Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

30 câu Trắc nghiệm Chương 7: Biểu thức đại số (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

By admin 22/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 7 Chương 7: Biểu thức đại số

Câu 1. Trong các biểu thức sau đây, có bao nhiêu đa thức một biến:

2 ; 2y ; 3x2 − 2 ; x−23x2−1 .

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Theo định nghĩa, đa thức một biến là tổng của những đơn thức cùng một biến và đơn thức một biến cũng là đa thức một biến.

Do đó chỉ có 2 và 3x2 − 2 là đa thức một biến.

Vậy trong 4 đa thức trên có 2 đa thức một biến.

Câu 2. Tìm bậc của đa thức sau: y − 3 +5y2 − 6y5 + y4.

A. 1;

B. 2;

C. 4;

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong đa thức trên, số mũ cao nhất của y là 5.

Do đó bậc của đa thức đã cho là 5.

Câu 3. Tập các nghiệm của đa thức B(x) = 3x2 − 12 trong tập hợp {0; 2; −2; 3} là:

A.{0; 2};

B. {0; 3};

C. {2; −2};

D. {2}.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Theo định nghĩa: Nếu đa thức B(x) có giá trị bằng 0 tại x = a thì ta nói a là một nghiệm của đa thức đó.

Thay từng phần tử trong tập hợp trên vào đa thức B(x) ta được:

B(0) = 3 . 02 − 12 = −12;

B(2) = 3 . 22 − 12 = 3 . 4 − 12 = 12 − 12 = 0;

B(−2) = 3 . (−2)2 − 12 = 3 . 4 − 12 = 12 − 12 = 0;

B(3) = 3 . 32 − 12 = 3 . 9 − 12 = 27 − 12 = 15.

Vậy {2; −2} là nghiệm của đa thức B(x).

Câu 4. Cho hai đa thức:M(x) = x3 − 2x + 1 và N(x) = x2 + 2x − 5. Tính M(x) + N(x).

A. x3 − 4x − 4;

B. x3 + x2 − 6;

C. x3 + x2 − 4x − 4;

D. x3 + x2 − 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

M(x) + N(x) = (x3 − 2x + 1) + (x2 + 2x − 5)

= x3 − 2x + 1 + x2 + 2x − 5

= x3 + x2 + (−2x + 2x) + (1 − 5)

= x3 + x2 – 4.

Câu 5. Cho đa thức A(x) = x4 + 3x3 + 2x; B(x) = x3 + 2; C(x) = −x4 + 2x3 − 9 .

Tính A(x) − B(x) + C(x).

A. 4x3 + 2x − 11;

B. 4x3 − 2x − 11;

C. 2x4 + 4x3 + 2x − 11;

D. 4x3 + 2x + 11.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: A(x) − B(x) + C(x)

= (x4 + 3x3 + 2x) − (x3 + 2) + (−x4 + 2x3 − 9)

= x4 + 3x3 + 2x − x3 − 2 − x4 + 2x3 − 9

= (x4 − x4) + (3x3 − x3 + 2x3) + 2x + (− 2 − 9)

= 4x3 + 2x – 11.

Câu 6. Cho biểu thức: 2x2 − x(2x + 3) + 3 . (x + 2). Sau khi rút gọn thì biểu thức trở thành:

A. 6;

B. 2x2 − 3x;

C. 0;

D. 3x.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: 2x2 − x(2x + 3) + 3 . (x + 2)

= 2x2 − 2x2 − 3x + 3x + 6

= (2x2 − 2x2) +(− 3x + 3x) + 6= 6.

Câu 7. Tính giá trị của biểu thức A = x2 (y − 2) + 7xy + 10y2 khi x = 2; y = 1

A. 16;

B. 18;

C. 20;

D. 10.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thay x = 2; y = 3 vào biểu thức A, ta được:

A = 22 . (1 − 2) + 7 . 2 . 1 + 10 . 12

= 4 . (−1) + 14 + 10

= −4 + 14 + 10 = 20.

Câu 8. Biểu thức số của diện tích hình tam giác có chiều cao bằng 3 và cạnh đáy bằng 5 là:

A. 3 . 5;

B. 3.52 ;

C. 2 . 2 . 5;

D. 2 . 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 1)

Diện tích hình tam giác bằng tích của chiều cao nhân độ dài đáy chia cho 2nên ta có biểu thức số 3.52 biểu thị diện tích tam giác .

Câu 9.Trong túi có 3 màu bi gồm: màu xanh, màu đỏ và màu vàng. Số viên bi xanh là 5x2 + 3, số viên bi đỏ là 2x2 + 3x và số viên bi vàng là 5. Biểu thức đại số biểu thị tổng số viên bi trong túi là biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

A. 5x2 + 3x + 8;

B. 7x2 + 3x + 3;

C. 7x2 + 3x + 8;

D. 7x2 + 8x + 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tổng số viên bi trong túi là:

(5x2 + 3) + (2x2 + 3x) + 5

= 5x2 + 3 + 2x2 + 3x + 5

= (5x2 + 2x2) + 3x + (5 + 3)

= 7x2 + 3x + 8.

Biểu thức đại số biểu thị tổng số viên bi trong túi là: 7x2 + 3x + 8.

Câu 10. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đơn thức một biến?

A. x2 + 2x + 1;

B. 4y + 12;

C.9x;

D. y3 + 13y − 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến đó .

Do đó 9x là đơn thức một biến.

Câu 11. Trong kì thi học sinh giỏi, học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh được các huy chương sau: vàng, bạc, đồng. Trong đó số huy chương vàng bằng 2x4 − x2 + 3, số huy chương bạc bằng x3 − 1. Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, biết tổng tất cả các huy chương bằng 3x4 + x3 − 5.

A. x4 + x2 − 7;

B. x4 + x2 + 7;

C. x4 + 2x2 − 7;

D.x4 + x3 − x2 − 7.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Biểu thức biểu thị tổng số huy chương vàng và bạccủa các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:

(2x4 − x2 + 3) + (x3 − 1)

= 2x4 − x2 + 3 + x3 − 1

= 2x4 + x3 − x2 + (3 − 1)

= 2x4 + x3 − x2 + 2.

Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:

3x4 + x3 − 5 − (2x4 + x3 − x2 + 2)

= 3x4 + x3 − 5 − 2x4 − x3 + x2 − 2

= (3x4 − 2x4) + (x3 − x3) + x2 + (−5 − 2)

= x4 + x2 – 7.

Vậy biểu thức biểu thị số huy chương đồng của học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là x4 + x2 – 7.

Câu 12. Cho biểu thức sau: (5 − x) + [(−14 − 5x2) + (9 + x)]. Rút gọn biểu thức đã cho ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

A. 5x2;

B. −5x2;

C. x2 − 5;

D. x2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: (5 − x) + [(−14 − 5x2) + (9 + x)]

= 5 − x − 14 − 5x2 + 9 + x

= − 5x2 + (x – x) + (5 − 14 + 9)

= −5x2.

Câu 13. Tích của hai đa thức −3x + 2 và 7x − 5 là:

A. 21x2 + 29x − 10;

B. −21x2 + 29x − 10;

C. 21x2 + 29x + 10;

D. −21x2 + 19x − 10.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: (−3x + 2)(7x − 5)

= (−3x) . (7x − 5) + 2 . (7x − 5)

= −21x2 + 15x + 14x − 10

= −21x2 + (15x + 14x) − 10

= −21x2 + 29x – 10.

Câu 14. Tìm a để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x – 3.

A. 3;

B. 6;

C. 4;

D. −3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thực hiện phép tính, ta được:

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 2)

Vậy để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x − 3 thì a + 3 = 0.

Do đó a = −3 để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x – 3.

Câu 15. Kết quả của phép tính: 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . 112 tại x = 2 là:

A. −6;

B. 0;

C. 6;

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có : 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . 112

= 36 . [(-x3 + 4x2 – 5x).112]

= 36 . [112.(-x3 + 4x2 – 5x)]

= (36.112). (−x3 + 4x2 − 5x)

= 3 . (−x3 + 4x2 − 5x)

= −3x3 + 12x2 − 15x (1)

Thay x = 2 vào (1) ta được:

(−3) . 23 + 12 . 22 − 15 . 2

= (−3) . 8 + 12 . 4 − 15 . 2

= (−24) + 48 − 30 = −6.

Vậy kết quả của phép tính: 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . tại x = 2 bằng −6.

Câu 16. Biểu thức số biểu thị chu vi hình vuông có cạnh bằng 5 cm là:

A. 2 . 5;

B. 4 . 5;

C. 3 . 5;

D. 5 . 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 3)

Hình vuông có cạnh bằng 5 cm nên biểu thức số của chu vi của hình vuông bằng 4 . 5.

Câu 17. Rút gọn biểu thức: 5(x2 − x) + 2x2 + 7x, ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

A. 7x2 + 2x;

B. 5x2− 5x + 2x2 + 7x;

C. 5x2− 5x;

D. 2x2 − 7x.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: 5(x2 − x) + 2x2 + 7x

= 5x2 − 5x + 2x2 + 7x

= (5 + 2).x2 + ( −5 + 7).x

= 7x2 + 2x.

Câu 18. Giá trị của biểu thức (a − b)2 − 2c khi a = 9, b = 4, c = 5 bằng bao nhiêu?

A. 5;

B. 10;

C. 25;

D. 15.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thay a = 9, b = 4, c = 5 vào biểu thức trên, ta được:

(9 − 4)2 − 2.5 = 52 − 10

= 25 − 10 = 15.

Câu 19. Rút gọn biểu thức: 2x(x − y) + 3y(y − x) − 2y2 − 2x2 ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau?

A. y2 − 5xy;

B. x − 2xy + y2;

C. −5xy;

D.2x2 + 3y2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: 2x(x − y) + 3y(y − x) − 2y2 − 2x2

= 2x2 − 2xy + 3y2 − 3xy − 2y2 − 2x2

= (2 − 2).x2 + (3 − 2).y2 + (−2 − 3).xy

= y2 − 5xy.

Câu 20. Cho biết giá bán của một chiếc lò vi sóng tại một cửa hàng là T− aT (triệu đồng), với T là giá gốc và a là mã giảm giá áp dụng cho khách hàng thân thiết. Tính giá bán của chiếc lò vi sóng khi được giảm giá với T= 3 (triệu đồng) và a= 10%.

A. 2 triệu đồng;

B. 2,7 triệu đồng;

C. 1 triệuđồng;

D. 1,5 triệu đồng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thay T = 3 và a = 10% vào biểu thứcT – aT, ta được:

T – aT = 3 − 10%. 3 = 3 − 0,3 = 2,7 (triệu đồng)

Vậy giá bán của chiếc lò vi sóng khi được giảm giá là 2,7 triệu đồng.

Câu 21. Một thửa ruộng hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài bằng 3a, chiều rộng bằng 5b. Người ta xây thêm phần đê xung quanh mảnh ruộng rộng 2 m. Tính diện tích phần đê xung quanh mảnh ruộng, biết a = 5 m, b = 2 m.

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 4)

A. 150 m2;

B. 66m2;

C. 40 m2;

D. 84 m2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Diện tích thửa ruộng ban đầu là:

3a . 2b = 3 . 5 . 5 . 2 = 150 (m2)

Diện tích còn lại của mảnh ruộng là:

(3a − 2 − 2) . (5b − 2 − 2)

= (3 . 5 − 2 − 2) . (5 . 2 − 2 − 2)

= 11 . 6 = 66 (m2)

Diện tích phần đê xung quanh là:

150 − 66 = 84 (m2).

Vậy diện tích phần đê xung quanh mảnh ruộng bằng 84 m2.

Câu 22. Cho hai đa thức A(x) = − 2x + 1 và B(x) = 5x2 + 2x + 9. Tính C(x) tại x = 2 biết C(x) = A(x) + B(x).

A. 30;

B. 40;

C. 23;

D. 10.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: C(x) = A(x) + B(x)

= − 2x + 1 + (5x2 + 2x + 9)

= − 2x + 1 + 5x2 + 2x + 9

= 5x2 + 10.

Ta có: C(2) = 5 . 22 +10 = 5.4 + 10

= 20 + 10 = 30.

Câu 23.Cho đa thức: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y.

Rút gọn biểu thức sau và sắp xếp theo lũy thừa tăng của biến y, ta được đa thức nào trong các đa thức sau đây?

A. y2 − 10 − 9y;

B. 6 − 2y + 4y2;

C. − 6 − 16y + 4y2;

D. − 6 + 16y + 4y2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y

= −10 + 4 − 9y − 7y + y2 + 3y2

= (−10 + 4) + (−9 − 7)y + (1 + 3)y2

= −6 − 16y + 4y2.

Vậy rút gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến y thì biểu thức: P(y) = −6 − 16y + 4y2.

Câu 24. Diện tích một hình vuông được tính bởi biểu thức S(x) = x2. Tính giá trị của S biết x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8.

A. 16;

B. 25;

C. 36;

D. 9.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Theo đề bài, x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8 nên ta có:

P(x) = 2x − 8 = 0

Suy ra x = 4

Ta có: S(4) = 42 = 16.

Vậy diện tích hình vuông bằng 16.

Câu 25. Cho đa thức U(x) = 7x2 + 4x − 3. Tìm đa thức V(x) sao cho U(x) + V(x) = x3 + x2 –5.

A. V(x) = x3 − 6x2 − 4x − 2;

B. V(x) = 6x2 − 4x − 2;

C. V(x) = x3 − 8x2 + 5x +13;

D. V(x) = x3 − 6x2 − 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: U(x) = 7x2 + 4x − 3

Vì U(x) + V(x) = x3 + x2 −5 nên

V(x) = x3 + x2 − 5 − U(x)

= x3 + x2 − 5 − (7x2 + 4x − 3)

= x3 + x2 − 5 − 7x2 − 4x + 3

= x3 + (x2 − 7x2) − 4x + (−5 + 3)

= x3 − 6x2 − 4x – 2.

Vậy V(x) = x3 − 6x2 − 4x – 2.

Câu 26. Cho ba đa thức A(x) = x2 − 3x +10; B(x) = 3x3 +16; C(x) = 2x4 − 4x2 − 8x.

Tính A(x) − B(x) − C(x).

A. −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x − 6;

B. 2x4 + 3x3 − 3x2 − 11x +26;

C. −2x4 − 3x3 − 3x2 + 5x − 6;

D. −2x4 − 3x3 + 5x2 − 11x − 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: A(x) − B(x) = (x2 − 3x +10) − (3x3 +16)

= x2 − 3x + 10 − 3x3 − 16

= − 3x3 + x2 − 3x + (10 − 16)

= − 3x3 + x2 − 3x – 6.

Khi đó: A(x) − B(x) − C(x)

= (−3x3 + x2 − 3x − 6) − (2x4 − 4x2 − 8x)

= −3x3 + x2 − 3x − 6 − 2x4 + 4x2 + 8x

= −2x4 − 3x3 + (x2 + 4x2) + (−3x + 8x) − 6

= −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x – 6.

Vậy A(x) − B(x) − C(x) = −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x – 6.

Câu 27. Biểu thức biểu thị chu vi của hình thang vuông như hình bên dưới là:

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 5)

A. x2 + 6x + 4;

B. 2x2 − 6x + 8;

C. 2x2 + 2x + 8;

D. 2x2 + 6x + 8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Chu vi của hình thang bằng tổng độ dài hai cạnh đáy và hai cạnh bên. Khi đó:

P = (4x −2 + x2 + 6) + (2x + 3 + x2 + 1) (với P là chu vi của hình thang)

= 4x − 2 + x2 + 6 + 2x + 3 + x2 + 1

= (x2 + x2) + (4x + 2x)+ (−2 + 6 + 3 + 1)

= 2x2 + 6x +8.

Vậy chu vi của hình thang vuông trên được biểu thị bằng biểu thức 2x2 + 6x +8.

Câu 28.Cho tam giác vuông (như hình bên dưới) có chu vi bằng 14x – 4. Tính cạnh BC của tam giác ABC.

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 6)

A. 9x − 8;

B. 9x + 8;

C. 7x − 8;

D. 9x + 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Chu vi tam giác trên bằng tổng độ dài ba cạnh nên ta có:

P = AB + AC + BC (với P là chu vi của hình tam giác)

Suy ra BC = P − AB − AC

= 14x − 4 − (2x +3) − (3x+1)

= 14x − 4 − 2x − 3 − 3x − 1

= (14x − 2x − 3x) + (−4 − 3 − 1)

= 9x – 8.

Vậy BC = 9x – 8.

Câu 29. Phép chia đa thức (12x3 + 12x2 − 15x − 9) cho đa thức (2x + 1) được đa thức thương là:

A. 6x2 + 3x − 9;

B. 6x2 + 6x − 9;

C. 6x2 + 3x + 9;

D. 6x2 + 5x − 9.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thực hiện phép tính chia, ta được:

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 7)

Vậy đa thức thương của phép chia đa thức trên bằng 6x2 + 3x – 9.

Câu 30. Thương và phần dư của phép chia đa thức (4x3 − 3x2 + 2x + 1) cho đa thức (x2 − 1)lần lượt là:

A. 4x + 3; 6x − 2;

B. 2x + 3; 3x − 1;

C.4x − 3; 0;

D. 4x − 3; 6x − 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thực hiện phép tính, ta được:

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 8)

Vậy phép chia đa thức trên có thương bằng 4x − 3 và phần dư bằng 6x – 2.

Câu 1. Cho biểu thức: 2x2 − x(2x + 3) + 3 . (x + 2). Sau khi rút gọn thì biểu thức trở thành:

 

A. 6;

B. 2x2 − 3x;

C. 0;

D. 3x.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: 2x2 − x(2x + 3) + 3 . (x + 2)

= 2x2 − 2x2 − 3x + 3x + 6

= (2x2 − 2x2) +(− 3x + 3x) + 6= 6.

Câu 2. Tính giá trị của biểu thức A = x2 (y − 2) + 7xy + 10y2 khi x = 2; y = 1

A. 16;

B. 18;

C. 20;

D. 10.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thay x = 2; y = 3 vào biểu thức A, ta được:

A = 22 . (1 − 2) + 7 . 2 . 1 + 10 . 12

= 4 . (−1) + 14 + 10

= −4 + 14 + 10 = 20.

Câu 3. Biểu thức số của diện tích hình tam giác có chiều cao bằng 3 và cạnh đáy bằng 5 là:

A. 3 . 5;

B. 3.52 ;

C. 2 . 2 . 5;

D. 2 . 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 1)

Diện tích hình tam giác bằng tích của chiều cao nhân độ dài đáy chia cho 2nên ta có biểu thức số 3.52 biểu thị diện tích tam giác .

Câu 4.Trong túi có 3 màu bi gồm: màu xanh, màu đỏ và màu vàng. Số viên bi xanh là 5x2 + 3, số viên bi đỏ là 2x2 + 3x và số viên bi vàng là 5. Biểu thức đại số biểu thị tổng số viên bi trong túi là biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

A. 5x2 + 3x + 8;

B. 7x2 + 3x + 3;

C. 7x2 + 3x + 8;

D. 7x2 + 8x + 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tổng số viên bi trong túi là:

(5x2 + 3) + (2x2 + 3x) + 5

= 5x2 + 3 + 2x2 + 3x + 5

= (5x2 + 2x2) + 3x + (5 + 3)

= 7x2 + 3x + 8.

Biểu thức đại số biểu thị tổng số viên bi trong túi là: 7x2 + 3x + 8.

Câu 5. Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đơn thức một biến?

A. x2 + 2x + 1;

B. 4y + 12;

C.9x;

D. y3 + 13y − 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến đó .

Do đó 9x là đơn thức một biến.

Câu 6. Trong các biểu thức sau đây, có bao nhiêu đa thức một biến:

2 ; 2y ; 3x2 − 2 ; x−23x2−1 .

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Theo định nghĩa, đa thức một biến là tổng của những đơn thức cùng một biến và đơn thức một biến cũng là đa thức một biến.

Do đó chỉ có 2 và 3x2 − 2 là đa thức một biến.

Vậy trong 4 đa thức trên có 2 đa thức một biến.

Câu 7. Tìm bậc của đa thức sau: y − 3 +5y2 − 6y5 + y4.

A. 1;

B. 2;

C. 4;

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong đa thức trên, số mũ cao nhất của y là 5.

Do đó bậc của đa thức đã cho là 5.

Câu 8. Tập các nghiệm của đa thức B(x) = 3x2 − 12 trong tập hợp {0; 2; −2; 3} là:

A.{0; 2};

B. {0; 3};

C. {2; −2};

D. {2}.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Theo định nghĩa: Nếu đa thức B(x) có giá trị bằng 0 tại x = a thì ta nói a là một nghiệm của đa thức đó.

Thay từng phần tử trong tập hợp trên vào đa thức B(x) ta được:

B(0) = 3 . 02 − 12 = −12;

B(2) = 3 . 22 − 12 = 3 . 4 − 12 = 12 − 12 = 0;

B(−2) = 3 . (−2)2 − 12 = 3 . 4 − 12 = 12 − 12 = 0;

B(3) = 3 . 32 − 12 = 3 . 9 − 12 = 27 − 12 = 15.

Vậy {2; −2} là nghiệm của đa thức B(x).

Câu 9. Cho hai đa thức:M(x) = x3 − 2x + 1 và N(x) = x2 + 2x − 5. Tính M(x) + N(x).

A. x3 − 4x − 4;

B. x3 + x2 − 6;

C. x3 + x2 − 4x − 4;

D. x3 + x2 − 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

M(x) + N(x) = (x3 − 2x + 1) + (x2 + 2x − 5)

= x3 − 2x + 1 + x2 + 2x − 5

= x3 + x2 + (−2x + 2x) + (1 − 5)

= x3 + x2 – 4.

Câu 10. Cho đa thức A(x) = x4 + 3x3 + 2x; B(x) = x3 + 2; C(x) = −x4 + 2x3 − 9 .

Tính A(x) − B(x) + C(x).

A. 4x3 + 2x − 11;

B. 4x3 − 2x − 11;

C. 2x4 + 4x3 + 2x − 11;

D. 4x3 + 2x + 11.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: A(x) − B(x) + C(x)

= (x4 + 3x3 + 2x) − (x3 + 2) + (−x4 + 2x3 − 9)

= x4 + 3x3 + 2x − x3 − 2 − x4 + 2x3 − 9

= (x4 − x4) + (3x3 − x3 + 2x3) + 2x + (− 2 − 9)

= 4x3 + 2x – 11.

Câu 11. Trong kì thi học sinh giỏi, học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh được các huy chương sau: vàng, bạc, đồng. Trong đó số huy chương vàng bằng 2x4 − x2 + 3, số huy chương bạc bằng x3 − 1. Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh, biết tổng tất cả các huy chương bằng 3x4 + x3 − 5.

A. x4 + x2 − 7;

B. x4 + x2 + 7;

C. x4 + 2x2 − 7;

D.x4 + x3 − x2 − 7.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Biểu thức biểu thị tổng số huy chương vàng và bạccủa các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:

(2x4 − x2 + 3) + (x3 − 1)

= 2x4 − x2 + 3 + x3 − 1

= 2x4 + x3 − x2 + (3 − 1)

= 2x4 + x3 − x2 + 2.

Biểu thức biểu thị số huy chương đồng của các học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là:

3x4 + x3 − 5 − (2x4 + x3 − x2 + 2)

= 3x4 + x3 − 5 − 2x4 − x3 + x2 − 2

= (3x4 − 2x4) + (x3 − x3) + x2 + (−5 − 2)

= x4 + x2 – 7.

Vậy biểu thức biểu thị số huy chương đồng của học sinh tại các trường thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là x4 + x2 – 7.

Câu 12. Cho biểu thức sau: (5 − x) + [(−14 − 5x2) + (9 + x)]. Rút gọn biểu thức đã cho ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

A. 5x2;

B. −5x2;

C. x2 − 5;

D. x2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: (5 − x) + [(−14 − 5x2) + (9 + x)]

= 5 − x − 14 − 5x2 + 9 + x

= − 5x2 + (x – x) + (5 − 14 + 9)

= −5x2.

Câu 13. Tích của hai đa thức −3x + 2 và 7x − 5 là:

A. 21x2 + 29x − 10;

B. −21x2 + 29x − 10;

C. 21x2 + 29x + 10;

D. −21x2 + 19x − 10.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: (−3x + 2)(7x − 5)

= (−3x) . (7x − 5) + 2 . (7x − 5)

= −21x2 + 15x + 14x − 10

= −21x2 + (15x + 14x) − 10

= −21x2 + 29x – 10.

Câu 14. Tìm a để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x – 3.

A. 3;

B. 6;

C. 4;

D. −3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thực hiện phép tính, ta được:

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 2)

Vậy để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x − 3 thì a + 3 = 0.

Do đó a = −3 để đa thức 6x3 + 3x2 − 6x + a chia hết cho 3x – 3.

Câu 15. Kết quả của phép tính: 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . 112 tại x = 2 là:

A. −6;

B. 0;

C. 6;

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có : 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . 112

= 36 . [(-x3 + 4x2 – 5x).112]

= 36 . [112.(-x3 + 4x2 – 5x)]

= (36.112). (−x3 + 4x2 − 5x)

= 3 . (−x3 + 4x2 − 5x)

= −3x3 + 12x2 − 15x (1)

Thay x = 2 vào (1) ta được:

(−3) . 23 + 12 . 22 − 15 . 2

= (−3) . 8 + 12 . 4 − 15 . 2

= (−24) + 48 − 30 = −6.

Vậy kết quả của phép tính: 36 . (−x3 + 4x2 − 5x) . tại x = 2 bằng −6.

Câu 16. Biểu thức số biểu thị chu vi hình vuông có cạnh bằng 5 cm là:

A. 2 . 5;

B. 4 . 5;

C. 3 . 5;

D. 5 . 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 3)

Hình vuông có cạnh bằng 5 cm nên biểu thức số của chu vi của hình vuông bằng 4 . 5.

Câu 17. Rút gọn biểu thức: 5(x2 − x) + 2x2 + 7x, ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau đây?

A. 7x2 + 2x;

B. 5x2− 5x + 2x2 + 7x;

C. 5x2− 5x;

D. 2x2 − 7x.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: 5(x2 − x) + 2x2 + 7x

= 5x2 − 5x + 2x2 + 7x

= (5 + 2).x2 + ( −5 + 7).x

= 7x2 + 2x.

Câu 18. Giá trị của biểu thức (a − b)2 − 2c khi a = 9, b = 4, c = 5 bằng bao nhiêu?

A. 5;

B. 10;

C. 25;

D. 15.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thay a = 9, b = 4, c = 5 vào biểu thức trên, ta được:

(9 − 4)2 − 2.5 = 52 − 10

= 25 − 10 = 15.

Câu 19. Rút gọn biểu thức: 2x(x − y) + 3y(y − x) − 2y2 − 2x2 ta được biểu thức nào trong các biểu thức sau?

A. y2 − 5xy;

B. x − 2xy + y2;

C. −5xy;

D.2x2 + 3y2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: 2x(x − y) + 3y(y − x) − 2y2 − 2x2

= 2x2 − 2xy + 3y2 − 3xy − 2y2 − 2x2

= (2 − 2).x2 + (3 − 2).y2 + (−2 − 3).xy

= y2 − 5xy.

Câu 20. Cho biết giá bán của một chiếc lò vi sóng tại một cửa hàng là T− aT (triệu đồng), với T là giá gốc và a là mã giảm giá áp dụng cho khách hàng thân thiết. Tính giá bán của chiếc lò vi sóng khi được giảm giá với T= 3 (triệu đồng) và a= 10%.

A. 2 triệu đồng;

B. 2,7 triệu đồng;

C. 1 triệuđồng;

D. 1,5 triệu đồng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Thay T = 3 và a = 10% vào biểu thứcT – aT, ta được:

T – aT = 3 − 10%. 3 = 3 − 0,3 = 2,7 (triệu đồng)

Vậy giá bán của chiếc lò vi sóng khi được giảm giá là 2,7 triệu đồng.

Câu 21. Một thửa ruộng hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài bằng 3a, chiều rộng bằng 5b. Người ta xây thêm phần đê xung quanh mảnh ruộng rộng 2 m. Tính diện tích phần đê xung quanh mảnh ruộng, biết a = 5 m, b = 2 m.

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 4)

A. 150 m2;

B. 66m2;

C. 40 m2;

D. 84 m2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Diện tích thửa ruộng ban đầu là:

3a . 2b = 3 . 5 . 5 . 2 = 150 (m2)

Diện tích còn lại của mảnh ruộng là:

(3a − 2 − 2) . (5b − 2 − 2)

= (3 . 5 − 2 − 2) . (5 . 2 − 2 − 2)

= 11 . 6 = 66 (m2)

Diện tích phần đê xung quanh là:

150 − 66 = 84 (m2).

Vậy diện tích phần đê xung quanh mảnh ruộng bằng 84 m2.

Câu 22. Cho hai đa thức A(x) = − 2x + 1 và B(x) = 5x2 + 2x + 9. Tính C(x) tại x = 2 biết C(x) = A(x) + B(x).

A. 30;

B. 40;

C. 23;

D. 10.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: C(x) = A(x) + B(x)

= − 2x + 1 + (5x2 + 2x + 9)

= − 2x + 1 + 5x2 + 2x + 9

= 5x2 + 10.

Ta có: C(2) = 5 . 22 +10 = 5.4 + 10

= 20 + 10 = 30.

Câu 23.Cho đa thức: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y.

Rút gọn biểu thức sau và sắp xếp theo lũy thừa tăng của biến y, ta được đa thức nào trong các đa thức sau đây?

A. y2 − 10 − 9y;

B. 6 − 2y + 4y2;

C. − 6 − 16y + 4y2;

D. − 6 + 16y + 4y2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: P(y) = y2 − 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y

= −10 + 4 − 9y − 7y + y2 + 3y2

= (−10 + 4) + (−9 − 7)y + (1 + 3)y2

= −6 − 16y + 4y2.

Vậy rút gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến y thì biểu thức: P(y) = −6 − 16y + 4y2.

Câu 24. Diện tích một hình vuông được tính bởi biểu thức S(x) = x2. Tính giá trị của S biết x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8.

A. 16;

B. 25;

C. 36;

D. 9.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Theo đề bài, x là nghiệm của đa thức P(x) = 2x – 8 nên ta có:

P(x) = 2x − 8 = 0

Suy ra x = 4

Ta có: S(4) = 42 = 16.

Vậy diện tích hình vuông bằng 16.

Câu 25. Cho đa thức U(x) = 7x2 + 4x − 3. Tìm đa thức V(x) sao cho U(x) + V(x) = x3 + x2 –5.

A. V(x) = x3 − 6x2 − 4x − 2;

B. V(x) = 6x2 − 4x − 2;

C. V(x) = x3 − 8x2 + 5x +13;

D. V(x) = x3 − 6x2 − 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: U(x) = 7x2 + 4x − 3

Vì U(x) + V(x) = x3 + x2 −5 nên

V(x) = x3 + x2 − 5 − U(x)

= x3 + x2 − 5 − (7x2 + 4x − 3)

= x3 + x2 − 5 − 7x2 − 4x + 3

= x3 + (x2 − 7x2) − 4x + (−5 + 3)

= x3 − 6x2 − 4x – 2.

Vậy V(x) = x3 − 6x2 − 4x – 2.

Câu 26. Cho ba đa thức A(x) = x2 − 3x +10; B(x) = 3x3 +16; C(x) = 2x4 − 4x2 − 8x.

Tính A(x) − B(x) − C(x).

A. −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x − 6;

B. 2x4 + 3x3 − 3x2 − 11x +26;

C. −2x4 − 3x3 − 3x2 + 5x − 6;

D. −2x4 − 3x3 + 5x2 − 11x − 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: A(x) − B(x) = (x2 − 3x +10) − (3x3 +16)

= x2 − 3x + 10 − 3x3 − 16

= − 3x3 + x2 − 3x + (10 − 16)

= − 3x3 + x2 − 3x – 6.

Khi đó: A(x) − B(x) − C(x)

= (−3x3 + x2 − 3x − 6) − (2x4 − 4x2 − 8x)

= −3x3 + x2 − 3x − 6 − 2x4 + 4x2 + 8x

= −2x4 − 3x3 + (x2 + 4x2) + (−3x + 8x) − 6

= −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x – 6.

Vậy A(x) − B(x) − C(x) = −2x4 − 3x3 + 5x2 + 5x – 6.

Câu 27. Biểu thức biểu thị chu vi của hình thang vuông như hình bên dưới là:

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 5)

A. x2 + 6x + 4;

B. 2x2 − 6x + 8;

C. 2x2 + 2x + 8;

D. 2x2 + 6x + 8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Chu vi của hình thang bằng tổng độ dài hai cạnh đáy và hai cạnh bên. Khi đó:

P = (4x −2 + x2 + 6) + (2x + 3 + x2 + 1) (với P là chu vi của hình thang)

= 4x − 2 + x2 + 6 + 2x + 3 + x2 + 1

= (x2 + x2) + (4x + 2x)+ (−2 + 6 + 3 + 1)

= 2x2 + 6x +8.

Vậy chu vi của hình thang vuông trên được biểu thị bằng biểu thức 2x2 + 6x +8.

Câu 28.Cho tam giác vuông (như hình bên dưới) có chu vi bằng 14x – 4. Tính cạnh BC của tam giác ABC.

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 6)

A. 9x − 8;

B. 9x + 8;

C. 7x − 8;

D. 9x + 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Chu vi tam giác trên bằng tổng độ dài ba cạnh nên ta có:

P = AB + AC + BC (với P là chu vi của hình tam giác)

Suy ra BC = P − AB − AC

= 14x − 4 − (2x +3) − (3x+1)

= 14x − 4 − 2x − 3 − 3x − 1

= (14x − 2x − 3x) + (−4 − 3 − 1)

= 9x – 8.

Vậy BC = 9x – 8.

Câu 29. Phép chia đa thức (12x3 + 12x2 − 15x − 9) cho đa thức (2x + 1) được đa thức thương là:

A. 6x2 + 3x − 9;

B. 6x2 + 6x − 9;

C. 6x2 + 3x + 9;

D. 6x2 + 5x − 9.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Thực hiện phép tính chia, ta được:

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 7)

Vậy đa thức thương của phép chia đa thức trên bằng 6x2 + 3x – 9.

Câu 30. Thương và phần dư của phép chia đa thức (4x3 − 3x2 + 2x + 1) cho đa thức (x2 − 1)lần lượt là:

A. 4x + 3; 6x − 2;

B. 2x + 3; 3x − 1;

C.4x − 3; 0;

D. 4x − 3; 6x − 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Thực hiện phép tính, ta được:

30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 8)

Vậy phép chia đa thức trên có thương bằng 4x − 3 và phần dư bằng 6x – 2.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Trắc nghiệm Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Tam giác bằng nhau

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Tam giác cân

Tags : Tags Bài tập cuối chương 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Phương trình đưa được về dạng y=ax+b

Next post

Giải SGK Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán