Một căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng là \(\frac{{15}}{4}\) m, chiều dài là \(\frac{{27}}{5}\)m. Tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng đó. Phương pháp giải Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng = Chiều dài : chiều rộng Lời giải chi tiết Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của căn phòng là: \(\frac{{15}}{4}:\frac{{27}}{5} = … [Đọc thêm...] vềThực hành 7 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 2
Thực hành 6 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Tính: a)\(\frac{{14}}{{15}}:\left( { - \frac{7}{5}} \right)\); b)\(\left( { - 2\frac{2}{5}} \right):\left( { - 0,32} \right)\). Phương pháp giải Áp dụng quy tắc chia hai phân số: \(\frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{{b.c}}\) Lời giải chi tiết a) \(\frac{{14}}{{15}}:\left( { - \frac{7}{5}} \right) = \frac{{14}}{{15}}.\left( { - … [Đọc thêm...] vềThực hành 6 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Hoạt động khám phá 5 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Số xe máy của một cửa hàng bán được trong tháng 9 là 324 chiếc và bằng \(\frac{3}{2}\) số xe máy bán được trong tháng 8. Tính số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng 8. Phương pháp giải Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám = số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng chín : \(\frac{3}{2}\) Lời giải chi tiết Số xe máy cửa hàng đã bán trong tháng tám … [Đọc thêm...] vềHoạt động khám phá 5 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Vận dụng 2 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Giải bài toán ở hoạt động khởi động (Trang 11) Một toà nhà cao tầng có hai tầng hầm. Tầng hầm B1 có chiều cao 2,7 m. Tầng hầm B2 có chiều cao bằng \(\frac{4}{3}\) tầng hầm B1. Tính chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất. Phương pháp giải - Tính chiều cao tầng hầm B2 - Chiều cao tầng hầm của toà nhà so với mặt đất = Chiều cao tầng hầm B1 + Chiều cao tầng hầm … [Đọc thêm...] vềVận dụng 2 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Thực hành 5 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1
Tính: a) \(A = \frac{5}{{11}}.\left( {\frac{{ - 3}}{{23}}} \right).\frac{{11}}{5}.\left( { - 4,6} \right);\) b) \(B = \left( {\frac{{ - 7}}{9}} \right).\frac{{13}}{{25}} - \frac{{13}}{{25}}.\frac{2}{9}\) Phương pháp giải Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.b+a.c=a(b+c) Lời giải chi tiết a) \(\begin{array}{l}A = … [Đọc thêm...] vềThực hành 5 trang 14 SGK Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 1