Bảng thống kê dưới đây ước lượng số dân của một số nước tại thời điểm năm 2020. Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự có số dân từ lớn đến bé. Phương pháp giải: Đưa số dân các nước về cùng dạng \(a.10^6\) rồi so sánh Ví dụ: Trung Quốc: \(143,{9.10^7} = 143,{9.10.10^6} = {1439.10^6}\) Lời giải chi tiết: Ta có: Trung Quốc: \(143,{9.10^7} = … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.21 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 3
Giải bài 1.20 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tính giá trị của biểu thức: a)\({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^3}.4 + \dfrac{3}{4}\) b)\({4^3}:{2^5} + {3^5}:{9^2}\) Phương pháp giải: Áp dụng công thức: \(\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\\{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\\{\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{m.n}}\end{array}\) Lời giải chi tiết: a) \({\left( … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.20 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Giải bài 1.19 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Đường kính của một tế bào hồng cầu là khoảng \(7,4.{\left( {\dfrac{1}{{10}}} \right)^4}\)cm. Hãy viết số này dưới dạng số thập phân. Phương pháp giải: Áp dụng công thức \({\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n} = \dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}}\) Lời giải chi tiết: \(7,4.{\left( {\dfrac{1}{{10}}} \right)^4} = 7,4.\dfrac{{{1^4}}}{{{{10}^4}}} = \dfrac{{7,4}}{{{{10}^4}}} = … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.19 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Giải bài 1.18 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ. a) \(125.27\) b) \(243:32\) Phương pháp giải: Áp dụng công thức: \(\begin{array}{l}{a^n}.{b^n} = {\left( {a.b} \right)^n}\\{a^n}:{b^n} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n}\end{array}\) Lời giải chi tiết: a)\(125.27 = {5^3}{.3^3} = {\left( {5.3} \right)^3} = {15^3}\) b)\(243:32 = {3^5}:{2^5} = {\left( … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.18 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Giải bài 1.17 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Đơn vị đo thời gian nhỏ nhất là yoctosecond (viết tắt là ys), nó bằng 0,000000000000000000000001 giây. Hãy viết số này dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ Phương pháp giải: Áp dụng:\(\dfrac{{{a^n}}}{{{b^n}}} = {\left( {\dfrac{a}{b}} \right)^n}\) Lời giải chi tiết: \(0,000000000000000000000001 = \dfrac{1}{{{{10}^{24}}}} = {\left( {\dfrac{1}{{10}}} \right)^{24}}\) … [Đọc thêm...] vềGiải bài 1.17 trang 15 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1