Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Phương trình đưa được về dạng y=ax+b

By admin 22/10/2023 0

Tài liệu Phương trình đưa được về dạng y=ax+b gồm các nội dung sau:

I. Phương pháp giải

– Tóm tắt ngắn gọn phương pháp giải cho từng dạng bài 

II. Một số ví dụ

– Gồm 8 ví dụ minh họa đa dạng cho các dạng bài có lời giải chi tiết

III. Bài tập vận dụng

– Gồm 13 bài tập vận dụng có lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các bài tập Phương trình đưa được về dạng y=ax+b

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b=0 (hay ax=-b)

I. Phương pháp giải

a) Phương trình không chứa mẫu số

    – Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc.

    – Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.

    – Thu gọn và giải phương trình nhận được.

b) Phương trình chứa mẫu số bằng số

Trước hết phải quy đồng mẫu số rồi nhân hai vế với mẫu chung để khử mẫu số rồi thực hiện như a)

Chú ý: Không nhất thiết phải thực hiện theo các bước như trên. Tuỳ theo phương trình mà vận dụng linh hoạt các bước đó.

Ví dụ 1:

a, x2+23+3⁢(2⁢x–1)4–6=(2⁢x+3)⁢(x–2)6–5+8⁢x12 (1)

b, 3⁢x–x+52–x46=4⁢x–5–2⁢x34–2⁢x+1         (2)

Giải

a, (1)⇔4⁢(x2+2)+9⁢(2⁢x–1)–72=2⁢(2⁢x2–x–6)–5–8⁢x

⇔4⁢x2+8+18⁢x–9–72=4⁢x2–2⁢x–12–5–8⁢x

⇔18⁢x+8⁢x+2⁢x=–12–5–8+9+72

⇔28x=56⇔x=2

Nhận xét:

– Ở câu a) ta có thể bỏ qua bước quy đồng mẫu hai vế mà viết thẳng (1)

⇔4⁢(x2+2)+9⁢(2⁢x–1)–72=2⁢(2⁢x2–x–6)–5–8⁢x vì thực chất nhân hai vế của phương trình (3) với 12 được ngay kết quả này.

 – Sau khi khai triển hai vế có chứa hai hạng tử bằng nhau 4x2, ta có thể bỏ đi (thực chất khi chuyển vế được hai hạng tử đối nhau nên tổng bằng 0).

b)

\[\begin{array}{l}(2) \Leftrightarrow 3x – \frac{{2x + 10 – x}}{{24}}\\ = \frac{{12x – 5 + 2x}}{{12}} – 2x + 1\end{array}\]

\[ \Leftrightarrow 72x – 2x – 10 + x = 24x – 10 + 4x – 48x + 24\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow 72x – 2x + x – 24x – 4x + 48x = 24\\ \Leftrightarrow 91x = 24 \Leftrightarrow x = \frac{{24}}{{91}}\end{array}\].

Nhận xét: Câu b) sau khi nhân hai vế với 24, hai vế xuất hiện hai số bằng nhau là\[ – 10\] ta có thể bỏ đi (vì khi chuyển vế \[ – 10 + 10 = 0\]).

Ví dụ 2: Tìm các giá trị của y sao cho biểu thức A và B sau đây có giá trị bằng nhau:

\[A = \frac{{y – 2}}{2} – \frac{{9 – 5y}}{8} – \frac{{2 – y}}{6} + \frac{{3(5y – 9)}}{4}\]; \[B = \frac{{45 – 25y}}{8} + \frac{{2 – y}}{3} – \frac{{5y – 9}}{2}\].

Tìm cách giải: Để tìm các giá trị của y sao cho hai biểu thức A và B có giá trị bằng nhau ta quy về việc giải phương trình \[A = B\].

Giải

Để \[A = B\] ta phải có:

\[\begin{array}{l}\frac{{y – 2}}{2} – \frac{{9 – 5y}}{8} – \frac{{2 – y}}{6} + \frac{{3(5y – 9)}}{4}\\ = \frac{{45 – 25y}}{8} + \frac{{2 – y}}{3} – \frac{{5y – 9}}{2}\end{array}\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{y – 2}}{2} + \frac{{y – 2}}{6} + \frac{{y – 2}}{3}\\ = \frac{{5(9 – 5y)}}{8} + \frac{{9 – 5y}}{2} + \frac{{9 – 5y}}{8} + \frac{{3(9 – 5y)}}{4}\end{array}\]

\[ \Leftrightarrow (y – 2)\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{3}} \right) = (9 – 5y)\left( {\frac{5}{8} + \frac{1}{2} + \frac{1}{8} + \frac{3}{4}} \right)\]

\[ \Leftrightarrow (y – 2)\left( {\frac{3}{6} + \frac{1}{6} + \frac{2}{6}} \right) = (9 – 5y)\left( {\frac{5}{8} + \frac{4}{8} + \frac{1}{8} + \frac{6}{8}} \right)\]

\[ \Leftrightarrow (y – 2).1 = (9 – 5y).2\]

\[ \Leftrightarrow y – 2 = 18 – 10y\]

\[ \Leftrightarrow 11y = 20 \Leftrightarrow y = \frac{{20}}{{11}}\].

Nhận xét: Ta không quy đồng mẫu các phân thức mà biến đổi bài  toán một cách linh hoạt, vừa đổi dấu phân thức sau đó chuyển vế để xuất hiện các nhân tử chung là \[(y – 2)\] và \[(9 – 5y)\].

Ví dụ 3: Giải phương trình sau với m là hằng số (tham số):

\[m(mx – 2) = x(3m + 4) + 2\] (1)

Giải

\[(1) \Leftrightarrow {m^2}x – 2m = 3mx + 4x + 2\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow {m^2}x – 3mx – 4x = 2m + 2\\ \Leftrightarrow x({m^2} – 3m – 4) = 2(m + 1)\end{array}\]

\[ \Leftrightarrow x(m + 1)(m – 4) = 2(m + 1)\].

–    Nếu \[m \ne  – 1\] và \[m \ne 4\] thì \[x = \frac{2}{{m – 4}}\];

–    Nếu \[m = 4\] phương trình có dạng \[0x = 10\]. Vô nghiệm;

–    Nếu \[m =  – 1\] phương trình có dạng \[0x = 0\]. Phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của x.

Ví dụ 4: Giải phương trình sau với b là tham số:

\[\frac{{x – 2 + b}}{{b + 3}} + \frac{{x – b}}{{b – 3}} = \frac{{ – 4b – x}}{{9 – {b^2}}}\] (1)

Giải

Điều kiện \[b \ne  \pm 3\]

Phương trình (1) biến đổi thành \[(x – 2 + b)(b – 3) + (x – b)(b + 3) = x + 4b\]

\[ \Leftrightarrow xb – 3x – 2b + 6 + {b^2} – 3b + xb + 3x – {b^2} – 3b = x + 4b\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2xb – x = 12b – 6\\ \Leftrightarrow (2b – 1)x = 6(2b – 1)\end{array}\].

*   Nếu \[b \ne 0,5\] và \[b \ne  \pm 3\] thì \[x = 6\];

*   Nếu \[b = 0,5\] thì phương trình trở thành \[0x = 0\]. Phương trình nghiệm đúng \[\forall x\].

Ví dụ 5: Giải phương trình:

\[\frac{{4029x + 2014 + 2.2015}}{{2014.2015}} = \frac{{4037x – 2.2019 – 3.2018}}{{2018.2019}}\]

*Tìm cách giải: Ở phương trình trên nếu quy đồng mẫu thức hai vế thì mẫu thức chung quá lớn. Ta nhận xét \[4029x = 2014x + 2015x;4037x = 2018x + 2019x\] do đó ta biến đổi và giải phương trình như sau:

Giải

\[\begin{array}{l}\frac{{4029x + 2014 + 2.2015}}{{2015.2014}}\\ = \frac{{2014x + 2014 + 2015x + 2.2015}}{{2015.2014}}\end{array}\]

\[\begin{array}{l} = \frac{{2014(x + 1) + 2015(x + 2)}}{{2014.2015}}\\ = \frac{{x + 1}}{{2015}} + \frac{{x + 2}}{{2014}}\end{array}\]

\[\begin{array}{l}\frac{{4037x – 2.2019 – 3.2018}}{{2018.2019}}\\ = \frac{{2019x – 2.2019 + 2018x – 3.2018}}{{2018.2019}}\end{array}\]

\[\begin{array}{l} = \frac{{2019(x – 2) + 2018(x – 3)}}{{2018.2019}}\\ = \frac{{x – 2}}{{2018}} + \frac{{x – 3}}{{2019}}\end{array}\]

Phương trình trở thành

\[\begin{array}{l}\frac{{x + 1}}{{2015}} + \frac{{x + 2}}{{2014}} = \frac{{x – 2}}{{2018}} + \frac{{x – 3}}{{2019}}\\ \Leftrightarrow \left( {\frac{{x + 1}}{{2015}} + 1} \right) + \left( {\frac{{x + 2}}{{2014}} + 1} \right) = \left( {\frac{{x – 2}}{{2018}} + 1} \right) + \left( {\frac{{x – 3}}{{2019}} + 1} \right)\end{array}\]

\[ \Leftrightarrow \frac{{x + 2016}}{{2015}} + \frac{{x + 2016}}{{2014}} – \frac{{x + 2016}}{{2018}} + \frac{{x + 2016}}{{2019}} = 0\]

\[ \Leftrightarrow (x + 2016)\left( {\frac{1}{{2015}} + \frac{1}{{2014}} – \frac{1}{{2018}} – \frac{1}{{2019}}} \right) = 0\]

Do \[\frac{1}{{2015}} + \frac{1}{{2014}} – \frac{1}{{2018}} – \frac{1}{{2019}} \ne 0\].

Do đó \[x + 2016 = 0\]

Vậy \[x =  – 2016\]

Ví dụ 6: Tìm giá trị của a để:

a) Phương trình \[(2x – 3)(1 + 3a) – 5(x + 6) = 25(x + 3)(2 – x) + 5(a – 2) + 50\].       (1) có nghiệm \[x =  – 3\];

b) Phương trình \[(x – a)(x + 5) – 4ax + 17 = (x + a)(x – 6) – 3x\] (2) có nghiệm gấp năm nghiệm của phương trình:

\[3x(x – 5) – 4(x – 4) = 3(x – 1)(x + 3)\] (3)

Tìm cách giải: a) Để \[{x_0}\] là nghiệm của phương trình \[A(x) = B(x)\] ta phải có \[A({x_0}) = B({x_0})\]. Do đó thay \[x =  – 3\] vào hai vế của phương trình (1) ta được một phương trình mới với ẩn là a.

b) Trước hết giải phương trình (3) tìm nghiệm \[{x_0}\]. Nghiệm của phương trình (2) sẽ bằng \[5{x_0}\].

Giải

a)  Để \[x =  – 3\] nghiệm của phương trình (1) ta phải có:

\[( – 6 – 3)(1 + 3a) – 5( – 3 + 6) = 25( – 3 + 3)(2 + 3) + 5(a – 2) + 50\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow  – 9(1 + 3a) – 15 = 5(a – 2) + 50\\ \Leftrightarrow  – 9 – 27a – 15 = 5a – 10 + 50\end{array}\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow  – 27a – 5a =  – 10 + 50 + 9 + 15\\ \Leftrightarrow  – 32a = 64 \Leftrightarrow a =  – 2\end{array}\].

b)  Giải phương trình (3):

 \[3x(x – 5) – 4(x – 4) = 3(x – 1)(x + 3)\]

\[ \Leftrightarrow 3{x^2} – 15x – 4x + 16 = 3{x^2} + 9x – 3x – 9\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow  – 15x – 4x – 9x + 3x =  – 9 – 16\\ \Leftrightarrow  – 25x =  – 25 \Leftrightarrow x = 1\end{array}\]

Nghiệm của phương trình (2) gấp 5 nghiệm của phương trình (3) nghĩa là phương trình (2) có nghiệm là 5. Thay \[x = 5\] vào hai vế phương trình (2) ta có:

\[(5 – a)(5 + 5) – 20a + 17 = (5 + a)(5 – 6) – 15\]

\[ \Leftrightarrow 50 – 10a – 20a + 17 =  – 5 – a – 15\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow  – 10a – 20a + a =  – 5 – 15 – 50 – 17\\ \Leftrightarrow  – 29a =  – 87 \Leftrightarrow a = 3\end{array}\]

Ví dụ 7: Giải các phương trình:

a) \[\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{4^2}}}} \right)…\left( {1 – \frac{1}{{{9^2}}}} \right)(18x – 45) = 2(x – 1) + 97\].(1)

b) \[\left( {\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{3.4}} + … + \frac{1}{{199.200}}} \right).2017x = \frac{{2016}}{{101}} + \frac{{2016}}{{102}} + … + \frac{{2016}}{{199}} + \frac{{2016}}{{200}}\]                                                           .(2)

c) \[\left( {\frac{{10}}{{1.3}} + \frac{{10}}{{3.5}} + … + \frac{{10}}{{9.11}}} \right).2,2x – [0,8.(7,5 – 2,5x)]:0,25 = 12\].(3)

Tìm cách giải: Các phương trình trong ví dụ 7 xuất hiện các dãy tổng hoặc tích các phân số hoặc các biểu thức chứa phân số có quy luật. Trước hết ta tính toán để rút gọn các dãy đó, rồi thay kết quả vào phương trình để giải tiếp. Trong câu b) và c) ta gặp các phân số dạng \[\frac{m}{{a.(a + m)}}\] với a; m là các số và \[a \ne  – m\].

Ta phải biến đổi như sau:

\[\begin{array}{l}\frac{m}{{a.(a + m)}} = \frac{{(a + m) – a}}{{a(a + m)}}\\ = \frac{{(a + m)}}{{a(a + m)}} – \frac{a}{{a(a + m)}}\\ = \frac{1}{a} – \frac{1}{{a + m}}\end{array}\].

(phương pháp biến đổi trên thường gọi là: Sai phân hữu hạn)

Giải

a)  Ta có

\[\begin{array}{l}\left( {1 – \frac{1}{{{2^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{3^2}}}} \right)\left( {1 – \frac{1}{{{4^2}}}} \right)…\left( {1 – \frac{1}{{{9^2}}}} \right)\\ = \frac{{{2^2} – 1}}{{{2^2}}}.\frac{{{3^2} – 1}}{{{3^2}}}.\frac{{{4^2} – 1}}{{{4^2}}}…..\frac{{{9^2} – 1}}{{{9^2}}}\end{array}\]

\[\begin{array}{l} = \frac{{1.3}}{{2.2}}.\frac{{2.4}}{{3.3}}.\frac{{3.5}}{{4.4}}…..\frac{{8.10}}{{9.9}}\\ = \frac{{1.2.3…..8}}{{2.3.4…..9}}.\frac{{3.4.5…..10}}{{2.3.4….9}}\\ = \frac{{10}}{{18}} = \frac{5}{9}\end{array}\]

Do đó phương trình trở thành:

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{5}{9}(18x – 45) = 2(x – 1) + 97\\ \Leftrightarrow 10x – 25 = 2x – 2 + 97\end{array}\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10x – 2x =  – 2 + 97 + 25\\ \Leftrightarrow 8x = 120 \Leftrightarrow x = 15\end{array}\]

b) Xét \[\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{3.4}} + … + \frac{1}{{199.200}} = \frac{1}{1} – \frac{1}{2} + \frac{1}{3} – \frac{1}{4} + … + \frac{1}{{199}} – \frac{1}{{200}}\]

\[ = \frac{1}{1} + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + … + \frac{1}{{199}} + \frac{1}{{200}} – 2\left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{4} + … + \frac{1}{{200}}} \right)\]

\[\begin{array}{l} = \frac{1}{1} + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{4} + … + \frac{1}{{199}} + \frac{1}{{200}} – \left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + … + \frac{1}{{100}}} \right)\\ = \frac{1}{{101}} + \frac{1}{{102}} + … + \frac{1}{{199}} + \frac{1}{{200}}\end{array}\]

Vậy phương trình trở thành

\[\begin{array}{l}\left( {\frac{1}{{101}} + \frac{1}{{102}} + … + \frac{1}{{199}} + \frac{1}{{200}}} \right).2017x\\ = 2016.\left( {\frac{1}{{101}} + \frac{1}{{102}} + … + \frac{1}{{199}} + \frac{1}{{200}}} \right)\end{array}\]

\[ \Leftrightarrow 2017x = 2016 \Leftrightarrow x = \frac{{2016}}{{2017}}\].

c) Ta có:

\[\frac{{10}}{{1.3}} + \frac{{10}}{{3.5}} + … + \frac{{10}}{{9.11}} = 5.\left( {\frac{2}{{1.3}} + \frac{2}{{3.5}} + … + \frac{2}{{9.11}}} \right)\]

\[\begin{array}{l} = 5.\left( {1 – \frac{1}{3} + \frac{1}{3} – \frac{1}{5} + … + \frac{1}{9} – \frac{1}{{11}}} \right)\\ = 5.\left( {1 – \frac{1}{{11}}} \right) = \frac{{50}}{{11}}\end{array}\].

Khi ấy phương trình trở thành

 \[\frac{{50}}{{11}}.2,2x – [0,8.(7,5 – 2,5)]:0,25 = 12\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow 10x – (6 – 2x).4 = 12\\ \Leftrightarrow 10x – 24 + 8x = 12\end{array}\]

\[ \Leftrightarrow 18x = 36\]

\[ \Leftrightarrow x = 2\].

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Chương 7 (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

Next post

30 câu Trắc nghiệm Chương 7: Biểu thức đại số (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán