Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Giải Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

By admin 17/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi 1 trang 27 sgk Toán 8 Tập 1: Cho đơn thức 3xy2.

– Hãy viết một đa thức có hạng tử đều chia hết cho 3xy2;

– Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2;

– Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.

Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

Lời giải:

Ví dụ đa thức: −9x3y6+18xy4+7x2y2

Ta có: 

(−9x3y6+18xy4+7x2y2):3xy2=(−9x3y6:3xy2)+(18xy4:3xy2)+(7x2y2:3xy2)=−3x2y4+6y2+73x

Trả lời câu hỏi 2 trang 27 sgk Toán 8 Tập 1: a) Khi thực hiện phép chia (4x4−8x2y2+12x5y):(−4x2), bạn Hoa viết:

4x4−8x2y2+12x5y=−4x2(−x2+2y2−3x3y)

Nên (4x4−8x2y2+12x5y):(−4x2)=−x2+2y2−3x3y.

Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai.

b) Làm tính chia: (20x4y−25x2y2−3x2y):5x2y.

Phương pháp giải: Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

Lời giải:

a) Bạn Hoa giải đúng.

b)

20x4y−25x2y2−3x2y=5x2y.(4x2−5y−35)

Do đó:

(20x4y−25x2y2−3x2y):5x2y=[5x2y.(4x2−5y−35)]:5x2y=4x2−5y−35

Câu hỏi và bài tập (trang 28, 29 sgk Toán 8 Tập 1)

Bài 63 trang 28 sgk Toán 8 Tập 1: Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không:

A=15xy2+17xy3+18y2

B=6y2.

Phương pháp giải: Áp dụng: Công thức: am:an=am−n(m≥n) 

– Tính chất chia hết: Nếu tất cả các hạng tử của một đa thức đều chia hết cho một đơn thức thì đa thức chia hết cho đơn thức.

– Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. 

Lời giải:

15xy2 chia hết cho 6y2.

17xy3 chia hết cho 6y2.

18y2 chia hết cho 6y2.

Mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B do đó A chia hết cho B.

Bài 64 trang 28 sgk Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

a) (−2x5+3x2−4x3):2x2;    

b) (x3−2x2y+3xy2):(−12x);

c) (3x2y2+6x2y3−12xy):3xy.

Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải:

a) (−2x5+3x2−4x3):2x2

=(−2x5):2x2+3x2:2x2−4x3:2x2

=−22x(5−2)+32x(2−2)−42x(3−2)

=−x3+32−2x

b) (x3−2x2y+3xy2):(−12x)

=[x3:(−12x)]+[−2x2y:(−12x)]+[3xy2:(−12x)]

=[1:(−12)].(x3:x)+[(−2):(−12)].(x2:x).y+[3:(−12)].(x:x).y2

=−2x2+4xy−6y2

c) (3x2y2+6x2y3−12xy):3xy 

=(3x2y2:3xy)+(6x2y3:3xy)+(−12xy:3xy)

=(3:3).(x2:x).(y2:y)+(6:3).(x2:x).(y3:y)+[(−12):3].(x:x).(y:y) 

=xy+2xy2−4

Bài 65 trang 29 sgk Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

[3(x−y)4+2(x−y)3−5(x−y)2]:(y−x)2

(Gợi ý, có thể đặt x−y=z rồi áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức)

Phương pháp giải:  Ta chứng minh 

– Đặt  và thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.

– Thay  ta được kết quả cuối cùng.

Lời giải:

Ta có: (y−x)2=[−(x−y)]2=(−1)2.(x−y)2=(x−y)2

(hoặc (y−x)2=y2−2.y.x+x2=x2−2xy+y2=(x−y)2)

Như vậy (y−x)2=(x−y)2

Đặt z=x−y, khi đó biểu thức đã cho trở thành: 

(3z4+2z3−5z2):z2

=(3z4:z2)+(2z3:z2)+(−5z2:z2)

=3z2+2z−5

Thay trả lại z=x–y ta được:

[3(x−y)4+2(x−y)3−5(x−y)2]:(y−x)2

=3(x−y)2+2(x−y)−5

Bài 66 trang 29 sgk Toán 8 Tập 1: Ai đúng, ai sai ?

Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức A=5x4−4x3+6x2y có chia hết cho đơn thức B=2x2 hay không?”,

Hà trả lời: “A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2”,

Quang trả lời: “A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”.

Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.

Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức:

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Sử dụng: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

Đa thức A (đã được rút gọn) chia hết cho đơn thức B nếu mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.

Lời giải:

Ta có: A:B=(5x4−4x3+6x2y):2x2

=(5x4:2x2)+(−4x3:2x2)+(6x2y:2x2)

=52x2–2x+3y

Như vậy A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.

Vậy: Quang trả lời đúng, Hà trả lời sai.

Chú ý: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu tìm được đơn thức Q sao cho A=B.Q. Như vậy, khi xét xem 1 đơn thức có chia hết cho 1 đơn thức hay không ta chỉ cần xét phần biến số có chia hết cho nhau hay không, phần hệ số có thể là số hữu tỉ nên ta không cần xét chỗ này. 

Lý thuyết chia đa thức cho đơn thức

1. Qui tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

2. Chú ý: Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước để rút gọn cho nhanh.

3. Các dạng toán cơ bản:

Dạng 1: Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức

Phương pháp: Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức.

Ví dụ: Thực hiện phép tính (−12x4y+4x3−8x2y2):(−4x2) 

Ta có: 

(−12x4y+4x3−8x2y2):(−4x2)=(−12x4y):(−4x2)+(4x3):(−4x2)−(8x2y2):(−4x2)=3x2y−x+2y2.

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức tại x=x0

Phương pháp: Thay x=x0 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.

Nếu biểu thức có nhiều biến thì ta thay lần lượt từng biến theo giả thiết.

Ví dụ: 

Tính giá trị biểu thức A=(x2y+y2x):xy tại x=1;y=1

Ta có: 

A=(x2y+y2x):xy=x2y:xy+y2x:xy=x+y

Với x=1;y=1 ta có: A=x+y=1+1=2

Dạng 3: Tìm m để phép tính chia cho trước là phép chia hết.

Phương pháp: Sử dụng nhận xét: Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.

Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong A .

Ví dụ: Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B:

A=7xn−1y5−5x3y4

B=5x2yn

Ta có: 

A:B=(7xn−1y5−5x3y4):(5x2yn)=(7xn−1y5):(5x2y4)−(5x3y4):(5x2yn)

Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi {n−1≥24≥n⇔{n≥3n≤4

⇒3≤n≤4 mà n∈N nên n∈{3;4}

 

Tags : Tags Chia đa thức cho đơn thức   Giải bài tập   Toán 8
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chuyên đề hệ phương trình bồi dưỡng học sinh giỏi toán

Next post

Tìm số nghiệm phương trình bằng máy tính môn Toán lớp 10

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán