Biểu diễn số đối của mỗi số hữu tỉ đã cho trên trục số ở Hình 6.
Phương pháp giải:
Xác định số đối của các số hữu tỉ đã cho trên trục số rổi biểu diễn chúng trên trục số.
Lời giải chi tiết:
Số đối của các số hữu tỉ \(\;\dfrac{{ – 9}}{4};{\rm{ }}\dfrac{{ – 7}}{4};{\rm{ }} – 1;{\rm{ }}\dfrac{{ – 1}}{2};{\rm{ }}0;{\rm{ }}1;{\rm{ }}\dfrac{5}{4}\) lần lượt là:
\(\;\dfrac{9}{4};{\rm{ }}\dfrac{7}{4};{\rm{ }}1;{\rm{ }}\dfrac{1}{2};{\rm{ }}0;{\rm{ }} – 1;{\rm{ }}\dfrac{{ – 5}}{4}\).
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 đoạn thẳng bằng nhau, ta được đơn vị mới bằng \(\dfrac{1}{4}\) đơn vị cũ.
∙ Số hữu tỉ \(\dfrac{9}{4}\) nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 9 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ \(\dfrac{7}{4}\) nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 7 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ \(\dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{4}\) nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 2 đơn vị mới.
∙ Số hữu tỉ \(\dfrac{-5}{4}\) nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 một khoảng bằng 5 đơn vị mới.
Biểu diễn số đối của các số hữu tỉ trên trục số: