Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Lý thuyết Toán 12 – Chân trời

Lý thuyết Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12

By admin 20/11/2024 0

Lý thuyết Toán 12 Bài 2: Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

A. Lý thuyết Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

1. Phương sai và độ lệch chuẩn

– Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là s2 , là một số được tính theo công thức sau:

s2=m(x1−x¯)2+...+mk(xk−x¯)2n

Trong đó, n=m1+...+mk; xi=ai+ai+12 với I = 1,2,…,k là giá trị đại diện cho nhóm [ai;ai+1) và x¯=m1x1+...+mkxkn là số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

– Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là s, là căn bậc hai số học của phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, tức là s=s2.

2. Ý nghĩa

– Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm là các xấp xỉ cho phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu gốc. Chúng được dùng để đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm xung quanh số trung bình của mẫu số liệu đó. Phương sai, độ lệch chuẩn càng lớn thì mẫu số liệu càng phân tán.

– Độ lệch chuẩn có cùng đơn vị với đơn vị của mẫu số liệu.

Sơ đồ tư duy Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

B. Bài tập Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 1. Yếu tố được dùng để đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm xung quanh số trung bình của mẫu số liệu là:

A. Khoảng biến thiên.

B. Khoảng tứ phân vị.

C. Phương sai.

D. Phương sai và độ lệch chuẩn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương sai và độ lệch chuẩn dùng để đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm xung quanh số trung bình của mẫu số liệu.

Bài 2. Chọn phương sán sai:

A. Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ cho phương sai của mẫu số liệu gốc.

B. Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì dữ liệu càng phân tán.

C. Độ lệch chuẩn có cùng đơn vị với đơn vị của mẫu số liệu.

D. Phương sai có cùng đơn vị với đơn vị của mẫu số liệu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đáp án sai là: Phương sai có cùng đơn vị với đơn vị của mẫu số liệu.

Bài 3. Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):

Doanh thu

[5; 7)

[7; 9)

[9; 11)

[11; 13)

[13; 15)

Số ngày

2

7

7

3

1

Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Hướng dẫn giải

Bảng thống kê có giá trị đại diện là

Doanh thu

[5; 7)

[7; 9)

[9; 11)

[11; 13)

[13; 15)

Giá trị đại diện

6

8

10

12

14

Số ngày

2

7

7

3

1

Giá trị trung bình là

x¯=2.6+7.8+7.10+3.12+1.1420=9,4.

Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

S2=2.62+7.82+7.102+3.122+1.14220−9,42=4,04.

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên là

S=4,04≈2,01.

Bài 4. Thống kê điểm trung bình môn Toán của một số học sinh lớp 12 được cho ở bảng sau:

Khoảng điểm

[6,5; 7)

[7; 7,5)

[7,5; 8)

[8; 8,5)

[8,5; 9)

[9; 9,5)

[9,5; 10)

Tần số

8

10

16

24

13

7

4

Tính phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên.

Hướng dẫn giải

Bảng thông kê có giá trị đại diện

Khoảng điểm

[6,5; 7)

[7; 7,5)

[7,5; 8)

[8; 8,5)

[8,5; 9)

[9; 9,5)

[9,5; 10)

Giá trị đại diện

6,75

7,25

7,75

8,25

8,75

9,25

9,75

Tần số

8

10

16

24

13

7

4

Cỡ mẫu n = 8 + 10 + 16 + 24 + 13 + 7 + 4 = 82.

Giá trị trung bình của mẫu số liệu là

x¯=8.6,75+10.7,25+16.7,75+24.8,25+13.8,75+7.9,25+4.9,7582≈8,12.

Phương sai của mẫu số liệu là

S2=8.6,752+10.7,252+16.7,752+24.8,252+13.8,752+7.9,252+4.9,75282−8,122≈0,64

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là

S=0,64=0,8.

Bài 5. Kết quả khảo sát cân nặng của 25 quả bơ ở hai lô hàng A và B cho trong bảng sau:

Cân nặng (g)

[150; 155)

[155; 160)

[160; 165)

[165; 170)

[170; 175)

Lô hàng A

1

7

12

3

2

Lô hàng B

2

5

10

4

4

a) Hãy so sánh cân nặng trung bình của 25 quả bơ của hai lô hàng A và lô hàng B.

b) Nếu so sánh theo độ lệch chuẩn thì cân nặng của 25 quả bơ của lô hàng nào đồng đều hơn?

Hướng dẫn giải

Bảng thống kê có giá trị đại diện

Cân nặng (g)

[150; 155)

[155; 160)

[160; 165)

[165; 170)

[170; 175)

Giá trị đại diện

152,5

157,5

162,5

167,5

172,5

Lô hàng A

1

7

12

3

2

Lô hàng B

2

5

10

4

4

a) Giá trị trung bình của lô A là

xA¯=1.152,5+7.157,5+12.162,5+3.167,5+2.172,525=162,1.

Giá trị trung bình của lô B là

xB¯=2.152,5+5.157,5+10.162,5+4.167,5+4.172,525=163,1.

Cân nặng trung bình của lô hàng B nặng hơn lô hàng A.

b) Phương sai của lô A

SA2=1.152,52+7.157,52+12.162,52+3.167,52+2.172,5225−162,12=21,84.

Độ lệch chuẩn của lô A

SA=21,84≈4,67.

Phương sai của lô B

SB2=2.152,52+5.157,52+10.162,52+4.167,52+4.172,5225−163,12=32,64.

Độ lệch chuẩn của lô B

SB=32,64≈5,71.

Vì SB > SA nên cân nặng của 25 quả bơ ở lô hàng A thì có sự phân bố đồng đều hơn.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản

Lý thuyết Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian

Lý thuyết Bài 2: Toạ độ của vectơ trong không gian

Lý thuyết Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Lý thuyết Bài 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Lý thuyết Bài 2: Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Toán 12 Chương 3 (Kết nối tri thức): Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu ghép nhóm

Next post

Lý thuyết Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm (Cánh diều 2024) | Lý thuyết Toán 12

Bài liên quan:

Lý thuyết Toán 12 Chương 1 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số

Lý thuyết Tính đơn diệu và cực trị của hàm số (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12

Lý thuyết Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12

Lý thuyết Đường tiệm cận của đồ thị hàm số (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12

Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12

Lý thuyết Toán 12 Chương 2 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và hệ tọa độ trong không gian

Lý thuyết Vectơ và các phép toán trong không gian (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12

Lý thuyết Toạ độ của vectơ trong không gian (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Toán 12 Chương 1 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số
  2. Lý thuyết Tính đơn diệu và cực trị của hàm số (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12
  3. Lý thuyết Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12
  4. Lý thuyết Đường tiệm cận của đồ thị hàm số (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12
  5. Lý thuyết Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12
  6. Lý thuyết Toán 12 Chương 2 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và hệ tọa độ trong không gian
  7. Lý thuyết Vectơ và các phép toán trong không gian (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12
  8. Lý thuyết Toạ độ của vectơ trong không gian (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12
  9. Lý thuyết Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12
  10. Lý thuyết Toán 12 Chương 3 (Chân trời sáng tạo): Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Lý thuyết Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm (Chân trời sáng tạo 2024) | Lý thuyết Toán 12
  12. Lý thuyết Toán 12 Chương 4 (Chân trời sáng tạo): Nguyên hàm. Tích phân
  13. Lý thuyết Toán 12 Chương 5 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu
  14. Lý thuyết Toán 12 Chương 6 (Chân trời sáng tạo): Xác suất có điều kiện

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán