôn bán của khu vực.

Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về vùng đất Thủy Chân Lạp trong các thế kỉ X đến thế kỉ XVI?

A. Cư dân đông đúc, là vùng đất trọng tâm của vương quốc Chân Lạp.

B. Cư dân ít, gần như không có sự quản lý của triều đình Chân Lạp.

C. Trên danh nghĩa, Thủy Chân Lạp bị đặt dưới sự cai trị của Xiêm.

D. Triều đình Chân Lạp thiết lập chế độ cai trị hà khắc, chặt chẽ.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

b. Đánh giá vai trò của Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-A

3-B

4-C

5-B

6-B

7-B

8-C

9-C

10-B

11-A

12-A

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở Ô-xtrây-li-a:

– Phát triển mạnh mẽ công nghiệp khai thác dựa trên nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, ni-ken, vàng, đồng, bô-xit, u-ra-ni-um, đá quý,…

– Xuất khẩu phần lớn than, dầu mỏ, khí đốt và đá quý.

– Ô-xtrây-li-a đã giảm tốc độ khai thác khoáng sản trong những năm gần đây trước nguy cơ suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-B

2-A

3-C

4-A

5-C

6-B

7-B

8-D

9-B

10-A

11-C

12-B

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Yêu cầu a)

– Nguyên nhân thắng lợi:

+ Truyền thống yêu nước, đoàn kết của dân tộc.

+ Vai trò lãnh đạo và nghệ thuật quân sự tài tình, sáng tạo của bộ Chỉ huy nghĩa quân mà đại diện là: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích..

– Ý nghĩa lịch sử:

+ Chấm dứt 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục hoàn toàn độc lập dân tộc;

+ Đưa đến sự thành lập của vương triều Lê sơ; mở ra thời kì phát triển mới của Đại Việt

* Yêu cầu b)

+ Lê Lợi là người chỉ huy tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

+ Nguyễn Trãi là nhà cố vấn, là người phò tá đắc lực của Lê Lợi, góp phần không nhỏ vào chiến thắng của nghĩa quân; ông cũng là tác giả của Bình Ngô Đại cáo,…

+ Nguyễn Chích có đóng góp quan trọng trong việc đưa ra chủ trương tạm rời Thanh Hóa chuyển vào Nghệ An sau đó quay ra đánh Đông Đô.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Hịch tướng sĩ (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 8

Next post

Giáo án KHTN 7 Bài 34 (Chân trời sáng tạo): Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (năm 2023) | Khoa học tự nhiên 7

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Lịch sử 7 Kết nối tri thức có đáp án

15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

Giải sgk Lịch sử và Địa lí 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 7 (hay, ngắn gọn)

Giáo án Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

Giáo án Lịch sử 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Vở thực hành Lịch sử 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Lịch sử 7 hay, ngắn gọn

Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

Lý thuyết Lịch Sử lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử lớp 7 | Kết nối tri thức

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Lịch sử 7 Kết nối tri thức có đáp án
  2. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  3. Giải sgk Lịch sử và Địa lí 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 7 (hay, ngắn gọn)
  4. Giáo án Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  5. Giáo án Lịch sử 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  6. Vở thực hành Lịch sử 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Lịch sử 7 hay, ngắn gọn
  7. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  8. Lý thuyết Lịch Sử lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử lớp 7 | Kết nối tri thức
  9. Sách bài tập Lịch Sử 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Lịch Sử 7 | Giải sách bài tập Lịch Sử 7 hay, ngắn gọn | SBT Lịch Sử lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Lịch Sử 7 KNTT
  10. Giải sgk Lịch Sử 7 Kết nối tri thức | Giải Lịch Sử lớp 7 | Giải bài tập Lịch Sử 7 hay nhất, ngắn gọn | Soạn Lịch Sử 7 | Giải Lịch Sử 7 KNTT
  11. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  12. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  13. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  14. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  15. Giáo án Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  16. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  17. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  18. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  19. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  20. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  21. Giáo án Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  22. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phong trào văn hoá phục hưng và cải cách tôn giáo
  23. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  24. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  25. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  26. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  27. Giáo án Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  28. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  29. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối thi thức 2023): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  30. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  31. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Trung Quốc từ thế kỉ 7 đến giữa thế kỉ 19
  32. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Ấn Độ từ thế kì IV đến giữa thế kỉ XIX
  33. Giáo án Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  34. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  35. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối thi thức 2023): Ấn Độ từ thế kì IV đến giữa thế kỉ XIX
  36. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ấn Độ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  37. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  38. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á (từ nửa sau thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVI)
  39. Giáo án Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
  40. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVI
  41. Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
  42. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á (từ nửa sau thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVI)
  43. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Các Vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
  44. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Vương quốc Lào
  45. Giáo án Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Vương quốc Lào
  46. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Vương quốc Lào
  47. Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Vương quốc Lào
  48. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Vương quốc Lào
  49. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Vương quốc Lào
  50. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Vương quốc Cam-pu-chia
  51. Giáo án Lịch sử 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Vương quốc Cam-pu-chia
  52. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Vương quốc Cam-pu-chia

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán