Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Lịch Sử & Địa Lí lớp 7

Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Đại Việt thời Trần (1226-1400)

By admin 26/09/2023 0

Giải bài tập Lịch sử lớp 7 Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226-1400)

Video giải Lịch sử 7 Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226-1400) – Kết nối tri thức

1. Sự thành lập nhà Trần

Giải Lịch sử 7 trang 62 Kết nối tri thức

Câu hỏi trang 62 Lịch sử 7: Hãy cho biết nhà Trần được thành lập như thế nào?

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 1 trang 62 SGK. 

B2: Các từ khóa cần chú ý: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý, suy yếu, họ Trần, quyền lực, tháng 1 – 1226, Lý Chiêu Hoàng.

Trả lời:

– Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu phải dựa vào họ Trần để đánh dẹp các thế lực chống đối.

– Họ Trần từng bước thâu tóm được quyền lực.

– Tháng 1 – 1226, Lý Chiêu Hoàng (vị vua cuối cùng của nhà Lý) buộc phải nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

2. Tình hình chính trị

Giải Lịch sử 7 trang 63 Kết nối tri thức

Câu hỏi trang 63 Lịch sử 7: Hãy trình bày những nét chính về tình hình chính trị của Đại Việt thời Trần

Phương pháp giải:

B1; Đọc mục 2 trang 63 SGK.

B2: Đọc mục “Em có biết” trang 63 SGK.

Lịch Sử 7 Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226-1400) | Kết nối tri thức (ảnh 1)Lịch Sử 7 Bài 13: Đại Việt thời Trần (1226-1400) | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Trả lời:

– Ở Trung ương:

+ Củng cố chế độ trung ương tập quyền, thi hành chính sách cai trị khoan hòa, gần gũi với dân chúng.

+ Nhiều tôn thất họ Trần nắm giữ các chức vị trọng yếu trong triều, ở các địa phương và được phép lập thái ấp.

+ Chế độ Thái Thượng hoàng, nhường ngôi vua cho con, cùng quản lý đất nước. Đây thực chất là chế độ “2 vua”, quyền lực trên thực tế vẫn nằm trong tay Thái Thượng hoàng.

+ Thi hành chính sách hôn nhân nội tộc

+ Quân đội được hoàn thiện gồm, tiếp tục thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”.

+ Lập thêm một số cơ quan như: Quốc sử viện, Thái y viện,… và một số chức quan khác như Hà đê sứ, Khuyến nông sứ,…

– Ở địa phương: 

+ Cả nước chia thành 12 lộ, phủ. Đơn vị hành chính ở địa phương phổ biến là xã, do xã quan đứng đầu.

+ Nhà Trần tăng cường quản lý các địa phương, nhất là các khu vực miền núi và biên viễn.

– Năm 1341, nhà Trần ban hành bộ Quốc triều hình luật. Các cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện hơn.

– Nhà Trần thi hành chính sách ngoại giao hòa hiếu với các vương triều phương Bắc. Chăm-pa, Chân Lạp, Ai Lao,… đều tiến cống, thiết lập quan hệ bang giao và buôn bán với Đại Việt.

3. Tình hình kinh tế, xã hội

Giải Lịch sử 7 trang 65 Kết nối tri thức

Câu hỏi 1 trang 65 Lịch sử 7: Em hãy nêu những dẫn chứng chứng tỏ nhà Trần chú trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp.

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 3-a trang 63 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: chính sách tích cực, phục hồi, phát triển, khai hoang, đắp đê phòng lụt, công trình thủy lợi, thảm tô thuế, lập điền trang,…

Trả lời:

– Nhà Trần thi hành nhiều chính sách tích cực nhằm phục hồi và phát triển nông nghiệp như:

+ Đẩy mạnh khai hoan, tuyển mộ người đi khẩn hoang để mở rộng ruộng đất lãnh thổ và không gian sinh sống. 

+ Cho phép các vương hầu, quý tộc chiêu mộ người dân để đi khai hoang lập các điền trang.

+ Đắp đê phòng lụt và xây dựng các công trình thủy lợi.

+ Giảm tô thuế cho người dân như các loại thuế thân, thuế ruộng (thuế điền), thuế ruộng muối,…

+ Triều đình cũng cho phép các tôn thất lập điền trang.

Câu hỏi 2 trang 65 Lịch sử 7: Mô tả Những nét chính về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 3-a trang 64 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: xưởng thủ công, đúc tiền, chế tạo vũ khí, làng nghề, phường nghề, trao đổi, buôn bán, chợ.

Trả lời:

Những nét chính về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần:

– Các xưởng thủ công của nhà nước chuyên việc đúc tiền, chế tạo vũ khí, đóng thuyền chiến,… Triều đình trưng dụng những người thợ giỏi để xây dựng các công trình lớn.

– Hình thành thêm nhiều làng nghề, phường nghề với sản phẩm thủ công làm ra rất đa dạng

– Các cửa khẩu dọc biên giới và các cửa biển như Vân Đồn (Quảng Ninh), Hội Thống (Nghệ An),… trở thành những nơi buôn bán tấp nập, thu hút nhiều thuyền buôn và thương nhân các nước đến trao đổi hàng hóa.

Câu hỏi trang 65 Lịch sử 7: Xã hội thời Trần bao gồm những tầng lớp nào? Nêu đặc điểm của mỗi tầng lớp.

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 3-b trang 65 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: phân hóa, tầng lớp quý tộc, chủ chốt, bộ máy chính quyền, nhân dân lao động, chế độ tư hữu, lĩnh canh ruộng đất, thợ thủ công, thương nhân, nông nô, nô tì.

Trả lời:

Xã hội thời Trần bao gồm những tầng lớp:

+ Tầng lớp quý tộc (vua, quan lại) có nhiều đặc quyền, nắm giữ các chức vụ chủ chốt của bộ máy chính quyền, là chủ các thái ấp, điền trang.

+ Nhân dân lao động chủ yếu là nông dân, cày cấy ruộng đất công xã, nhưng do chế độ tư hữu mở rộng nên ngày càng có nhiều người phải lĩnh canh ruộng đất của địa chủ.

+ Thợ thủ công và thương nhân tăng nhanh chóng do sự phát triển của kinh tế công thương.

+ Tầng lớp nông nô, nô tì có số lượng khá đông đảo, chuyên cày cấy trong các điền trang hoặc phục dịch trong các gia đình quý tộc.

4. Tình hình văn hoá

Giải Lịch sử 7 trang 66 Kết nối tri thức

Câu hỏi trang 66 Lịch sử 7: Trình bày những nét chính về tư tưởng – tôn giáo thời Trần

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 4-a trang 65 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo, nâng cao vị thế, nhà nho, tôn sùng, Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.

Trả lời:

– Thời Trần, cả Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo đều được coi trọng.

– Nho giáo ngày càng được nâng cao vị thế. Nhiều nhà nho được cử giữ các chức vụ quan trọng trong triều như Chu Văn An, Trương Hán Siêu, Phạm Sư Mạnh,…

– Phật giáo được cả vua, quý tộc và nhân dân tôn sùng. Đặc biệt, thời kì này, Thiền phái Trúc Lâm Yên Tử ra đời do Trần Nhân Tông sáng lập.

Câu hỏi trang 66 Lịch sử 7: Hãy trình bày những nét chính về tình hình giáo dục thời Trần

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 4-b trang 66 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: Quốc Tử Giám, kỳ thi Nho học.

Trả lời:

Những nét chính về tình hình giáo dục thời Trần:

– Thời trần, Quốc Tử Giám được mở rộng, là nơi dạy học cho các hoàng tử, con em quý tộc và quan lại cấp cao.

+ Các trường học (trường công, trường tư) xuất hiện ở nhiều địa phương. Các làng xã đều có trường tư.

+ Các kì thi Nho học thời Trần được tổ chức ngày càng nhiều, có quy củ và nền nếp.

– Nhận xét: Thời Trần mở được nhiều trường học, các kì thi được tổ chức đều đặn, có quy chế rõ ràng. Giáo dục nhằm mục đích đào tạo nhân tài, vì vậy, sự phát triển của giáo dục tạo điều kiện cho xã hội thời Trần phát triển hơn trước.

Câu hỏi trang 66 Lịch sử 7: Nêu một số thành tựu chính về khoa học – kĩ thuật thời Trần. Em ấn tượng về thành tựu nào nhất? Vì sao?

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 4-c trang 66 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: Sử học, Lê Văn Hưu, Đại Việt sử ký, Việt sử lược, Việt sử cương mục, Việt Nam thế chí, quân sự, Binh thư yếu lược, Vạn Kiếp tông bí truyền thư.

Trả lời:

Một số thành tựu chính về khoa học – kĩ thuật thời Trần

– Về sử học: Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu). Ngoài ra còn một số bộ sử khác như: Việt sử lược (khuyết danh), Việt sử cương mục và Việt Nam thế chí của Hồ Tông Thốc,…

– Về quân sự: Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư (Trần Quốc Tuấn).

– Trong y học: Tuệ Tĩnh là thầy thuốc nổi tiếng, nghiên cứu và viết sách về cây thuộc nam.

Em ấn tượng về Lê Văn Hưu và bộ Đại Việt sử ký vì:

Lê Văn Hưu là nhà sử học đời nhà Trần, tác giả bộ Đại Việt sử ký, bộ quốc sử đầu tiên của Việt Nam. Bộ sách này không còn nhưng nhờ nó mà sử gia Ngô Sĩ Liên đã dựa vào để soạn bộ Đại Việt sử ký toàn thư. Đây là bộ Sử ghi lại những sự việc quan trọng chủ yếu trong một thời gian lịch sử dài gần 15 thế kỷ, từ Triệu Vũ đế – tức Triệu Đà – cho tới Lý Chiêu Hoàng. Đại Việt sử ký tất cả gồm 30 quyển, hoàn thành năm 1272 và được Trần Thánh Tông xuống chiếu ban khen.

Giải Lịch sử 7 trang 67 Kết nối tri thức

Câu hỏi 1 trang 67 Lịch sử 7: Nêu những nét nổi bật về văn học thời Trần. Sự phát triển của dòng văn học chữ Nôm thời Trần có ý nghĩa như thế nào?

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 4-d trang 66 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm, thơ, phú, hịch, âm hưởng hào hùng, cuộc sống bình dân.

Trả lời:

– Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm rất phát triển

+ Chữ Hán được sử dụng để sáng tác thơ, phú, hịch, truyện kí,…

+ Văn học chữ Nôm với những tác giải nổi tiếng như Nguyễn Thuyên (Hàn Thuyên), Trần Nhân Tông, Chu Văn An,…

– Sự phát triển của dòng văn học chữ Nôm thời Trần có ý nghĩa:

+ Hệ thống hóa tư tưởng thành nhân sinh quan và triết lý Việt, thì đóng góp của đời Trần rất quan trọng trong việc phát huy một nền văn hóa thuần túy Việt Nam. 

+ Người Việt đã bắt đầu phát huy một nền văn hóa đầy tự tin và ý thức độc lập, vượt lên khỏi ảnh hưởng sâu đậm của Trung Quốc.

Câu hỏi 2 trang 67 Lịch sử 7: Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về kiến trúc, điêu khắc thời Trần.

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 4-d trang 66 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc, công trình xây dựng.

Trả lời:

– Kiến trúc:

+ Nhiều công trình kiến trúc mới, có giá trị ra đời như: tháp Phổ Minh (Nam Định), thành Tây Đô (Thanh Hóa),…

+ Một số công trình được tu sửa lại có quy mô hơn như cung điện và Hoàng thành ở Thăng Long, cung Thái thượng hoàng ở Tức Mặc (Nam Định), tháp Bình Sơn (Vĩnh Phúc).

– Điêu khắc:

+ Phổ biến điêu khắc các hình, tượng hổ, sư tử, trâu, chó và các quan hầu bằng đá. Hình rồng khắc trên đá trau chuốt, có sừng uy nghiêm.

Luyện tập và vận dụng

Luyện tập 1 trang 67 Lịch sử 7: Lập và hoàn thành bảng thống kê về một số thành tựu chính trên các lĩnh vực theo mẫu:

Lĩnh vực

Thành tựu

Ý nghĩa

Giáo dục

   

Khoa học – kĩ thuật

   

Văn học

   

Kiến trúc và điêu khắc

   

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 4-a,b,c trang 65, 66 SGK

B2: Chọn những thành tựu tiêu biểu ý chính

Trả lời:

Lĩnh vực

Thành tựu

Ý nghĩa

Giáo dục

 Quốc Tử Giám được mở rộng, xây dựng nhiều trường tủ, trường công, tổ chức nhiều kì thi để tuyển chọn nhân tài

 Giáo dục phát triển, đào tạo được nhiều nhân tài -> xã hội phát triển

Khoa học – kĩ thuật

– Sử học: Đại Việt Sử kí, Việt sử lược, Việt Nam thế chí

– Quân sự: Binh thư yếu lược, Vạn kiếp tông bí truyền thư

– Y học: có thầy thuốc Tuệ Tĩnh

 Có những bước phát triển, tăng cường sức mạnh quốc gia, trên cơ sở các thành tựu đó, hậu thế phát triển và mang lại nhiều giá trị tích cực.

Văn học

 Văn học chữ Hán phát triển mạnh. Nền văn học chữ Nôm bước đầu phát triển

 Bắt đầu phát huy một nền văn hóa tự tin, muốn thoát khỏi văn hóa Trung Quốc

Kiến trúc và điêu khắc

 Tháp Phổ Minh, thành Tây đô, tượng Phật hoàng Trần Nhân Tông.

 Thể hiện trình độ kĩ thuật cao, tỉ mỉ, tinh xảo

Vận dụng 2 trang 67 Lịch sử 7: Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết sự thành lập triều Trần thay thế cho triều Lý vào đầu thế kỉ XIII có phù hợp với yêu cầu lịch sử không? Vì sao?

Phương pháp giải:

B1: Đọc mục 1 trang 62 SGK.

B2: Các từ khóa cần chú ý: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý, suy yếu, họ Trần, quyền lực, tháng 1 – 1226, Lý Chiêu Hoàng.

Trả lời:

– Từ cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu. Chính quyền không còn chăm lo đến đời sống của nhân dân như trước, hầu hết quan lại lao vào ăn chơi sa đọa.

– Lụt lội, hạn hán, mất mùa liên tiếp xảy ra. Nhiều dân nghèo phải bán vợ, con làm nô tì cho các nhà giàu, một số khác bỏ vào chùa kiếm sống. Dân chúng rất cực khổ.

– Ở Nghệ An, Thanh Hoá, Ninh Bình… dân nghèo nổi dậy đấu tranh. Trong tình hình đó, một số thế lực phong kiến ở các địa phương lại đánh giết lẫn nhau, quấy phá nhân dân và chống lại triều đình. 

Tháng 12, năm Ất Dậu (đầu năm 1226) Chiêu Hoàng (vua cuối cùng của nhà Lý) nhường ngôi cho Trần Cảnh. Đây là một cuộc chuyển ngôi không đổ máu.

=> Sự thay thế của nhà Trần đối với nhà Lý là hoàn toàn phù hợp với hoàn cảnh lịch sử

Vận dụng 3 trang 67 Lịch sử 7: Tìm hiểu thêm từ sách, báo và internet, hãy viết bài giới thiệu (khoảng 7 – 10 câu) về một thành tựu văn hóa Đại Việt thời Trần còn được bảo tồn và phát huy giá trị đến ngày nay.

Phương pháp giải:

B1: Một số thành tựu văn hóa thời Trần còn phổ biến đến ngày nay như các di tích chùa, am tại Quảng Ninh, Thiền phái Trúc Lâm,…

B2: Lựa chọn một thành tựu ví dụ như 

Trả lời:

Tháp Phổ Minh – đặc trưng kiến trúc nhà Trần

Tháp Phổ Minh được xây dựng trên một địa thế tách biệt với xóm làng, vốn tĩnh mịch, thâm nghiêm. Do công trình này mà chùa Phổ Minh còn được gọi là chùa Tháp. Tháp Phổ Minh được xây dựng vào năm 1305, dưới thời vua Trần Anh Tông, tháp hình vuông, cao 19,5m, có 14 tầng, lên cao thu hẹp dần và kết thúc bằng một chỏm nhọn hình bầu rượu có nhiều cạnh. Mỗi đầu viên gạch có dòng chữ “Hưng – Long thập tam niên”(1305) và khắc họa con rồng nổi thời Trần. Kết cấu của tháp ở các tầng đá chủ yếu dựa vào các mộng và keo vữa kết dính. Sau này, một thương nhân giàu có đã bỏ tiền trát vữa lên các mặt tháp.Tháp Phổ Minh là một trong số ít công trình còn giữ được tương đối toàn vẹn từ thời Trần.

Xem thêm các bài giải SGK Lịch sử lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Bài 12: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1072-1077)

Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông

Bài 15: Nước Đại Ngu thời Hồ

Bài 16: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Tiếng anh 7 Unit 5: Food and drink | Global Success

Next post

20 câu Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 2 (Cánh diều) có đáp án 2023: Làm quen với trang tính

Bài liên quan:

Trắc nghiệm Lịch sử 7 Kết nối tri thức có đáp án

15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

Giải sgk Lịch sử và Địa lí 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 7 (hay, ngắn gọn)

Giáo án Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

Giáo án Lịch sử 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Vở thực hành Lịch sử 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Lịch sử 7 hay, ngắn gọn

Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

Lý thuyết Lịch Sử lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử lớp 7 | Kết nối tri thức

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Trắc nghiệm Lịch sử 7 Kết nối tri thức có đáp án
  2. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  3. Giải sgk Lịch sử và Địa lí 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí 7 (hay, ngắn gọn)
  4. Giáo án Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  5. Giáo án Lịch sử 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  6. Vở thực hành Lịch sử 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Lịch sử 7 hay, ngắn gọn
  7. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  8. Lý thuyết Lịch Sử lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử lớp 7 | Kết nối tri thức
  9. Sách bài tập Lịch Sử 7 Kết nối tri thức | Giải SBT Lịch Sử 7 | Giải sách bài tập Lịch Sử 7 hay, ngắn gọn | SBT Lịch Sử lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Lịch Sử 7 KNTT
  10. Giải sgk Lịch Sử 7 Kết nối tri thức | Giải Lịch Sử lớp 7 | Giải bài tập Lịch Sử 7 hay nhất, ngắn gọn | Soạn Lịch Sử 7 | Giải Lịch Sử 7 KNTT
  11. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  12. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  13. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu
  14. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  15. Giáo án Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  16. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  17. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  18. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  19. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu
  20. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  21. Giáo án Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  22. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phong trào văn hoá phục hưng và cải cách tôn giáo
  23. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  24. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  25. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phong trào văn hóa Phục hưng và cải cách tôn giáo
  26. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  27. Giáo án Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  28. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  29. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 4 (Kết nối thi thức 2023): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  30. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX
  31. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Trung Quốc từ thế kỉ 7 đến giữa thế kỉ 19
  32. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Ấn Độ từ thế kì IV đến giữa thế kỉ XIX
  33. Giáo án Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  34. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  35. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 5 (Kết nối thi thức 2023): Ấn Độ từ thế kì IV đến giữa thế kỉ XIX
  36. Sách bài tập Lịch Sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ấn Độ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  37. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX
  38. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á (từ nửa sau thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVI)
  39. Giáo án Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
  40. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVI
  41. Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
  42. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á (từ nửa sau thế kỉ X đến nửa sau thế kỉ XVI)
  43. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Các Vương quốc phong kiến Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI
  44. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Vương quốc Lào
  45. Giáo án Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Vương quốc Lào
  46. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Vương quốc Lào
  47. Sách bài tập Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Vương quốc Lào
  48. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Vương quốc Lào
  49. Giải SGK Lịch Sử 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Vương quốc Lào
  50. 15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Vương quốc Cam-pu-chia
  51. Giáo án Lịch sử 7 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Vương quốc Cam-pu-chia
  52. Vở thực hành Lịch sử 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Vương quốc Cam-pu-chia

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán